Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX

bài viết danh sách Wikimedia

Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX được tổ chức tại Bắc Kinh, Trung Quốc từ ngày 16 đến ngày 22 tháng 10 năm 2022, với 2.296 đại biểu từ 38 đơn vị bầu cử của 4,9 triệu tổ chức Đảng cấp cơ sở trên cả nước, 83 đại biểu khách mời, đại diện cho hơn 96 triệu Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc.[1] Theo danh sách đề xuất ứng cử "lưỡng ủy" (两委) gồm nhân tuyển cho Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung QuốcỦy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được Bộ Chính trị thảo luận và thông qua ngày 25 tháng 9 năm 2022, có các ứng viên cho Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[2] Sau khi lựa chọn trước bởi các đoàn đại biểu khác nhau,[3][4] vào ngày 21 tháng 10, Đoàn Chủ tịch tại hội nghị cuối cùng thông qua danh sách các ứng cử viên cho "lưỡng ủy".[5] Ngày 22 tháng 10, vào ngày cuối cùng của đại hội, Đại 20 tổ chức bầu cử chính thức, lựa chọn các ứng cử viên với điều kiện đạt được quá nửa số phiếu và thông qua 205 Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,[6][7] bên cạnh đó là 171 Ủy viên dự khuyết.[8] Nhiệm kỳ của các Ủy viên Trung ương Đảng từ ngày 22 tháng 10 năm 2022 đến khi kết thúc nhiệm kỳ của Ủy ban Trung ương Đảng, thường lệ vào cuối năm 2027. Ngay sau khi bế mạc đại hội 1 ngày, ngày 23 tháng 10, các Ủy viên chính thức, Ủy viên dự khuyết được triệu tập tham gia Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX tại Sảnh Yến hội của Đại lễ đường Nhân dân, các Ủy viên chính thức thực hiện quyền bầu cử của mình để bầu ra cơ quan thường trực và người đứng đầu của Ủy ban Trung ương Đảng khóa XX, nhất trí người lãnh đạo hạt nhân tối cao là Tổng Bí thư Tập Cận Bình.[9][10]

Treo hồng kỳ trước thềm sự kiện lớn ở Thiên An MônĐại lễ đường Nhân dân.

Danh sách Ủy viên

Thuyết minh tổng quan về nội dung danh sách
  • Thuộc tính giới tính, dân tộc mặc định của các Ủy viên Trung ương Đảng là nam, người Hán, có bổ sung về giới tính và dân tộc kèm theo. Ngoài ra là quân hàm và chức danh viện sĩ khoa học nếu có.
  • Cột "Vị trí đảm nhiệm" trình bày chức vụ chủ đạo của các Ủy viên, thời gian tính từ ngày 23 tháng 10 năm 2022 – Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX, cho đến cuối năm 2027, khi Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XXI khai mạc. Trường hợp Ủy viên dự khuyết được bầu bổ sung vào Ủy viên chính thức thì ô "Vị trí đảm nhiệm" của họ là các chức vụ từ lúc họ được bầu bổ sung cho đến khi khai mạc Đại 21.
  • Nếu các chức vụ không được ghi chú về thời gian thì có nghĩa là được Ủy viên đảm nhiệm trong toàn bộ nhiệm kỳ của Ủy ban Trung ương, tính theo đơn vị tháng.
  • Người đứng đầu Tỉnh ủy, Thành ủy, Khu ủy của đơn vị hành chính cấp tỉnh đều kiêm nhiệm Bí thư thứ Nhất Đảng ủy lực lượng quân sự của đơn vị hành chính đó, danh sách này không ghi chú kèm theo.
  • Người đứng đầu Quốc vụ viện, Nhân Đại, Chính Hiệp, Pháp viện Nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao các cấp đều là Bí thư Đảng tổ của cơ quan họ đứng đầu, danh sách này không ghi chú kèm theo.
  • Người đứng đầu Chính phủ Nhân dân ở từng tỉnh, khu tự trị, trực hạt thị đều kiêm nhiệm Bí thư Đảng tổ Chính phủ Nhân dân đó, và cũng là Phó Bí thư của Tỉnh ủy, Thành ủy, Khu ủy tương ứng, danh sách này không ghi chú kèm theo. Trừ trường hợp giữ chức vụ Phó Bí thư chuyên chức là chức vụ chủ đạo.
  • Đảng ủy các cơ quan, đơn vị của lực lượng vũ trang do Chính ủy là Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh là Phó Bí thư Đảng ủy, danh sách này không ghi chú kèm theo.
  • Tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc, đơn vị công lập thuộc Quốc vụ viện, người đứng đầu tổ chức Đảng, người điều hành có thể không phải là một, danh sách này có ghi chú kèm theo.
  • Danh sách này không ghi chú về vị trí thành viên các Đảng tổ.
  • Quân ủy Trung ương trong danh sách này đề cập cụ thể đến Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • Danh sách này đa phần không đề cập đến các chức vụ về điều phối, phụ giúp, chức vụ được phân công, trừ trường hợp các chức vụ đó là chức vụ chủ đạo của Ủy viên.
  • Trường hợp Ủy viên vi phạm kỷ luật Đảng, chịu các hình thức xử lý kỷ luật thì danh sách này chỉ đề cập khi nội dung hiệu lực của sự việc nằm trong khoảng thời gian nhiệm kỳ của Ủy ban Trung ương khóa XX.
  • Mô tả về Ủy viên mặc nhiên là Ủy viên chính thức, trường hợp là Ủy viên dự khuyết thì có ghi chú kèm theo. Danh sách ghi chú kèm theo các Ủy viên từng là Ủy viên chính thưc, dự khuyết của Ủy ban Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng trước khóa XX.

Tổng cộng 205 Ủy viên, xếp thứ tự theo họ trong bảng bút họa chữ Hán giản thể:[7]

Ủy viênChân dungSinhQuê quánChức vụ đảm nhiệmGhi chúNguồn
Đinh Học Đông 1960Thường Châu, Giang TôPhó Tổng Thư ký thường vụ Quốc vụ việnỦy viên khóa XIX[11]
Đinh Tiết Tường 1962Nam Thông, Giang TôPhó Tổng lý thứ nhất Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023)
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị (thứ 6)
Chủ nhiệm Văn phòng Trung ương Đảng
Bí thư Ủy ban Công tác cơ quan Quốc gia và Trung ương Đảng
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[12][13]
Vạn Lập Tuấn
Viện sĩ
1957Đại Liên, Liêu NinhChủ tịch Hội Liên hiệp Hoa kiều về nướcỦy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[14]
Tập Cận Bình 1953Phú Bình, Thiểm TâyTổng Bí thư
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị
Ủy viên khóa XV (dự khuyết), XVI, XVII, XVIII, XIX[15]
Mã Hưng Thụy
Viện sĩ
1959Vận Thành, Sơn ĐôngỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Khu ủy Tân Cương
Bí thư thứ Nhất, Chính ủy Binh đoàn Kiến thiết Tân Cương
Ủy viên khóa XVIII, XIX[16]
Mã Hiểu Vĩ 1959Hãn Châu, Sơn TâyChủ nhiệm Ủy ban Y tế Quốc gia[17]
Vương Ninh1961Tương Hương, Hồ NamBí thư Tỉnh ủy Vân Nam
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Vân Nam
Ủy viên khóa XIX (bổ sung chính thức)[18]
Vương Khải 1962Lạc Dương, Hà NamTỉnh trưởng Hà Nam[19]
Vương Khải
Trung tướng
1963Mi Sơn, Tứ XuyênTư lệnh Quân khu Tây Tạng[20]
Vương Dũng 1955Cái Châu, Liêu NinhỦy viên Quốc vụỦy viên khóa XVIII, XIX[21]
Vương Hạo1963Hà Trạch, Sơn ĐôngTỉnh trưởng Chiết Giang[22]
Vương Cường
Thượng tướng
1963Vinh, Tứ XuyênTư lệnh Chiến khu Bắc Bộ[23]
Vương Bằng
Trung tướng
1964Tương Hương, Hồ NamBộ trưởng Bộ Quản lý Huấn luyện Quân ủy Trung ương[24]
Vương Nghị 1953Bắc KinhỦy viên Bộ Chính trị
Ủy viên Quốc vụ
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (tới tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XVII, XVIII, XIX[25]
Vương Tiểu Hồng 1957Phúc Châu, Phúc KiếnBí thư Ban Bí thư
Bộ trưởng Bộ Công an
Phó Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương
Ủy viên khóa XIX[26]
Vương Quảng Hoa1963Huỳnh Dương, Hà NamBộ trưởng Bộ Tài nguyên thiên nhiên[27]
Vương Nhân Hoa
Trung tướng
1962Bí thư Ủy ban Chính Pháp Quân ủy Trung ương[28]
Vương Văn Toàn
Trung tướng
1962Tân Châu, Hồ BắcChính ủy Lực lượng Hậu cần Quân ủy Trung ương[29]
Vương Văn Đào 1964Nam Thông, Giang TôBộ trưởng Bộ Thương mạiỦy viên khóa XVIII và XIX (dự khuyết)[30]
Vương Dữ Ba1963Trấn Bình, Hà NamTỉnh trưởng Vân Nam[31]
Vương Chính Phổ1963Yên Đài, Sơn ĐôngTỉnh trưởng Hà Bắc[32]
Vương Đông Minh 1956Khoan Điện, Liêu NinhPhó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại
Chủ tịch Tổng Công hội
Ủy viên khóa XVII, XVIII, XIX[33]
Vương Vĩ Trung1962Sóc Châu, Sơn TâyTỉnh trưởng Quảng ĐôngỦy viên khóa XIX (bổ sung chính thức)[34]
Vương Chí Quân1965Hohhot, Nội MôngPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy Hắc Long Giang[35]
Vương Tú Bân
Thượng tướng
1964Như Đông, Giang TôTư lệnh Chiến khu Nam BộỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[36]
Vương Hỗ Ninh 1955Lai Châu, Sơn ĐôngChủ tịch Chính hiệp Toàn quốc (từ tháng 3, 2023)
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị (thứ 4)
Chủ nhiệm Ủy ban Văn minh tinh thần
Ủy viên khóa XVI, XVII, XVIII, XIX[37][38]
Vương Quân Chính1963Lâm Nghi, Sơn ĐôngBí thư Khu ủy Tây TạngỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[39]
Vương Trung Lâm1962Phí, Sơn ĐôngTỉnh trưởng Hồ Bắc[40]
Vương Thụ Văn 1966Tuyên Thành, An HuyPhó Bộ trưởng Bộ Thương mại
Đại diện Đàm phán thương mại quốc tế
[41]
Vương Xuân Ninh
Thượng tướng
1963Nam Kinh, Giang TôTư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trangỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[42]
Vương Lị Hà
(nữ, Mông Cổ)
1964Kiến Bình, Liêu NinhChủ tịch Nội MôngỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[43]
Vương Hiểu Huy 1962Trường Lĩnh, Cát LâmBí thư Tỉnh ủy Tứ Xuyên
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Tứ Xuyên
Ủy viên khóa XIX[44]
Vương Tường Hỉ1962Tiên Đào, Hồ BắcBộ trưởng Bộ Quản lý khẩn cấp[45]
Vương Thanh Hiến1963Vĩnh Niên, Hà BắcTỉnh trưởng An Huy[46]
Vương Mông Huy1960Diêm Thành, Giang TôBí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Hồ Bắc
[47]
Cự Can Sinh
Thượng tướng
1962Bảo Kê, Thiểm TâyTư lệnh Lực lượng Chi viện chiến lược[48]
Mao Vĩ Minh1961Cù Châu, Chiết GiangTỉnh trưởng Hồ NamỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[49]
Doãn Lực 1962Lâm Ấp, Sơn ĐôngỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến (tới tháng 11, 2022)
Bí thư Thành ủy Bắc Kinh (từ tháng 11, 2022)
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[50][51]
Doãn Hoằng 1963Hồ Châu, Chiết GiangBí thư Tỉnh ủy Cam Túc (tới tháng 12, 2022)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Cam Túc
Bí thư Tỉnh ủy Giang Tây (từ tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[52][53]
Bagatur
(Mông Cổ)
1955Khang Bình, Liêu NinhPhó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Chính HiệpỦy viên khóa XV (dự khuyết), XVIII, XIX
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XVI, XVII
[54]
Erkin Tuniyaz
(Duy Ngô Nhĩ)
1961Aksu, Tân CươngChủ tịch Tân CươngỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[55]
Thạch Thái Phong1956Du Xã, Sơn TâyỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Ban Bí thư
Bộ trưởng Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương
Viện trưởng Viện Khoa học xã hội (tới tháng 12, 2022)
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa Văn Y Giáo Nhân Đại (tới tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[56][57]
Diệp Kiến Xuân1965Chu Ninh, Phúc KiếnTỉnh trưởng Giang Tây[58]
Phùng Phi 1962Đô Xương, Giang TâyTỉnh trưởng Hải Nam (tới tháng 4, 2023)
Bí thư Tỉnh ủy Hải Nam (từ tháng 3, 2023)
[59][60]
Khúc Thanh Sơn1957Yên Đài, Sơn ĐôngViện trưởng Viện nghiên cứu Văn minh và Lịch sử ĐảngỦy viên khóa XIX[61]
Nhậm Chấn Hạc
(Thổ Gia)
1964Hạc Phong, Hồ BắcTỉnh trưởng Cam Túc[62]
Trang Vinh Văn1961Tuyền Châu, Phúc KiếnPhó Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Trung ương
Chủ nhiệm Văn phòng Tin tức Internet Quốc gia
[63]
Lưu Ninh 1962Lâm Giang, Cát LâmBí thư Khu ủy Quảng Tây
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Quảng Tây
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[64]
Lưu Vĩ1965Chá Thành, Hà NamPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy Cát Lâm (tới tháng 12, 2022)
Phó Bí thư chuyên chức Thành ủy Bắc Kinh (từ tháng 12, 2022)
[65][66]
Lưu Tiểu Minh 1964Dương Trung, Giang TôPhó Bí thư chuyên chức Khu ủy Quảng Tây (tới tháng 4, 2023)
Tỉnh trưởng Hải Nam (từ tháng 4, 2023)
[67][68]
Lưu Phát Khánh
Trung tướng
1964Yển Sư, Hà NamBộ trưởng Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ươngỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[69]
Lưu Thanh Tùng
Thượng tướng
1963Chương Khâu, Sơn ĐôngChính ủy Chiến khu Bắc Bộ[70]
Lưu Quốc Trung 1962Vọng Khuê, Hắc Long GiangỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây (tới tháng 11, 2022)
Phó Tổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XIX[71][13]
Lưu Kim Quốc1955Xương Lê, Hà BắcBí thư Ban Bí thư
Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
Ủy viên khóa XIX
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XVIII, XIX
[72]
Lưu Kiến Siêu 1964Đức Huệ, Cát LâmBộ trưởng Bộ Liên lạc Đối ngoại Trung ươngỦy viên Kiểm Kỷ khóa XIX[73]
Lưu Tuấn Thần1963Thượng Thái, Hà NamPhó Tổng thư ký thường vụ Ủy ban Thường vụ Nhân Đại[74]
Lưu Chấn Lập
Thượng tướng
1964Loan Thành, Hà BắcTham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ươngỦy viên khóa XIX[75]
Lưu Hải Tinh 1963Giang Âm, Giang TôPhó Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban An toàn Quốc gia Trung ương
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Trung Quốc khóa XIII
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp và Giám sát Nhân Đại
[76]
Tề Ngọc 1961Ngô Khởi, Thiểm TâyBí thư Đảng ủy Bộ Ngoại giao
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Trung Quốc khóa XIII
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thẩm tra tư cách đại biểu Nhân Đại
[77]
Hứa Cần 1961Liên Vân Cảng, Giang TôBí thư Tỉnh ủy Hắc Long Giang
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Hắc Long Giang
Ủy viên khóa XIX[78]
Hứa Côn Lâm1965Vĩnh Xuân, Phúc KiếnTỉnh trưởng Giang Tô[79]
Hứa Học Cường
Thượng tướng
1963Hà NamHiệu trưởng Đại học Quốc phòng[80]
Tôn Kim Long1962Chung Tường, Hồ BắcBí thư Đảng tổ, Phó Bộ trưởng Bộ Môi trường và Sinh tháiỦy viên khóa XVII và XVIII (dự khuyết), XIX[81]
Tôn Thiệu Sính 1960Hải Dương, Sơn ĐôngBí thư Khu ủy Nội Mông
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Nội Mông
Ủy viên khóa XIX[82]
Âm Hòa Tuấn 1963Cổ Giao, Sơn TâyPhó Bí thư Đảng tổ, Phó Viện trưởng thường vụ Viện Khoa họcỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[83]
Nghiêm Kim Hải
(Tạng)
1962Dân Hòa, Thanh HảiChủ tịch Tây TạngỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[84]
Lý Ngật1960Cừ, Tứ XuyênBí thư Đảng tổ, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuậtỦy viên khóa XIX[85]
Lý Vĩ
Thượng tướng
1960Tế Nguyên, Hà NamChính ủy Lực lượng Chi viện chiến lược[86]
Lý Hi 1956Lưỡng Đương, Cam TúcỦy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị (thứ 7)
Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
Ủy viên khóa XVII và XVIII (dự khuyết), XIX[87]
Lý Cường 1959Thụy An, Chiết GiangTổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023)
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị (thứ 2)
Ủy viên khóa XVIII (bổ sung chính thức), XIX[88][89]
Lý Cán Kiệt 1964Vọng Thành, Hồ NamỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Ban Bí thư
Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông (tới tháng 12, 2022)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Sơn Đông
Ủy viên khóa XIX[90]
Lý Tiểu Tân
(nữ)
1962Nhạc Dương, Hồ NamPhó Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương
Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Biên chế cơ cấu Trung ương
[91]
Lý Phượng Bưu
Thượng tướng
1959An Tân, Hà BắcChính ủy Chiến khu Tây BộỦy viên khóa XIX[92]
Lý Thư Lỗi1964Nguyên Dương, Hà NamỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Ban Bí thư
Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Trung ương
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XVIII, XIX[93][94]
Lý Ngọc Siêu
Thượng tướng
1962Tuy, Hà NamTư lệnh Quân chủng Tên lửaỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[95]
Lý Nhạc Thành1965Giam Lợi, Hồ BắcTỉnh trưởng Liêu Ninh[96]
Lý Ấp Phi 1964Mặc Giang, Vân NamPhó Bí thư Khu ủy Tân Cương
Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Binh đoàn Kiến thiết Tân Cương
[97]
Lý Thượng Phúc
Thượng tướng
1958Hưng Quốc, Giang TâyỦy viên Ủy ban Quân sự Trung ương
Bộ trưởng Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương
Tổng Chỉ huy Chương trình Thần Châu
Ủy viên khóa XIX[98]
Lý Quốc Anh1963Vũ Châu, Hà NamBộ trưởng Bộ Thủy lợiỦy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[99]
Lý Bỉnh Quân1963Lâm Cù, Sơn ĐôngTỉnh trưởng Quý Châu[100]
Lý Kiều Minh
Thượng tướng
1961Yển Sư, Hà NamTư lệnh Lục quânỦy viên khóa XIX[101]
Lý Hiểu Hồng1959Hợp Xuyên, Tứ XuyênViện trưởng Viện Kỹ thuậtỦy viên khóa XIX[102]
Lý Hồng Trung 1956Xương Lạc, Sơn ĐôngỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Thành ủy Thiên Tân (tới tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XVI và XVII (dự khuyết), XVIII, XIX[103]
Dương Thành
Trung tướng
1964Thiệu Dương, Hồ NamThường vụ Khu ủy Tân Cương
Chính ủy Quân khu Tân Cương
[104]
Dương Chí Lượng
Trung tướng
1962Vũ Trắc, Hà NamChính ủy Hạm đội Nam Hải[105]
Dương Học Quân
Thượng tướng, Viện sĩ
1963Vũ Thành, Sơn ĐôngViện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học Quân sựỦy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[106]
Tiêu Tiệp 1957Khai Nguyên, Liêu NinhỦy viên Quốc vụ
Tổng Thư ký Quốc vụ viện
Chủ nhiệm Ủy ban Thuế quan Quốc vụ viện
Ủy viên khóa XVII, XVIII, XIX[107]
Tiêu Bồi1961Trấn Giang, Giang TôPhó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
[108]
Ngô Hán Thánh1963Lâm Cù, Sơn ĐôngPhó Bí thư thường vụ Ủy ban Công tác cơ quan Quốc gia và Trung ương Đảng[109]
Ngô Á Nam
Thượng tướng
1962Thạch Gia Trang, Hà BắcTư lệnh Chiến khu Trung Bộ[110]
Ngô Chính Long1964Cao Thuần, Giang TôBí thư Tỉnh ủy Giang Tô (tới tháng 12, 2022)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Giang Tô
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[111]
Ngô Hiểu Quân1966Thái Hòa, Giang TâyTỉnh trưởng Thanh Hải[112]
Hà Vệ Đông
Thượng tướng
1957Đông Đài, Giang TôỦy viên Bộ Chính trị
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
[113]
Hà Lập Phong 1955Hưng Ninh, Quảng ĐôngỦy viên Bộ Chính trị
Phó Tổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023)
Phó Chủ tịch Chính Hiệp Toàn quốc (tới tháng 3, 2023)
Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách Phát triển Quốc gia (tới tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XVII và XVIII (dự khuyết), XIX[114][115]
Hà Hoành Quân
Trung tướng
1961Dương, Thiểm TâyPhó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương[116]
Trâu Gia Di
(nữ)
1963Vô Tích, Giang TôPhó Tổng thư ký thường vụ Ủy ban Toàn quốc Chính Hiệp[117]
Ứng Dũng 1957Tiên Cư, Chiết GiangKiểm sát trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (từ tháng 3, 2023)
Phó Kiểm sát trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (tới tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XIX[118][119]
Uông Hải Giang
Thượng tướng
1963An Nhạc, Tứ XuyênTư lệnh Chiến khu Tây Bộ[120]
Thẩm Xuân Diệu 1960Lai Châu, Sơn ĐôngChủ nhiệm Ủy ban Công tác pháp chế Thường vụ Nhân Đại
Chủ nhiệm Ủy ban Luật Cơ bản Hồng Kông, Ma Cao
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Hiến pháp và Pháp luật Nhân Đại
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[121]
Thẩm Hiểu Minh 1963Thiệu Hưng, Chiết GiangBí thư Tỉnh ủy Hải Nam (tới tháng 3, 2023)
Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam (từ tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XIX[122][123]
Thẩm Dược Dược
(nữ)
1957Ninh Ba, Chiết GiangPhó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
Ủy viên khóa XV và XVI (dự khuyết), XVII, XVIII, XIX[124]
Hoài Tiến Bằng
Viện sĩ
1962Tế Nam, Sơn ĐôngBộ trưởng Bộ Giáo dụcỦy viên khóa XIX[125]
Trương Công1961Bắc KinhThị trưởng Thiên TânỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[126]
Trương Quân 1956Bác Hưng, Sơn ĐôngViện trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao (từ tháng 3, 2023)
Kiểm sát trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (tới tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XIX
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XVII, XVIII
[127][128]
Trương Lâm
Trung tướng
1965Bộ trưởng Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy Trung ương[129]
Trương Hựu Hiệp
Thượng tướng
1950Vị Nam, Thiểm TâyỦy viên Bộ Chính trị
Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
Ủy viên khóa XVIII, XIX[130]
Trương Thăng Dân
Thượng tướng
1958Vũ Công, Thiểm TâyỦy viên Ủy ban Quân sự Trung ương
Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương
Ủy viên khóa XIX[131]
Trương Ngọc Trác
Viện sĩ
1962Thọ Quang, Sơn ĐôngBí thư Đảng tổ, Phó Chủ tịch Hiệp hội Khoa học Kỹ thuậtỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[132]
Trương Khánh Vĩ
Viện sĩ
1961Lạc Đình, Hà BắcBí thư Tỉnh ủy Hồ Bắc
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Hồ Bắc
Ủy viên khóa XVI, XVII, XVIII, XIX[133]
Trương Hồng Binh
Thượng tướng
1966Hàm Ninh, Hồ BắcChính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang[134]
Trương Hoành Sâm1964Truy Bác, Sơn ĐôngBí thư Đảng tổ Hiệp hội Tác gia[135]
Trương Vũ Phố
(Hồi)
1962Trường Thanh, Sơn ĐôngChủ tịch Ninh Hạ[136]
Trương Quốc Thanh 1964La Sơn, Hà NamỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh (tới tháng 11, 2022)
Phó Tổng lý Quốc vụ viện (từ tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XVII (dự khuyết), XVIII, XIX[137][115]
Lục Hạo1967Thượng HảiChủ nhiệm Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Quốc vụ việnỦy viên khóa XVIII, XIX[138]
Lục Trị Nguyên1964Tuy Đức, Thiểm TâyPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy Sơn Đông
Bí thư Thành ủy Thanh Đảo
[139]
Trần Cương 1965Cao Bưu, Giang TôBí thư Đảng tổ, Phó Chủ tịch Tổng Công hội (tới tháng 1, 2023)
Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải (từ tháng 1, 2023)
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[140][141]
Trần Húc
(nữ)
1963Bảo Định, Hà BắcPhó Bộ trưởng Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương
Chủ nhiệm Văn phòng Kiều vụ Quốc vụ viện
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[142]
Trần Nhất Tân 1959Thái Thuận, Chiết GiangTổng cảnh giám, Bộ trưởng Bộ An ninh Quốc gia
Tổng thư ký Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[143][144]
Trần Tiểu Giang1962Long Du, Chiết GiangPhó Bộ trưởng thường vụ Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương[145]
Trần Văn Thanh 1960Nhân Thọ,Tứ XuyênỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Ban Bí thư
Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương
Ủy viên khóa XIX
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XVII, XVIII
[146][147]
Trần Cát Ninh 1964Lê Thụ, Cát LâmỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Thành ủy Thượng Hải
Ủy viên khóa XIX[148][149]
Trần Mẫn Nhĩ 1960Chư Kỵ, Chiết GiangỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Thành ủy Trùng Khánh (tới tháng 12, 2022)
Bí thư Thành ủy Thiên Tân (từ tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XVII (dự khuyết), XVIII, XIX[150][151]
Nurlan Abilmazhinuly
(Duy Ngô Nhĩ)
1962Hoắc Thành, Tân CươngChủ tịch Ủy ban Chính Hiệp Tân CươngỦy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[152]
Miêu Hoa
Thượng tướng
1955Phúc Châu, Phúc KiếnỦy viên Ủy ban Quân sự Trung ương
Bộ trưởng Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương
Ủy viên khóa XIX[153]
Lâm Vũ1962Phúc Châu, Phúc KiếnBí thư Tỉnh ủy Sơn Tây (tới tháng 12, 2022)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Sơn Tây
Bí thư Tỉnh ủy Sơn Đông (từ tháng 12, 2022)
[154][155]
Lâm Hướng Dương
Thượng tướng
1964Phúc Thanh, Phúc KiếnTư lệnh Chiến khu Đông Bộ[156]
Dịch Hội Mãn 1964Thương Nam, Chiết GiangChủ tịch Ủy ban Điều tiết Chứng khoánỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[157]
Dịch Luyện Hồng1959Liên Nguyên, Hồ NamBí thư Tỉnh ủy Giang Tây (tới tháng 12, 2022)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Giang Tây
Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang (từ tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[158][159]
La Văn1964An Nhân, Hồ NamCục trưởng Tổng cục Giám sát thị trường Quốc gia[160]
Kim Tráng Long1964Định Hải, Chiết GiangBộ trưởng Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tinỦy viên khóa XVII và XVIII (dự khuyết), XIX[161]
Kim Tương Quân1964Giang Hoa, Hồ NamPhó Bí thư chuyên chức Thành ủy Thiên Tân (tới tháng 12, 2022)
Tỉnh trưởng Sơn Tây (từ tháng 12, 2022)
[162][163]
Chu Cường
Thủ tịch Đại pháp quan
1960Hoàng Mai, Hồ BắcPhó Chủ tịch Chính hiệp Trung Quốc (từ tháng 3, 2023)
Viện trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao (tới tháng 3, 2023)
Ủy viên khóa XVI, XVII, XVIII, XIX[164][165]
Chu Nãi Tường1961Nghi Hưng, Giang TôTỉnh trưởng Sơn ĐôngỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[166]
Chu Tổ Dực 1965Thiên Thai, Chiết GiangBộ trưởng Bộ Nhân Xã (tới tháng 11, 2022)
Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến (từ tháng 11, 2022)
[167][168]
Trịnh Sách Khiết1961Chương Châu, Phúc KiếnBí thư Tỉnh ủy An Huy (tới tháng 3, 2023)
Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia (từ tháng 3, 2023)
[169][170]
Trịnh Tân Thông1963Tiên Du, Phúc KiếnChủ nhiệm Văn phòng liên lạc Ma Cao
Cố vấn Ủy ban An toàn Quốc gia Ma Cao
[171]
Mạnh Phàm Lợi1965Lâm Nghi, Sơn ĐôngPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy Quảng Đông
Bí thư Thành ủy Thâm Quyến
[172]
Mạnh Tường Phong 1964Bình Hương, Hà BắcPhó Chủ nhiệm thường vụ Văn phòng Trung ương ĐảngỦy viên khóa XIX[173]
Triệu Long 1967Bàn Cẩm, Liêu NinhTỉnh trưởng Phúc Kiến
[174]
Triệu Cương1968Tân Dân, Liêu NinhPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy Thiểm Tây (tới tháng 12, 2022)
Bí thư Thị ủy Diên An (tới tháng 1, 2023)
Tỉnh trưởng Thiểm Tây (từ tháng 12, 2022)
[175][176]
Triệu Nhất Đức1965Ôn Lĩnh, Chiết GiangTỉnh trưởng Thiểm Tây (tới tháng 11, 2022)
Bí thư Tỉnh ủy Thiểm Tây (từ tháng 11, 2022)
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[177][178]
Triệu Lạc Tế 1957Tây An, Thiểm TâyỦy viên trưởng Nhân đại (từ tháng 3, 2023)
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị (thứ 3)
Tổ trưởng Tiểu tổ lãnh đạo công tác Thanh tra Trung ương
Ủy viên khóa XVI, XVII, XVIII, XIX[179][180]
Triệu Hiểu Triết
Trung tướng, Viện sĩ
1963Đại Liên, Liêu NinhChủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Quân ủy Trung ương[181]
Hác Bằng1960Phượng Tường, Thiểm TâyChủ nhiệm Ủy ban Quốc Tư (tới tháng 12, 2022)
Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh (từ tháng 11, 2022)
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[182][183]
Hồ Trung Minh
Trung tướng
1964Thanh Đảo, Sơn ĐôngTham mưu trưởng Hải quân[184]
Hồ Ngọc Đình1964Ngũ Đài, Sơn TâyPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy Liêu Ninh (tới tháng 4, 2023)
Bí thư Thành ủy Đại Liên (tới tháng 4, 2023)
Tỉnh trưởng Cát Lâm (từ tháng 4, 2023)
[185][186]
Hồ Xương Thăng1963Cao An, Giang TâyTỉnh trưởng Hắc Long Giang (tới tháng 12, 2022)
Bí thư Tỉnh ủy Cam Túc (từ tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[187][188]
Hồ Hoà Bình 1962Lâm Nghi, Sơn ĐôngPhó Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Trung ương
Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Du lịch
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[189]
Hồ Xuân Hoa 1963Ngũ Phong, Hồ BắcPhó Tổng lý Quốc vụ việnỦy viên khóa XVII, XVIII, XIX[190]
Hồ Hành Hoa1963Hành Nam, Hồ NamThị trưởng Trùng KhánhỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[191]
Chung Thiệu Quân
Trung tướng
1968Khai Hóa, Chiết GiangChủ nhiệm Văn phòng Quân ủy Trung ương
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch Quân ủy Trung ương
[192]
Tín Trường Tinh1963Huệ Dân, Sơn ĐôngBí thư Tỉnh ủy Thanh Hải (tới tháng 1, 2023)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Thanh Hải
Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô (từ tháng 1, 2023)
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[193][194]
Hầu Khải1962Thẩm Dương, Liêu NinhTổng kiểm toán Văn phòng Kiểm toán
Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán Liên Hợp Quốc (từ tháng 1, 2023)
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XVII, XVIII[195][196]
Hầu Kiến Quốc
Viện sĩ
1959Phúc Thanh, Phúc KiếnViện trưởng Viện Khoa họcỦy viên khóa XIX[197]
Du Khánh Giang
Trung tướng
1963Nam Kinh, Giang TôTham mưu trưởng Không quân[198]
Du Kiến Hoa 1961Diêm Thành, Giang TôCục trưởng Tổng cục Hải quan[199]
Hạ Vinh
(nữ, Đại pháp quan I)
1962Lâm Ấp, Sơn ĐôngPhó Viện trưởng thường vụ Pháp viện Nhân dân Tối cao (đến tháng 2, 2023)
Bộ trưởng Bộ Tư pháp (từ tháng 2, 2023)
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XIX[200][201]
Hạ Quân Khoa 1969Phượng Tường, Thiểm TâyBí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
Chủ nhiệm Ủy ban Công tác toàn quốc Đội Thiếu niên Tiên phong
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[202]
Tần Cương 1966Thiên TânĐại sứ Trung Quốc tại Hoa Kỳ
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (từ tháng 12, 2022)
[203][204]
Tần Thụ Đồng
Thượng tướng
1963Khương Yển, Giang TôChính ủy Lục quân[205]
Viên Hoa Trí
Thượng tướng
1961Tiên Đào, Hồ BắcChính ủy Hải quân[206]
Viên Gia Quân
Viện sĩ
1962Thông Hóa, Cát LâmỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang (tới tháng 12, 2022)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Chiết Giang
Bí thư Thành ủy Trùng Khánh (từ tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XVII (dự khuyết), XIX[207][208]
Thiết Ngưng
(nữ)
1957Triệu, Hà BắcChủ tịch Hiệp hội Tác gia
Chủ tịch Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật
Ủy viên khóa XVII (dự khuyết), XVIII, XIX[209]
Nghê Hồng1962An Sơn, Liêu NinhBộ trưởng Bộ Nhà ở và Kiến thiết thành thị, nông thôn[210]
Nghê Nhạc Phong 1964Nhạc Tây, An HuyBí thư Tỉnh ủy Hà Bắc
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Hà Bắc
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[211]
Từ Lân 1963Thượng HảiPhó Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Trung ương (tới tháng 12, 2022)
Cục trưởng Tổng cục Quảng Điện (tới tháng 12, 2022)
Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu (từ tháng 12, 2022)
Ủy viên khóa XIX[212][213]
Từ Tây Thịnh
Trung tướng
1964Tân Thái, Sơn ĐôngPhó Chính ủy Chiến khu Nam Bộ[214]
Từ Trung Ba
Thượng tướng
1960Nhũ Sơn, Sơn ĐôngChính ủy Quân chủng Tên lửa Giải phóng quânỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[215]
Từ Khởi Linh
Thượng tướng
1962Hoài Dương, Hà NamPhó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương[216]
Từ Đức Thanh
Thượng tướng
1963Sùng Châu, Tứ XuyênChính ủy Chiến khu Trung Bộ[217]
Ân Dũng1969Vũ Hán, Hồ BắcPhó Bí thư chuyên chức Thành ủy Bắc Kinh (tới tháng 11, 2022)
Thị trưởng Bắc Kinh (từ tháng 11, 2022)
[218][219]
Cao Tường 1963Nam Bộ, Tứ XuyênPhó Viện trưởng thường vụ Viện Khoa học xã hội (tới tháng 12, 2022)
Viện trưởng Viện nghiên cứu Lịch sử Trung Quốc
Viện trưởng Viện Khoa học xã hội (từ tháng 12, 2022)
[220][221]
Cao Chí Đan1963Tứ Bình, Cát LâmCục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao
Chủ tịch Ủy ban Olympic Trung Quốc
[222]
Quách Phổ Hiệu
Thượng tướng
1964Diệu Châu, Thiểm TâyChính ủy Không quân[223]
Đường Nhân Kiện 1962Trùng KhánhBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Nông thônỦy viên khóa XIX[224]
Đường Đăng Kiệt 1964Thượng HảiBộ trưởng Bộ Dân chínhỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[225]
Hoàng Minh
Trung tướng
1963Nghi Hưng, Giang TôTham mưu trưởng Lục quân[226]
Hoàng Cường1963Đông Dương, Chiết GiangTỉnh trưởng Tứ Xuyên[227]
Hoàng Thủ Hoành 1964Phạm, Hà NamChủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu Quốc vụ việnỦy viên khóa XIX[228]
Hoàng Khôn Minh 1956Thượng Hàng, Phúc KiếnỦy viên Bộ Chính trị
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông
Ủy viên khóa XVIII (dự khuyết), XIX[229][230]
Hoàng Kiến Phát1965Thiệu Vũ, Phúc KiếnPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy, Bí thư Ủy ban Chính Pháp Chiết Giang[231]
Hoàng Hiểu Vi1961Hải Thành, Liêu NinhBí thư thứ nhất Hội Liên hiệp Phụ nữỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[232]
Cung Chính1960Tô Châu, Giang TôThị trưởng Thượng HảiỦy viên khóa XIX[233]
Thường Đinh Cầu
Thượng tướng
1967Hành Dương, Hồ NamTư lệnh Không quânỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[234]
Thỏa Chấn1959Phương Thành, Hà NamXã trưởng Nhân Dân nhật báoỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[235]
Lương Ngôn Thuận1962Thái An, Sơn ĐôngBí thư Khu ủy Ninh Hạ
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Ninh Hạ
[236]
Lương Huệ Linh
(nữ)
1962Nghi Thành, Hồ BắcChủ nhiệm Hợp tác xã Cung ứng Tiếp thị (tới tháng 12, 2022)
Tỉnh trưởng Hắc Long Giang (từ tháng 12, 2022)
[237][238]
Thầm Di Cầm
(nữ, Bạch)
1959Chức Kim, Quý ChâuBí thư Tỉnh ủy Quý Châu (tới tháng 12, 2022)
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Quý Châu
Ủy viên khóa XVII và XVIII (dự khuyết), XIX[239]
Đổng Quân
Thượng tướng
1963Yên Đài, Sơn ĐôngTư lệnh Hải quân[240]
Hàn Tuấn1963Cao Thanh, Sơn ĐôngTỉnh trưởng Cát Lâm (tới tháng 4, 2023)
Bí thư Tỉnh ủy An Huy (từ tháng 4, 2023)
[241][242]
Hàn Văn Tú 1963Tán Hoàng, Hà BắcPhó Chủ nhiệm thường vụ Văn phòng Ủy ban Tài chính Trung ương[243]
Cảnh Tuấn Hải 1960Bạch Thủy, Thiểm TâyBí thư Tỉnh ủy Cát Lâm
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Cát Lâm
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[244]
Trình Lệ Hoa
(nữ)
1965Cố Thủy, Hà NamPhó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy An HuyỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[245]
Phó Hoa1964Như Đông, Giang TôXã trưởng Tân Hoa Xã[246]
Đồng Kiến Minh 1963Thuần An, Chiết GiangPhó Kiểm sát trưởng thường vụ Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao[247]
Tạ Xuân Đào 1963Lâm Thuật, Sơn ĐôngPhó Hiệu trưởng thường vụ Trường Đảng Trung ương
Phó Viện trưởng thường vụ Học viện Hành chính Quốc gia
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[248]
Lam Thiên Lập
(Tráng)
1962Nghi Châu, Quảng TâyChủ tịch Quảng TâyỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[249]
Lam Phật An1962Huệ Đông, Quảng ĐôngTỉnh trưởng Sơn Tây (tới tháng 12, 2022)
Bí thư Tỉnh ủy Sơn Tây (từ tháng 12, 2022)
Ủy viên Kiểm Kỷ khóa XIX[250][251]
Lâu Dương Sinh1959Phố Giang, Chiết GiangBí thư Tỉnh ủy Hà Nam
Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Hà Nam
Ủy viên khóa XIX[252]
Lôi Phàm Bồi
Viện sĩ
1963Cáp Dương, Thiểm TâyChủ tịch Tập đoàn Đóng thuyền Trung QuốcỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[253]
Thận Hải Hùng 1967Hồ Châu, Chiết GiangPhó Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Trung ương
Đài trưởng, Tổng biên tập Đài Phát thanh Truyền hình Trung ương
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[254]
Thái Kỳ 1955Vưu Khê, Phúc KiếnỦy viên Ủy ban Thường vụ Cục Chính trị (thứ 5)
Bí thư thứ Nhất Ban Bí thư
Bí thư Thành ủy Bắc Kinh (tới tháng 11, 2022)
Ủy viên khóa XIX[255]
Thái Kiếm Giang1963Vô Tích, Giang TôTổng thư ký Ủy ban Quản lý giao thông không lưuỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[256]
Bùi Kim Giai1963An Khê, Phúc KiếnBộ trưởng Bộ Cựu chiến binhỦy viên khóa XIX (dự khuyết)[257]
Phan Nhạc1960Nam Kinh, Giang TôPhó Bộ trưởng Bộ Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Sự vụ dân tộc Quốc gia
Ủy viên khóa XIX (dự khuyết)[258]

Xem thêm

Chú thích

Liên kết ngoài

Tiền vị:
Ủy viên Trung ương Đảng
khóa XIX
Ủy viên Trung ương Đảng
khóa XX
Kế vị:
Ủy viên Trung ương Đảng
khóa XXI