Danh sách biểu trưng tỉnh thành và lãnh thổ Việt Nam

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách biểu trưng tỉnh thành và vùng lãnh thổ của Việt Nam. Mỗi tỉnh thành và vùng lãnh thổ đều có một bộ nhận diện địa phương chính thức đặc trưng và riêng biệt.

Bản đồ các vùng địa lý của Việt Nam

Mặc dù vậy, tính đến lần gần nhất mà danh sách này được sửa đổi, vẫn còn 7/63 tỉnh thành chưa có bộ nhận diện địa phương chính thức gồm: Hà Giang, Hải Phòng, Lâm Đồng, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Quảng NinhThái Bình. Những tỉnh thành này sẽ được liệt kê bằng các biểu trưng không chính thức hoặc biểu trưng du lịch, trong tương lai khi từng tỉnh thành kể trên công bố bộ biểu trưng chính thức (được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố tương ứng) thì biểu trưng đó sẽ ngay lập tức được bổ sung và cập nhật vào danh sách.

Tất cả các tỉnh thành trong danh sách đều sẽ được liệt kê cùng với mã viết tắt 3 chữ cái tương ứng được sử dụng tại Đại hội Thể thao toàn quốc của tỉnh thành đó.

Riêng đối với tỉnh Hậu Giang ngoài biểu trưng thì còn có hình ảnh nhận diện (đây là địa phương duy nhất trên cả nước hiện nay có hình ảnh nhận diện và gần như sử dụng song song biểu trưng lẫn hình ảnh nhận diện), trong đó biểu trưng sẽ được hiển thị ở trên và hình ảnh nhận diện sẽ được hiển thị ở dưới.

Hiện tại

Bắc

Tây Bắc Bộ

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Hòa Bình
HBI
Xứ Mường Thủy điện Hòa Bình, quốc kỳ Việt Nam, mặt Trời18861991
Sơn La
SLA
Xứ sở 12 mùa hoa Thủy điện Sơn La, thổ cẩm, quốc kỳ Việt Nam, cây lúa18951962
Điện Biên
DBI
Miền hoa ban Tượng đài chiến thắng Điện Biên Phủ2004
Lai Châu
LCA
Vùng đất của những đỉnh núi cao Dãy núi Hoàng Liên Sơn, thác Tác Tình, thổ cẩm1909
Lào Cai
LCI
Xứ sở sương mù Đỉnh Fansipan, sông Hồng, sông Chảy19071991
Yên Bái
YBA
Xứ sở ruộng bậc thang Thủy điện Thác Bà, ruộng bậc thang Mù Cang Chải, đèo Lũng Lô, quốc kỳ Việt Nam, hoa sen19001991

Đông Bắc Bộ

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Phú Thọ
PTH
Đất Tổ Đền Hùng, cây cọ, quốc kỳ Việt Nam, mặt Trời18911997
Hà Giang
HGI
Địa đầu Tổ quốc Cột cờ Lũng Cú, cao nguyên đá Đồng Văn, dốc Thẩm Mã18911991
Tuyên Quang
TQU
Thủ đô kháng chiến Cây đa Tân Trào, đình Tân Trào, sông Lô, quốc kỳ Việt Nam14691991
Cao Bằng
CBA
Miền non nước Thác Bản Giốc, sông Quây Sơn, quốc kỳ Việt Nam14991978
Bắc Kạn
BKA
Thiên đường mơ vàng Hồ Ba Bể, thổ cẩm, thuyền, ngôi sao năm cánh19001996
Thái Nguyên
TNG
Đệ nhất danh trà Đồi và cây trà, khuôn cán thép, quốc kỳ Việt Nam18311997
Lạng Sơn
LSN
Xứ sở hoa hồi Đỉnh Mẫu Sơn, hoa hồi, Quốc lộ 1, quốc kỳ Việt Nam, chim Lạc18311978
Bắc Giang
BGI
Thủ phủ vải thiều Chùa Vĩnh Nghiêm, lá cờ khởi nghĩa Yên Thế, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, vải thiều18951997
Quảng Ninh
QNH
Đất mỏ Hòn Gà Chọi (Vịnh Hạ Long)1963

Đồng bằng sông Hồng

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Hà Nội
HNO
Thủ đô ngàn năm văn hiến Khuê Văn Các1010
Hải Phòng
HPG
Thành phố hoa phượng đỏ Phượng vĩ1888
Bắc Ninh
BNI
Vùng đất quan họ Chùa Dâu, chim Lạc18311997
Hưng Yên
HYE
Xứ nhãn lồng Văn miếu Xích Đằng, quốc kỳ Việt Nam, chim Lạc18311997
Hà Nam
HNA
Thủ phủ chuối ngự Trống đồng Ngọc Lũ, quốc kỳ Việt Nam18901997
Nam Định
NDH
Đất học Chùa Phổ Minh, sông Nam Định, cây lúa, bánh răng18221997
Thái Bình
TBH
Quê lúa Chùa Keo, cây cau1890
Hải Dương
HDU
Thủ phủ bánh đậu xanh Đền Kiếp Bạc, sông Lục Đầu, hoa sen, mặt trời14691997
Vĩnh Phúc
VPH
Quê hương Trưng Vương Hai Bà Trưng, dãy núi Tam Đảo, voi, ngôi sao năm cánh19501997
Ninh Bình
NBI
Vùng đất Cố đô Hoa Lư Đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng18311991

Trung

Bắc Trung Bộ

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Thanh Hóa
THA
Vùng đất Lam Sơn Thành nhà Hồ, trống đồng Đông Sơn, quốc kỳ Việt Nam, chim Lạc1029
Nghệ An
NAN
Quê hương Bác Hồ Sen hồng, trống đồng, ngôi sao năm cánh14691991
Hà Tĩnh
HTI
Vùng đất chảo lửa túi mưa Dãy núi Hồng Lĩnh, sông Lam, hoa sen, bút lông, sách18311991
Quảng Bình
QBI
Vương quốc hang động Thành cổ Đồng Hới16041989
Quảng Trị
QTR
Đất lửa Cầu Hiền Lương, quốc kỳ Việt Nam18321989
Thừa Thiên Huế
TTH
Kinh đô thần bí Lầu Ngũ Phụng, cầu Trường Tiền18221989

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Đà Nẵng
DNG
Thành phố của những cây cầu Cầu Sông Hàn, sông Hàn, Ngũ Hành Sơn18891997
Quảng Nam
QNA
Vùng đất 2 di sản văn hóa thế giới Thánh địa Mỹ Sơn, Chùa Cầu, sông Thu Bồn, biểu trưng Ủy ban Di sản thế giới, phượng hoàng14711997
Quảng Ngãi
QNG
Quê mía xứ đường Nhà máy lọc dầu Dung Quất, cây mía, đường phèn18321989
Bình Định
BDI
Đất Quang Trung, ngựa, sóng biển17991989
Phú Yên
PYE
Vùng đất hoa vàng cỏ xanh Núi Đá Bia, sông Ba, cánh đồng16111989
Khánh Hòa
KHA
Xứ trầm hương Hòn Nội, chim yến, sóng biển18321989
Ninh Thuận
NTH
Vùng đất của nắnggió Ga Tháp Chàm, chùm nho, biển, bồ câu, ngôi sao năm cánh19011991
Bình Thuận
BTN
Thủ phủ thanh long Tháp nước Phan Thiết, tháp Po Sah Inư, hoa sen, ngôi sao năm cánh16971991


Tây Nguyên

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Kon Tum
KTU
Vùng đất ngã ba Đông Dương Khối núi Ngọc Linh, sông Đăk Bla, nhà rông, cồng chiêng, chim Lạc19131991
Gia Lai
GLA
Phố núi Núi Hàm Rồng, ngọn lửa19321991
Đắk Lắk
DLA
Thủ phủ cà phê Nhà dài Ê Đê, ghế Kpan, hạt cà phê, mặt trời1904
Đắk Nông
DKN
Xứ sở của những âm điệu Nhà dài M'Nông, chiêng M'Nông, quốc kỳ Việt Nam, hoa sen2004
Lâm Đồng
LDG
Xứ ngàn thông Núi Langbiang, cây thông, mặt trời1976


Nam

Đông Nam Bộ

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Thành phố Hồ Chí Minh
HCM
Thành phố mang tên Bác Bến Nhà Rồng, hoa sen, quốc kỳ Việt Nam, mặt Trời1698
Bà Rịa – Vũng Tàu
VTB
Thủ phủ dầu khí Hải đăng Vũng Tàu, ngọn lửa, cây lúa, bánh răng18891991
Bình Dương
BDU
Thủ phủ công nghiệp mới Đồng hồ chợ Thủ Dầu Một, cây dầu, gốm sứ, cao su, vi mạch, bồ câu18991997
Bình Phước
BPC
Thủ phủ cao su Nhà giao tế Lộc Ninh, thủy điện Thác Mơ, núi Bà Rá, cao su, bồ câu, ngôi sao năm cánh19711997
Đồng Nai
DNA
Thủ phủ ngành chăn nuôi Thủy điện Trị An, vườn quốc gia Nam Cát Tiên, nai, bánh răng18081975
Tây Ninh
TNI
Xứ bánh tráng phơi sương Núi Bà Đen, hồ Dầu Tiếng, cây lúa, bánh răng, ngôi sao năm cánh1900

Đồng bằng sông Cửu Long

Tỉnh thànhBiệt danh[1]Biểu trưngNội dung biểu trưngNăm thành lập[2]Năm tái lập[3]
Cần Thơ
CTH
Vùng đất gạo trắng nước trong Nhà lồng chợ Cần Thơ, sông Cửu Long19002004
An Giang
AGI
Vùng đất Bảy Núi Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng, Bảy Núi, kênh Vĩnh Tế, cây lúa, cá ba sa1832
Bạc Liêu
BLI
Vùng đất công tử Đàn nguyệt, cánh , cây lúa19001997
Bến Tre
BTR
Xứ dừa Nguyễn Thị Định, phong trào Đồng khởi, cây dừa, ngọn đuốc, thuyền, sách19001976
Long An
LAN
Cửa ngõ miền Tây Sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây, hoa sen, bồ câu, ngôi sao năm cánh1956
Cà Mau
CMU
Đất mũi Bán đảo Cà Mau, quần đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối, ngôi sao năm cánh19561997
Sóc Trăng
STG
Xứ sở chùa vàng Sông Hậu, mặt Trăng, bồ câu19001992
Hậu Giang
HAG
Vương quốc trầu lá Kênh Xáng Xà No, quốc kỳ Việt Nam, cây lúa, nhà máy, nhà cao tầng2004
Ngã Bảy, xuồng ba lá, mặt Trời
Trà Vinh
TVH
Xứ dừa sáp Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh, Huân chương Sao Vàng, hoa sen, cây lúa1900
Đồng Tháp
DTP
Đất sen hồng Sếu đầu đỏ, sen hồng, cây lúa1976
Vĩnh Long
VLG
Vương quốc gạch gốm Văn Thánh Miếu, cánh , cánh đồng18321992
Kiên Giang
KGI
Vùng đất bên bờ biển Tây Cổng Tam quan (Rạch Giá)19561976
Tiền Giang
TGG
Vương quốc trái cây Sông Tiền, thuyền, ngôi sao năm cánh1976

Quá khứ

Phù hiệu

Huy hiệu

Xem thêm

Tham khảo