Chỉ số thông thạo Anh ngữ EF

Danh sách chỉ số thông thạo Anh ngữ của EF (EF EPI) là danh sách xếp hạng các quốc gia theo trình độ kỹ năng Anh ngữ trung bình dựa trên những người đã tham gia kiểm tra EF. Các chỉ số dựa trên dữ liệu từ một cuộc khảo sát, không phải trên một mô hình lấy mẫu đại diện.

World map
Bản đồ thể hiện chỉ số thông thạo Anh ngữ EF.[1]
  •   Trên 600 (Rất cao)
  •   599 – 575 (Cao)
  •   574 – 550 (Cao)
  •   549 – 525 (Trung bình)
  •   524 – 500 (Trung bình)
  •   499 – 475 (Thấp)
  •   474 – 450 (Thấp)
  •   449 – 425 (Rất thấp)
  •   424 – 400 (Rất thấp)
  •   below 400 (Rất thấp)
  •   Không có dữ liệu hoặc dùng tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức

Là sản phẩm của EF Education First, một công ty giáo dục quốc tế, và kết luận các chỉ số được rút ra dựa trên dữ liệu lấy được từ những bài kiểm tra tiếng Anh có sẵn trên internet.[2] Danh sách là một cuộc khảo sát trực tuyến (online) công khai đầu tiên năm 2012 dựa trên dữ liệu kiểm tra của 1,7 triệu người thi.[3]

Phương pháp tính toán

Danh sách EF EPI hiện tại được tính bằng cách sử dụng dữ liệu các bài thi của hai triệu người thi năm 2020 (người tham dự kì thi được tự chọn). Các bài kiểm tra được sử dụng bởi công ty chủ yếu cho mục đích tiếp thị. 112 quốc gia và vùng lãnh thổ đã được xuất hiện trong lần thi mới nhất. Để được liệt kê vào danh sách, mỗi quốc gia phải có ít nhất 400 người tham gia.[4]

Tìm kiếm

Báo cáo bao gồm một bảng xếp hạng quốc gia, một vài trang phân tích với các đồ thị tương quan các yếu tố kinh tế xã hội khác với trình độ tiếng Anh và phân tích từng khu vực hoặc châu lục. Trang web hiển thị các phần của báo cáo và phân tích kỹ năng tiếng Anh ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ.

Kết luận

  1. Xuất khẩu bình quân đầu người, tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người và sự đổi mới có sự tương quan tích cực với trình độ tiếng Anh.  [5]
  2. Trình độ tiếng Anh đang phát triển ở các mức độ khác nhau theo từng quốc gia trên thế giới, bao gồm một số quốc gia có kỹ năng tiếng Anh giảm.[6]
  1. Châu Âu có kĩ năng nói tiếng Anh tốt nhất, còn vùng Trung Đông được cho là tệ nhất.[7]
  2. Phụ nữ nói tiếng Anh tốt hơn đàn ông.[8]

Xếp hạng

Dưới đây là điểm số EF mới nhất cho mỗi quốc gia, mức độ thành thạo và thứ hạng như được công bố vào năm 2022.[1]

Xếp hạngQuốc giaĐiểm sốĐánh giá
1  Hà Lan661Rất cao
2  Singapore642Rất cao
3  Úc628Rất cao
4  Na Uy627Rất cao
5  Đan Mạch625Rất cao
6  Bỉ620Rất cao
7  Thụy Điển618Rất cao
8  Phần Lan615Rất cao
9  Bồ Đào Nha614Rất cao
10  Đức613Rất cao
11  Croatia612Rất cao
12  Nam Phi609Rất cao
13  Ba Lan600Rất cao
14  Hy Lạp598Cao
15  Slovakia597Cao
16  Luxembourg596Cao
17  România595Cao
18  Hungary590Cao
19  Litva589Cao
20  Kenya582Cao
21  Bulgaria581Cao
22  Philippines578Cao
23  Cộng hòa Séc575Cao
24  Malaysia574Cao
25  Latvia571Cao
26  Estonia570Cao
27  Serbia567Cao
28  Nigeria564Cao
29  Thụy Sỹ563Cao
30  Argentina562Cao
31  Hồng Kông561Cao
32  Ý548Trung bình
33  Tây Ban Nha545Trung bình
34  Pháp541Trung bình
35  Ukraina539Trung bình
36  Hàn Quốc537Trung bình
37  Costa Rica536Trung bình
38  Cuba535Trung bình
39  Belarus533Trung bình
40  Nga530Trung bình
41  Ghana529Trung bình
42  Moldova528Trung bình
43  Paraguay526Trung bình
44  Bolivia525Trung bình
45  Chile524Trung bình
45  Gruzia524Trung bình
47  Albania523Trung bình
48  Honduras522Trung bình
49  Uruguay521Trung bình
50  El Salvador519Trung bình
51  Peru517Trung bình
52  Ấn Độ516Trung bình
53  Cộng hòa Dominican514Trung bình
54  Liban513Trung bình
55  Uganda512Trung bình
56  Tunisia511Trung bình
57  Armenia506Trung bình
58  Brazil505Trung bình
58  Guatemala505Trung bình
60  Việt Nam502Trung bình
61  Nicaragua499Thấp
62  Trung Quốc498Thấp
63  Tanzania496Thấp
64  Thổ Nhĩ Kỳ495Thấp
65    Nepal494Thấp
66  Bangladesh493Thấp
67  Venezuela492Thấp
68  Ethiopia490Thấp
69  Iran489Thấp
70  Pakistan488Thấp
71  Sri Lanka487Thấp
72  Mông Cổ485Thấp
73  Qatar484Thấp
74  Israel483Thấp
75  Panama482Thấp
76  Maroc478Thấp
77  Colombia477Thấp
78  Algeria476Thấp
78  UAE476Thấp
80  Nhật Bản475Thấp
81  Indonesia469Thấp
82  Ecuador466Thấp
83  Syria461Thấp
84  Kuwait459Thấp
85  Ai Cập454Thấp
86  Mozambique453Thấp
87  Afghanistan450Thấp
88  Mexico447Rất thấp
89  Uzbekistan446Rất thấp
90  Jordan443Rất thấp
91  Kyrgyzstan442Rất thấp
92  Azerbaijan440Rất thấp
93  Myanmar437Rất thấp
94  Campuchia434Rất thấp
95  Sudan426Rất thấp
96  Cameroon425Rất thấp
97  Thái Lan423Rất thấp
98  Haiti421Rất thấp
99  Kazakhstan420Rất thấp
100  Somalia414Rất thấp
101  Oman412Rất thấp
102  Saudi Arabia406Rất thấp
103  Iraq404Rất thấp
104  Bờ Biển Ngà403Rất thấp
105  Angola402Rất thấp
106  Tajikistan397Rất thấp
107  Rwanda392Rất thấp
108  Libya390Rất thấp
109  Yemen370Rất thấp
110  Cộng hòa Dân chủ Congo367Rất thấp
111  Lào364Rất thấp

Phê bình

Danh sách chỉ số thông thạo Anh ngữ EF được đánh giá là thiếu sự lấy mẫu đại diện tại mỗi quốc gia.[9][10] 

Tham khảo

Liên kết ngoài