Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024

giải bóng đá quốc tế

Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024 là mùa giải thứ 17 của Cúp bóng đá trong nhà châu Á (trước đây là AFC Futsal Championship),[1] do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức, diễn ra tại Thái Lan. Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ tham dự giải đấu.[2]

Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024
2024 AFC Futsal Asian Cup - Thailand
ฟุตซอลชิงแชมป์เอเชีย 2024
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan
Thời gian17 – 28 tháng 4 năm 2024
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Iran (lần thứ 13)
Á quân Thái Lan
Hạng ba Uzbekistan
Hạng tư Tajikistan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu31
Số bàn thắng148 (4,77 bàn/trận)
Vua phá lướiIran Saeid Ahmadabbasi
(7 bàn)
2022
2026

Bốn đội tuyển đứng đầu giải đấu sẽ chính thức vượt qua vòng loại để tham dự giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024 tại Uzbekistan cùng với đội chủ nhà. Nếu Uzbekistan vào bán kết, 4 đội thua ở tứ kết sẽ thi đấu loại trực tiếp với nhau để tranh tấm vé còn lại.

Nhật Bản không thể bảo vệ ngôi vô địch của giải đấu khi đội bóng này đã bị loại từ vòng bảng. Đây là thành tích tệ nhất trong lịch sử của Nhật Bản tại các vòng chung kết Cúp bóng đá trong nhà châu Á (tiền thân là Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á).

Lựa chọn chủ nhà

Có năm quốc gia đã xác nhận tham gia đấu thầu.

Vòng loại

Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại

16 đội tuyển dưới đây đã giành quyền tham dự giải đấu:

ĐộiNgày vượt qua vòng loạiĐiều kiện vượt qua vòng loạiSố lần tham dự trước đâyThành tích tốt nhất lần trướcHạng FIFA[3]
 Thái Lan5 tháng 9 năm 2023[4]Chủ nhà16 lầnÁ quân (2008, 2012)28
 Trung Quốc13 tháng 10 năm 2023Nhất bảng A
 Afghanistan11 tháng 10 năm 2023Nhất bảng BLần đầu55
 Ả Rập Xê Út11 tháng 10 năm 2023Nhì bảng B2 lần76
 Iran9 tháng 10 năm 2023Nhất bảng C16 lầnVô Địch (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2006, 2007, 2008, 2010, 2016, 2018)6
 Kyrgyzstan11 tháng 10 năm 2023Nhì bảng C15 lần52
 Việt Nam9 tháng 10 năm 2023Nhất bảng D6 lầnHạng tư (2016)39
 Hàn Quốc9 tháng 10 năm 2023Nhì bảng D14 lầnÁ quân (1999)83
 Tajikistan9 tháng 10 năm 2023Nhất bảng E11 lầnTứ kết (2007, 2022)56
 Myanmar9 tháng 10 năm 2023Nhì bảng E1 lầnVòng bảng (2018)73
 Kuwait9 tháng 10 năm 2023Nhất bảng F12 lầnHạng tư (2003, 2014)44
 Bahrain9 tháng 10 năm 2023Nhì bảng F3 lầnTứ kết (2018)68
 Uzbekistan9 tháng 10 năm 2023Nhất bảng G16 lầnÁ quân (2001, 2006, 2010, 2016)25
 Iraq9 tháng 10 năm 2023Nhì bảng G12 lầnHạng tư (2018)41
 Nhật Bản11 tháng 10 năm 2023Nhất bảng H16 lần14
 Úc11 tháng 10 năm 2023Nhì bảng H7 lần36
1 Chữ in nghiêng chỉ chủ nhà của năm đó.

Địa điểm

Bangkok
Bangkok Arena
Sức chứa: 12.000
Nhà thi đấu Huamark
Sức chứa: 8.000

Đội hình

Đội hình của mỗi đội phải gồm 14 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn.[2]

Bốc thăm

16 đội tuyển được chia làm 4 bảng, mỗi bảng 4 đội, với phân loại hạt giống dựa vào thành tích của họ tại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022.

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4
  1.  Thái Lan (Chủ nhà)
  2.  Nhật Bản
  3.  Iran
  4.  Uzbekistan
  1.  Iraq
  2.  Bahrain
  3.  Hàn Quốc
  4.  Myanmar
  1.  Kyrgyzstan
  2.  Afghanistan
  3.  Úc
  4.  Trung Quốc

Vòng bảng

Các tiêu chí

Các đội được xếp theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu hòa bằng điểm, tiêu chí sẽ được áp dụng theo thứ tự sau:[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng thua từ các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng được ghi trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, thì tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ. Nếu thủ tục này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 9 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được nhiều hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng + thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Thái Lan (H, A)3300102+89Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam (A)31113304
3  Myanmar (E)311147−34
4  Trung Quốc (E)300327−50
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại; (H) Chủ nhà
Việt Nam  1 - 1  Myanmar
  • Đào Minh Quảng  23:20
Chi tiết
  • Ko Ko Lwin  28:31
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi Afshar (Iran)
Thái Lan  3 - 1  Trung Quốc
  • Apiwat  12:00
  • Muhammad  15:12
Chi tiết
  • Xu Yang  39:49
Trọng tài: Hiroyuki Kobayashi (Nhật Bản)

Trung Quốc  0-1  Việt Nam
Chi tiếtNhan Gia Hưng  10:51 (pen.)
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (Iran)
Myanmar  0–5  Thái Lan
Chi tiết
  • Itticha  7:42
  • Muhammad  29:25
  • Panat  35:00
Trọng tài: Nikita Afinogenov (Uzbekistan)

Thái Lan  2-1  Việt Nam
  • Muhammad  11:28
  • Worasak  29:08
Chi tiết
  • Từ Minh Quang  20:29
Trọng tài: Eisa Abdul Houssain (Kuwait)
Myanmar  3-1  Trung Quốc
  • Hlaing Min Tun  15:57
  • Shen Siming  16:57 (p.l.n.)
  • Ko Ko Lwin  33:53
Chi tiết
  • Yakepujiang Maimaiti  9:34
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Wahyu Wicaksono (Indonesia)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uzbekistan (A)3300104+69Vòng đấu loại trực tiếp
2  Iraq (A)3201127+56
3  Ả Rập Xê Út (E)3102610−43
4  Úc (E)3003613−70
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại
Uzbekistan  3-2  Úc
  • Usmonov  20:39
  • Rakhmatov  20:5835:30
Chi tiết
  • Giovenali  4:59
  • Garner  37:18
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Eisa Abdul Houssain (Kuwait)
Ả Rập Xê Út  1-5  Iraq
  • Al-Otaibi  10:31
Chi tiết
  • Al-Husaynat  0:51
  • Al-Bayati  4:24
  • Al-Taie  6:11
  • Al-Ogaili  23:30
  • Tareq  31:27
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Pornnarong Grairod (Thái Lan)

Úc  2–4  Ả Rập Xê Út
  • De Melo  22:47
  • Dib  28:57
Chi tiết
  • Aroan  22:1625:16
  • Al-Maleh  30:13
  • Al-Maghrabi  39:39
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: An Ran (Trung Quốc)
Iraq  1-4  Uzbekistan
  • Al-Ogaili  37:12
Chi tiết
  • Usmonov  10:08
  • Adilov  15:24
  • Tulkinov  25:24
  • Juraev  27:52
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Husain Al-Bahhar (Bahrain)

Uzbekistan  3–1  Ả Rập Xê Út
  • Adilov  24:40
  • Akhmetzyanov  31:05
  • Elmurodov  38:57
Chi tiết
  • Mohamed  2:08
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (UAE)
Iraq  6–2  Úc
  • Al-Husaynat  13:30
  • Tareq  29:5732:21
  • Al-Obaidi  30:2233:44
  • Al-Bayati  35:44
Chi tiết
  • Kouta  12:52
  • Adeli  13:15
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi Afshar (Iran)

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Tajikistan (A)312053+25Vòng đấu loại trực tiếp
2  Kyrgyzstan (A)3120109+15
3  Nhật Bản (E)311184+44
4  Hàn Quốc (E)3012512−71
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại
Tajikistan  2–0  Hàn Quốc
  • Aliev  5:02
  • Sardorov  8:19
Chi tiết
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Hassan Al-Gburi (Iraq)
Nhật Bản  2-3  Kyrgyzstan
  • Arai  37:34
  • Tsutsumi  38:16
Chi tiết
  • Dzhanat uulu  12:24
  • Alimov  20:34
  • Kubanychov  30:40
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Andrew Best (Australia)

Kyrgyzstan  2-2  Tajikistan
  • Makhmadaminov  36:25
  • Alimov  39:49
Chi tiết
  • Khojaev  9:00
  • Aliev  29:23
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Abdulaziz Al-Sarraf (Kuwait)
Hàn Quốc  0-5  Nhật Bản
Chi tiết
  • Arai  4:1222:30
  • Hirata  8:51 (pen.)18:31 (pen.)
  • Nibuya  34:50
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Zari Fathi (Iran)

Nhật Bản  1-1  Tajikistan
  • Ishida  11:05
Chi tiết
  • Sharipov  25:38
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Trương Quốc Dũng (Việt Nam)
Hàn Quốc  5-5  Kyrgyzstan
  • Lim Seung-ju  6:46
  • Lee Han-wool  10:25
  • Kim Seung-hyun  11:49
  • Kyoung Jeong-soo  24:53
  • Yoo Kyung-dong  38:56
Chi tiết
  • Amanbaev  3:42
  • Kubanychov  15:0926:13
  • Makhmadaminov  27:43
  • Dzhanat uulu  29:28
Trọng tài: Lee Po-fu (Đài Bắc Trung Hoa)

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iran (A)3300124+89Vòng đấu loại trực tiếp
2  Afghanistan (A)311178−14
3  Kuwait (E)311158−34
4  Bahrain (E)300368−20
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(A) Đi tiếp vào vòng sau; (E) Bị loại
Iran  3-1  Afghanistan
  • Karimi  9:27
  • Ahmadabbasi  20:0921:11
Chi tiết
  • Gholami  26:01
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (UAE)
Kuwait  2-1  Bahrain
  • Al-Farsi  32:26
  • Al-Baeijan  34:38
Chi tiết
  • Al-Araibi  26:29
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)

Afghanistan  3-3  Kuwait
  • Mahmoodi  1:53
  • Hosseinpour  22:4529:38 (pen.)
Chi tiết
  • Al-Alban  10:49
  • Al-Mansour  11:46
  • Al-Fadhel  24:01
Trọng tài: Ryan Shepheard (Úc)
Bahrain  3-5  Iran
  • Al-Noaimi  11:24
  • Sanjar  18:07
  • Al-Araibi  29:16
Chi tiết
  • Rafieipour  11:39
  • Karimi  21:21
  • Ahmadabbasi  28:3438:29
  • Azimi  32:13
Trọng tài: Liu Jianqiao (Trung Quốc)

Iran  4-0  Kuwait
  • Akrami  7:46
  • Al-Farsi  16:33 (p.l.n.)
  • Ahmadabbasi  20:0032:03 (pen.)
Chi tiết
Trọng tài: Benjapol Mucharoensap (Thái Lan)
Bahrain  2-3  Afghanistan
  • Ali  14:39
  • Sanjar  16:51 (pen.)
Chi tiết
  • Norowzi  4:54
  • Kazemi  25:01
  • Gholami  34:10
Bangkok Arena, Bangkok
Trọng tài: Andrew Best (Úc)

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụloạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết (không sử dụng hiệp phụ trong trận tranh hạng ba).[2]

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Huamark
 
 
 Thái Lan3
 
26 tháng 4 – Nhà thi đấu Huamark
 
 Iraq 2
 
 Thái Lan (p) 3 (6)
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Huamark
 
 Tajikistan 3 (5)
 
 Tajikistan (s.h.p.)2
 
28 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Afghanistan 1
 
 Thái Lan 1
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Iran 4
 
 Uzbekistan 2
 
26 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Việt Nam 1
 
 Uzbekistan 3 (4)
 
24 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Iran (p) 3 (5)Tranh hạng 3
 
 Iran 6
 
28 tháng 4 – Nhà thi đấu Bangkok Arena
 
 Kyrgyzstan1
 
 Tajikistan 5 (1)
 
 
 Uzbekistan 5 (3)
 

Tứ kết

Tajikistan  2–1 (s.h.p.)  Afghanistan
  • Hosseinpour  18:20 (p.l.n.)
  • Sardorov  46:06 (pen.)
Chi tiết
  • Mahmoodi  22:40
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (UAE)

Iran  6–1  Kyrgyzstan
  • Azimi  7:08
  • Aghapour  9:20
  • Ahmadabbasi  23:35
  • Karimi  25:2135:36
  • Hassanzadeh  36:40 (pen.)
Chi tiết
  • Amanbaev  8:08
Trọng tài: Pornnarong Grairod (Thái Lan)

Thái Lan  3–2  Iraq
  • Alongkorn  18:1530:30
  • Therdsak  38:57
Chi tiết
  • Al-Husaynat  2:01
  • Zeyad  15:54
Trọng tài: Anatoliy Rubakov (Uzbekistan)

Uzbekistan  2–1  Việt Nam
  • Tukinov  33:24
  • Juraev  39:02
Chi tiết
  • Nguyễn Thịnh Phát  16:35
Trọng tài: Eisa Abdul Houssain (Kuwait)

Bán kết

Thái Lan  3–3 (s.h.p.)  Tajikistan
  • Worasak  12:36
  • Alongkorn  29:25
  • Therdsak  37:15
  • Salomov  19:54
  • Khojaev  22:3028:35
Loạt sút luân lưu
  • Worasak
  • Jirawat
  • Ronnachai
  • Suphawut
  • Itticha
  • Panut
  • Alongkorn
  • Narongsak
6–5
  • Alimakhmadov
  • Umarov
  • Rizomov
  • Soliev
  • Sardorov
  • Kuziev
  • Khojaev
  • Salomov

Uzbekistan  3–3 (s.h.p.)  Iran
Loạt sút luân lưu
4–5

Tranh hạng ba

Tajikistan  5–5 (s.h.p.)  Uzbekistan
Loạt sút luân lưu
1–3
Bangkok Arena, Bangkok

Chung kết

Thái Lan  1–4  Iran
Bangkok Arena, Bangkok

Play-off

Do  Uzbekistan đã thắng ở vòng tứ kết, 4 đội thua ở tứ kết (Việt Nam, Kyrgyzstan, Iraq, Afghanistan) sẽ thi đấu theo thể thức loại trực tiếp. Hiệp phụloạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết.

Đội thắng chung cuộc ở vòng này sẽ giành vé đến FIFA Futsal World Cup 2024.

Sơ đồ

 
Play-off 1 và 2Play-off 3
 
      
 
26 tháng 4 – Huamark
 
 
 Iraq 3
 
28 tháng 4 – Bangkok Arena
 
 Afghanistan 5
 
 Afghanistan 5
 
26 tháng 4 – Bangkok Arena
 
 Kyrgyzstan 3
 
 Việt Nam 2
 
 
 Kyrgyzstan 3
 

Play-off 1 và 2

Iraq  3–5  Afghanistan
  • Al-Husaynat  4:3426:26

Đọc

  • Albu-Mohammed  10:36
Chi tiết
  • Kazemi  6:18
  • Mahmoodi  9:55
  • Gholami  12:2816:14
  • J. Safari  39:58
Trọng tài: Husain Al-Bahhar (Bahrain)

Việt Nam  2–3  Kyrgyzstan
Chi tiết
  • Alimov  8:13
  • Makhmadaminov  23:26
  • Talaibekov  38:48
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi Afshar (Iran)

Play-off 3

Đội thắng trận này sẽ giành vé tham dự FIFA Futsal World Cup 2024.

Afghanistan  5–3  Kyrgyzstan

Cầu thủ ghi bàn

Đang có 148 bàn thắng ghi được trong 31 trận đấu, trung bình 4.77 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 26 April 2024). Các cầu thủ được thể hiện bằng chữ đậm vẫn đang thi đấu ở giải. Tỷ số trong trận play-off của Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024 không được xem xét để tổng hợp bàn thắng cho danh hiệu vua phá lưới.

7 bàn thắng

  • Saeid Ahmadabbasi

5 bàn thắng

  • Salim Faisal Al-Husaynat

4 bàn thắng

  • Mahdi Karimi
  • Tareq Zeyad

3 bàn thắng

  • Mehran Gholami
  • Farzad Mahmoodi
  • Yūsei Arai
  • Maksat Alimov
  • Kairat Kubanychov
  • Shokhrukh Makhmadaminov
  • Bahodur Khojaev
  • Alongkorn Janphon
  • Muhammad Osamanmusa
  • Suphawut Thueanklang

2 bàn thắng

  • Reza Hosseinpour
  • Ali Al-Araibi
  • Saleh Sanjar
  • Behrouz Azimi
  • Mustafa Ihsan Al-Bayati
  • Harith Al-Obaidi
  • Haedr Majed Al-Ogaili
  • António Hirata
  • Donierbek Amanbaev
  • Samat Dzhanat uulu
  • Ko Ko Lwin
  • Nawaf Mubarak Aroan
  • Komron Aliev
  • Fayzali Sardorov
  • Therdsak Charoenphong
  • Worasak Srirangpirot
  • Mashrab Adilov
  • Sunatulla Juraev
  • Dilshod Rakhmatov
  • Elbek Tulkinov
  • Akbar Usmonov
  • Nguyễn Mạnh Dũng

1 bàn thắng

  • Akbar Kazemi
  • Mahdi Norowzi
  • Mohammad Javad Safari
  • Shervin Adeli
  • Ethan De Melo
  • Jamie Dib
  • Tyler Garner
  • Wade Giovenali
  • Michael Kouta
  • Ammar Hasan Ali
  • Mirza Al-Noaimi
  • Yakepujiang Maimaiti
  • Xu Yang
  • Salar Aghapour
  • Ali Akrami
  • Salar Aghapour
  • Ali Asghar Hassanzadeh
  • Mohanad Abdulhadi Albu-Mohammed
  • Muheb Al-Deen Al-Taiel
  • Kentaro Ishida
  • Kazuhiro Nibuya
  • Yuta Tsutsumi
  • Naser Al-Alban
  • Sulman Al-Baeijan
  • Saleh Al-Fadhel
  • Ahmad Al-Farsi
  • Omar Al-Mansour
  • Daniiar Talaibekov
  • Hlaing Min Tun
  • Abdullah Al-Maghrabi
  • Fares Fahad Al-Maleh
  • Abdulilah Al-Otaibi
  • Eihab Saied Mohamed
  • Kim Seung-hyun
  • Kyoung Jeong-soo
  • Lee Han-wool
  • Lim Seung-ju
  • Yoo Kyung-dong
  • Dilshod Salomov
  • Muhamadjon Sharipov
  • Apiwat Chaemcharoen
  • Panat Kittipanuwong
  • Itticha Praphaphan
  • Abror Akhmetzyanov
  • Abbos Elmurodov
  • Đào Minh Quảng
  • Nguyễn Thịnh Phát
  • Nhan Gia Hưng
  • Từ Minh Quang

1 bàn phản lưới nhà

  • Reza Hosseinpour (trong trận đấu với Tajikistan)
  • Shen Siming (trong trận đấu với Myanmar)
  • Ahmad Al-Farsi (trong trận đấu với Iran)

Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu

Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ bốn vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp của với các đội bị loại ở cùng một giai đoạn của giải được xác định theo bộ nguyên tắc mới của AFC.[6]
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định trong hiệp phụ được tính kết quả thắng thua, trong khi các trận đấu quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính kết quả hòa.

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐKết quả chung cuộc
1  Iran6510259+1616Vô địch
2  Thái Lan (H)64111711+613Á quân
3  Uzbekistan64202013+714Hạng ba
4  Tajikistan62401512+310Hạng tư
5  Iraq42021410+46Bị loại ở tứ kết[a]
6  Việt Nam411245−14
7  Afghanistan4112810−24
8  Kyrgyzstan41211115−45
9  Nhật Bản311184+44Xếp thứ 3 ở vòng bảng[b]
10  Kuwait311158−34
11  Myanmar311147−34
12  Ả Rập Xê Út3102610−43
13  Hàn Quốc3012512−71Xếp thứ 4 ở vòng bảng[c]
14  Bahrain3003610−40
15  Trung Quốc300327−50
16  Úc3003613−70
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Các đội tuyển vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024

5 đội tuyển của châu Á sẽ vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024 cùng với chủ nhà Uzbekistan.

Đội bóngNgày vượt qua vòng loạiLần tham dự giải trước đây1
 Uzbekistan23 tháng 6 năm 2023[7]2 (2016, 2021)
 Tajikistan24 tháng 4 năm 20240 (lần đầu)
 Iran8 (1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2021)
 Thái Lan6 (2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2021)
 Afghanistan28 tháng 4 năm 20240 (lần đầu)

Tham khảo

Liên kết ngoài