Danh sách loài họ Trâu bò

bài viết danh sách Wikimedia

Họ Trâu bò (Bovidae) là một họ thú nhai lại có móng guốc thuộc Bộ Guốc chẵn (Artiodactyla). Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là bovid. Chúng phân bố rộng khắp châu Phi, châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ, và được tìm thấy trong nhiều khu sinh học, điển hình nhất là rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ. Các loài họ Trâu bò có kích thước khác nhau, từ linh dương hoàng gia dài 38 cm (15 in) đến bò tót dài 3,3 m (11 ft), và có thể nặng đến 1.500 kg (3.300 lb).[1] Hơn một tỷ cá thể cừu, bò nhà thuần hóa, hơn 200 triệu cá thể trâu thuần hóa, 14 triệu cá thể bò Tây Tạng thuần hóa và 300.000 cá thể bò tót nhà được sử dụng trong nông nghiệp trên toàn thế giới. Nhiều loài hoang dã không có ước tính về số lượng dân số, mặc dù linh dương Impala, linh dương nhảylinh dương bụi rậm phương Bắc có quy mô quần thể hơn một triệu con, trong khi một số loài bò rừng được coi là có nguy cơ tuyệt chủng hoặc cực kỳ nguy cấp với số lượng quần thể thấp tới 25 cá thể. Ngoài ra, loài linh dương sừng mác tuyệt chủng trong tự nhiên, linh dương lam đã tuyệt chủng 200 năm trước và bò rừng châu Âu đã tuyệt chủng cách đây 400 năm. Loài tuyệt chủng thứ ba, linh dương gazelle đỏ, có khả năng chưa bao giờ tồn tại,[2] và loài bò xám có khả năng đã tuyệt chủng khi không có ai nhìn thấy loài này kể từ năm 1969.[3]

Sáu loài họ Trâu bò (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): linh dương sừng xoắn châu Phi, bò nhà, linh dương núi đá Ả Rập, linh dương Impala, linh dương đầu bò xanhcừu Mouflon

Họ Trâu bò có 146 loài còn tồn tại thuộc 52 chi trong 8 phân họ: Aepycerotinae (linh dương Impala), Alcelaphinae (linh dương Hartebeest, linh dương đầu bò và họ hàng), Antilopinae (linh dương, linh dương Gazelle, và họ hàng), Bovinae (bò nhà, trâu, bò rừng bison và các loài linh dương khác), Caprinae (dê, cừu, sơn dương, tỳ linh và họ hàng), Cephalophinae (linh dương hoẵng), Hippotraginae (linh dương sừng xoắn châu Phi, linh dương sừng thẳng và họ hàng) và Reduncinae (linh dương lau sậy và linh dương Kob). Các loài tuyệt chủng cũng được xếp vào các phân họ này, cũng như các phân họ tuyệt chủng Hypsodontinae, Oiocerinae và Tethytraginae. Hơn 100 loài họ Trâu bò đã tuyệt chủng đã được phát hiện, mặc dù do các nghiên cứu và khám phá vẫn đang tiếp diễn, số lượng và phân loại chưa chắc chính xác.[4]

Quy ước

Danh mục phân loại
Sách đỏ IUCN
Tình trạng bảo tồn
 EX Tuyệt chủng (2 loài)
 EW Tuyệt chủng trong tự nhiên (1 loài)
 CR Cực kỳ nguy cấp (7 loài)
 EN Nguy cấp (18 loài)
 VU Sắp nguy cấp (24 loài)
 NT Sắp bị đe dọa (24 loài)
 LC Ít quan tâm (59 loài)
Phân loại khác
 DD Thiếu dữ liệu (3 loài)
 NE Không được đánh giá (10 loài)

Mã tình trạng bảo tồn được liệt kê tuân theo Sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Bản đồ phân bố được đính kèm nếu có thông tin. Khi không có thông tin về bản đồ phân bố, sẽ được thay thế bằng mô tả về phạm vi môi trường hoạt động của loài. Vùng phân bố dựa trên danh sách đỏ IUCN cho loài đó trừ khi có ghi chú khác. Tất cả các loài hoặc phân loài đã tuyệt chủng được liệt kê cùng với các loài còn tồn tại đã tuyệt chủng sau năm 1500 và được biểu thị bằng biểu tượng thập tự " ".

Phân loại

Họ Trâu bò có 146 loài còn tồn tại thuộc 52 chi trong 8 phân họ, và được chia tiếp thành hàng trăn phân loài. Phân loại này không bao gồm các loài lai hoặc các loài tuyệt chủng thời tiền sử. Ngoài ra, linh dương lam đã tuyệt chủng 200 năm trước và bò rừng châu Âu đã tuyệt chủng cách đây 400 năm.

Bovidae  
Bovinae  
Boselaphini  

Boselaphus  

Tetracerus  

Bovini  

Bison  

Bos  

Bubalus  

Pseudoryx  

Syncerus  

Tragelaphini  

Taurotragus  

Tragelaphus  

Antilopinae  
Antilopini  

Ammodorcas  

Antidorcas  

Antilope  

Eudorcas  

Gazella  

Litocranius  

Nanger  

Procapra  

Neotragini  

Dorcatragus  

Madoqua  

Neotragus  

Nesotragus  

Oreotragus  

Ourebia  

Raphicerus  

Cephalophinae  

Cephalophus  

Philantomba  

Sylvicapra  

Reduncinae  

Kobus  

Pelea  

Redunca  

Aepycerotinae  

Aepyceros  

Caprinae

Ammotragus  

Arabitragus  

Capra  

Hemitragus  

Nilgiritragus  

Ovis  

Pseudois  

Capricornis  

Naemorhedus  

Oreamnos  

Rupicapra  

Budorcas  

Ovibos  

Pantholops  

Hippotraginae  

Addax  

Hippotragus  

Oryx  

Alcelaphinae  

Alcelaphus  

Beatragus  

Connochaetes  

Damaliscus  

Danh sách loài họ Trâu bò

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử.

2 chi đã tuyệt chủng chưa phân loại

  • Demecquenemia[5]
  • Shaanxispira linxiaensis[6]

Phân họ Aepycerotinae

Chi AepycerosSundevall, 1847 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Impala

A. melampus
(Lichtenstein, 1812)

Nam Phi (vùng của linh dương Impala thông thường có màu xanh lá cây)
Kích thước: dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[7]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[8]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[8][9]
 LC 


2.000.000 [8]

Phân họ Quyến linh (Alcelaphinae)

Chi AlcelaphusBlainville, 1816 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Hartebeest

A. buselaphus
(Pallas, 1766)

Phân bố rải rác ở châu Phi hạ Sahara
Kích thước: dài 150–245 cm (59–96 in), cộng đuôi 30–70 cm (12–28 in)l[10]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[11]

Thức ăn: Cỏ[11]
 LC 


Không rõ [11]

Chi BeatragusHeller, 1912 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Hirola

B. hunteri
(P. L. Sclater, 1889)
Vùng biên giới giữa KenyaSomalia
Kích thước: dài 120–205 cm (47–81 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[12]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[13]

Thức ăn: Cỏ, cũng như thực vật thân thảo[12][13]
 CR 


200–250 [13]

Chi ConnochaetesLichtenstein, 1812 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đầu bò đen

C. gnou
(Zimmermann, 1780)
Nam Phi
Kích thước: dài 212–242 cm (83–95 in), cộng đuôi 31–45 cm (12–18 in)[14]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[15]

Thức ăn: Cỏ[15]
 LC 


11.200 [15]

Linh dương đầu bò xanh

C. taurinus
(Burchell, 1824)

Miền nam và đông châu Phi
Kích thước: dài 170–240 cm (67–94 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)[7]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[16]

Thức ăn: Cỏ[16]
 LC 


Không rõ [16]

Chi DamaliscusP. L. Sclater, Thomas, 1894 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đồng cỏ Nam Phi

D. pygargus
(Pallas, 1767)

Nam PhiKích thước: dài140–160 cm (55–63 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[17]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[18]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi ở đồng cỏ cháy[18]
 LC 


55.000 [18]

Linh dương Tsessebe

D. lunatus
(Burchell, 1823)

Phân bố rải rác ở châu Phi hạ Sahara
Kích thước: dài 150–230 cm (59–91 in), cộng đuôi 36–42 cm (14–17 in)[19]

Môi trường sống: Xavan, vùng cây bụi và đồng cỏ[20]

Thức ăn: Cỏ[20]
 LC 


Không rõ [20]

Phân họ Linh dương (Antilopinae)

Chi AmmodorcasThomas, 1891 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đuôi cương

A. clarkei
(Thomas, 1891)
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 152–168 cm (60–66 in), cộng đuôi 25–35 cm (10–14 in)[21]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[22]

Thức ăn: Lá và chồi[21][22]
 VU 


2.800 [22]

Chi AntidorcasSundevall, 1847 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương nhảy

A. marsupialis
(Zimmermann, 1780)

Tây nam châu PhiKích thước: dài 120–150 cm (47–59 in), cộng đuôi 14–28 cm (6–11 in)[23]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[24]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[24]
 LC 


1.400.000–1.750.000 [24]

Chi AntilopePallas, 1766 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương đen Ấn Độ

A. cervicapra
(Linnaeus, 1758)

Ấn Độ (vùng trước đây màu xanh nhạt)
Kích thước: dài tới 120 cm (47 in)[25]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và sa mạc[26]

Thức ăn: Cỏ, cũng như lá khô, hoa và trái cây[26]
 LC 


35.000 [26]

Chi DorcatragusNoack, 1894 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Beira

D. megalotis
(Menges, 1894)
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 76–87 cm (30–34 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[27]

Môi trường sống: Cây bụi và vùng đá[28]

Thức ăn: Cây bụi[28]
 VU 


7.000 [28]

Chi EudorcasFitzinger, 1869 – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Heuglin

E. tilonura
(Heuglin, 1863)
Đông bắc châu Phi
Kích thước: dài 55–120 cm (22–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[29]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[30]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[29]
 EN 


1.700–2.500 [30]

Linh dương Mongalla

E. albonotata
(W. Rothschild, 1903)
Nam Sudan
Kích thước: dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[31]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[32]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[31]
 LC 


Không rõ [32]

Linh dương gazelle đỏ

E. rufina
Thomas, 1894
Bắc PhiKích thước: Không rõ

Môi trường sống: Không rõ

Thức ăn: Không rõ
 DD 


0 [2]

Linh dương trán đỏ

E. rufifrons
(Gray, 1846)

Vùng Sahel ở trung và tây châu Phi
Kích thước: dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[33]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[34]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[33]
 VU 


Không rõ [34]

Linh dương Thomson

E. thomsonii
(Günther, 1884)

Đông Phi
Kích thước: dài 80–120 cm (31–47 in), cộng đuôi 15–27 cm (6–11 in)[35]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[36]

Thức ăn: Cỏ, cũng như thực vật thân thảo và trái cây[36]
 LC 


145.000 [36]

Chi GazellaBlainville, 1816 – 10 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương gazelle Ả Rập

G. arabica
(Lichtenstein, 1827)

Bán đảo Ả RậpKích thước: dài khoảng 100 cm (39 in), cộng đuôi 9 cm (4 in)[37]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[38]

Thức ăn: Cói Cyperus[38]
 VU 


5.000–7.000 [38]

Linh dương gazelle cát Ả Rập

G. marica
Thomas, 1897
Bán đảo Ả RậpKích thước: dài khoảng 97 cm (38 in), cộng đuôi 15 cm (6 in)[39]

Môi trường sống: Sa mạc[40]

Thức ăn: Cỏ và thực vật thân thảo[39]
 VU 


1.700–2.200 [40]

Linh dương Chinkara

G. bennettii
(Sykes, 1831)

Nam Á
Kích thước: dài 90–120 cm (35–47 in)[41]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[42]

Thức ăn: Cỏ, lá, hoa màu và trái cây[41]
 LC 


50.000–70.000 [42]

Linh dương vằn

G. cuvieri
(Ogilby, 1841)
Tây bắc châu Phi
Kích thước: dài 95–105 cm (37–41 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[43]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, vùng đá và sa mạc[44]

Thức ăn: Lá và cỏ[43]
 VU 


2.300–4.600 [44]

Linh dương Ai Cập

G. dorcas
(Linnaeus, 1758)

Bắc Phi
Kích thước: dài 90–110 cm (35–43 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[45]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[46]

Thức ăn: Hoa, lá và vỏ Vachellia tortilis, cũng như các loại trái cây và lá khác[47]
 VU 


Không rõ [46]

Linh dương ErlangerG. erlangeri
Neumann, 1906
Bán đảo Ả RậpKích thước: dài 110–125 cm (43–49 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[48]

Môi trường sống: Sa mạc[48]

Thức ăn: Cỏ[48]
 NE 


Không rõ

Linh dương bướu giáp

G. subgutturosa
(Güldenstädt, 1780)

Tây và trung châu Á
Kích thước: dài 90–115 cm (35–45 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[49]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[50]

Thức ăn: Cỏ và cây thấp[51]
 VU 


42.000–49.000 [50]

Linh dương núi đá Ả Rập

G. gazella
(Pallas, 1766)

Địa Trung Hải vùng Tây ÁKích thước: dài 100–125 cm (39–49 in), cộng đuôi 8–13 cm (3–5 in)[52]

Môi trường sống: Sa mạc và ven biển[53]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc và cây bụi[54]
 EN 


2.500 [53]

Linh dương vằn sừng nhỏ

G. leptoceros
(F. Cuvier, 1842)

Phân bố rải rác ở Bắc Phi
Kích thước: dài 100–110 cm (39–43 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[55]

Môi trường sống: Sa mạc[56]

Thức ăn: Thảm thực vật sa mạc[56]
 EN 


300–600 [56]

Linh dương Speke

G. spekei
Blyth, 1863
Sừng châu Phi
Kích thước: dài 95–105 cm (37–41 in), cộng đuôi 15–20 cm (6–8 in)[57]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[58]

Thức ăn: Cỏ và lá[57]
 EN 


Không rõ [58]

Chi LitocraniusKohl, 1886 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Gerenuk

L. walleri
(Brooke, 1878)

Sừng châu Phi
Kích thước: dài 140–160 cm (55–63 in), cộng đuôi 2–4 cm (1–2 in)[59]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[60]

Thức ăn: Cây bụi[60]
 NT 


Không rõ [60]

Chi Madoqua(Ogilby, 1837) – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương dik-dik Günther

M. guentheri
Thomas, 1894

Sừng châu Phi
Kích thước: dài 55–65 cm (22–26 in), cộng đuôi 3–5 cm (1–2 in)[61]

Môi trường sống: Cây bụi[62]

Thức ăn: Cây bụi, lá và hoa[63]
 LC 


Không rõ [62]

Linh dương dik-dik Kirk

M. kirkii
(Günther, 1880)

Đông nam và tây nam châu Phi
Kích thước: dài 52–67 cm (20–26 in), cộng đuôi 3–6 cm (1–2 in)[64]

Môi trường sống: Cây bụi[65]

Thức ăn: Lá, cũng như cỏ, thảo mộc và cói[65]
 LC 


Không rõ [65]

Linh dương dik-dik Salt

M. saltiana
(Desmarest, 1816)

Sừng châu Phi
Kích thước: dài 52–67 cm (20–26 in), cộng đuôi 3–6 cm (1–2 in)[66]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[67]

Thức ăn: Bụi cây keo, cũng như lá, chồi, hoa, quả và thảo mộc[66][67]
 LC 


Không rõ [67]

Linh dương dik-dik lông bạcM. piacentinii
Drake-Brockman, 1911
Sừng châu PhiKích thước: dài 45–50 cm (18–20 in), cộng đuôi 3–4 cm (1–2 in)[68]

Môi trường sống: Cây bụi[69]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[68]
 DD 


Không rõ [69]

Chi NangerLataste, 1885 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Dama

N. dama
(Pallas, 1766)

Phân bố rải rác ở sa mạc Sahara và Sahel
Kích thước: dài 140–168 cm (55–66 in)[70]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và sa mạc[71]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[71]
 CR 


100–200 [71]

Linh dương Grant

N. granti
(Brooke, 1872)

Đông PhiKích thước: dài 140–166 cm (55–65 in), cộng đuôi 20–28 cm (8–11 in)[72]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[73]

Thức ăn: Lá và thân, cũng như cỏ[73][74]
 LC 


Không rõ [73]

Linh dương Soemmerring

N. soemmerringii
(Cretzschmar, 1828)

Sừng châu PhiKích thước: dài 125–150 cm (49–59 in), cộng đuôi 18–23 cm (7–9 in)[75]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[76]

Thức ăn: Lá, cỏ và thảo mộc[75]
 VU 


4.000–5.000 [76]

Chi NeotragusH. Smith, 1827 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lùn Bates

N. batesi
(Winton, 1903)
Trung Phi
Kích thước: dài 50–58 cm (20–23 in), cộng đuôi 4–5 cm (2–2 in)[77]

Môi trường sống: Rừng[78]

Thức ăn: Lá[78]
 LC 


Không rõ [78]

Linh dương hoàng gia

N. pygmaeus
(Linnaeus, 1758)
Tây PhiKích thước: dài 38–51 cm (15–20 in), cộng đuôi 5–8 cm (2–3 in)[79]

Môi trường sống: Rừng[80]

Thức ăn: Lá và chồi, cũng như trái cây và nấm[79]
 LC 


Không rõ [80]

Linh dương Suni

N. moschatus
von Dueben, 1846

Đông Phi
Kích thước: dài 57–62 cm (22–24 in)[81]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[82]

Thức ăn: Lá[81]
 LC 


Không rõ [82]

Chi OreotragusA. Smith, 1834 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Klipspringer

O. oreotragus
(Zimmermann, 1783)

Nam và đông châu Phi
Kích thước: dài 75–115 cm (30–45 in)[83]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, vùng đá và sa mạc[84]

Thức ăn: Cây bụi[84]
 LC 


Không rõ [84]

Chi OurebiaLaurillard, 1842 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Oribi

O. ourebi
(Zimmermann, 1782)

Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 92–110 cm (36–43 in)[85]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[86]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[85]
 LC 


Không rõ [86]

Chi ProcapraHodgson, 1846 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Goa

P. picticaudata
Hodgson, 1846
Miền tây Trung Quốc
Kích thước: dài 91–105 cm (36–41 in), cộng đuôi 8–9 cm (3–4 in)[87]

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[88]

Thức ăn: Cây thân thảo và họ Đậu, cũng như cỏ và cây cói[87]
 NT 


100.000 [88]

Linh dương gazelle Mông Cổ

P. gutturosa
(Pallas, 1777)
Mông Cổ và vùng Trung Á lân cận (phạm vi trước đây màu lục nhạt)
Kích thước: dài 100–130 cm (39–51 in)[89]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[90]

Thức ăn: Cỏ, hành và cây bụi[89]
 LC 


500.000–1.500.000 [90]

Linh dương Przewalski

P. przewalskii
(Büchner, 1891)

Hoa TrungKích thước: dài 105–110 cm (41–43 in), cộng đuôi dài tới 11 cm (4 in)[91]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[92]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[91]
 EN 


1.300–1.700 [92]

Chi RaphicerusH. Smith, 1827 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Cape

R. melanotis
(Thunberg, 1811)
Nam Phi
Kích thước: dài 65–80 cm (26–31 in), cộng đuôi dài tới 4–8 cm (2–3 in)[93]

Môi trường sống: Cây bụi và đồng cỏ[94]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[94]
 LC 


Không rõ [94]

Linh dương Sharpe

R. sharpei
Thomas, 1897
Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 65–75 cm (26–30 in), cộng đuôi 4–8 cm (2–3 in)[95]

Môi trường sống: Xavan và cây bụi[96]

Thức ăn: Cây bụi và cỏ[96]
 LC 


Không rõ [96]

Linh dương Steenbok

R. campestris
(Thunberg, 1811)

Nam và đông nam châu Phi
Kích thước: dài 70–95 cm (28–37 in), cộng đuôi 4–6 cm (2–2 in)[97]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[98]

Thức ăn: Cây bụi, cây địa sinh, quả mọng, hoa và trái cây[98]
 LC 


Không rõ [98]

Chi SaigaGray, 1843 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Saiga

S. tatarica
(Linnaeus, 1766)

Trung Á (phạm vi trước đây màu trắng)
Kích thước: dài 108–146 cm (43–57 in), cộng đuôi 6–13 cm (2–5 in)[99]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[100]

Thức ăn: Cỏ[100]
 CR 


123.400–124.200 [100]

Phân họ Trâu bò (Bovinae)

Chi BisonH. Smith, 1827 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò bison châu Mỹ

B. bison
Linnaeus, 1758
Phân bố rải rác ở Bắc Mỹ
Kích thước: dài 210–380 cm (83–150 in), cộng đuôi 43–90 cm (17–35 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ, đất ngập nước nội địa và sa mạc[101]

Thức ăn: Cỏ, lá và rễ, cũng như cây ngải đắng[7][101]
 NT 


11.200–13.200[a] [101]

Bò bison châu Âu

B. bonasus
Linnaeus, 1758

Phân bố rải rác ở châu Âu và Tây Á
Kích thước: dài 280–330 cm (110–130 in), cộng đuôi 30–92 cm (12–36 in)[103]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và các vùng chưa rõ khác[104]

Thức ăn: Cỏ, cói và thảo mộc, cũng như cây cối và cây bụi[105]
 NT 


2.500 [104]

Chi BosLinnaeus, 1758 – 10 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò rừng châu Âu

B. primigenius
Bojanus, 1827
Châu Âu, châu Á và Bắc Phi (trước đây)
Kích thước: Không rõ

Môi trường sống: Không rõ

Thức ăn: Cỏ[106]
 EX 


0

Bò banteng

B. javanicus
d'Alton, 1823

Đông Nam Á (phạm vi có khả năng màu đỏ)
Kích thước: dài 190–225 cm (75–89 in), cộng đuôi 65–70 cm (26–28 in)[107]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[108]

Thức ăn: Cỏ, cói, thảo mộc, tre và nứa, cũng như như lá, quả, hoa, vỏ cây và cành non của cây bụi và cây cối[108]
 EN 


4.000–8.000 [108]

Bò nhà Bali

B. domesticus
Wilckens, 1905
Đông Nam ÁKích thước: dài 190–225 cm (75–89 in), cộng đuôi 65–70 cm (26–28 in)[107]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[108]

Thức ăn: Cỏ, cói, thảo mộc, tre và nứa, cũng như như lá, quả, hoa, vỏ cây và cành non của cây bụi và cây cối[108]
 NE 


Không rõ

Bò nhà

B. taurus
Linnaeus, 1758
Toàn cầu
Kích thước: dài 150–250 cm (59–98 in)[109]

Môi trường sống: Đồng cỏ, cây bụi, rừng và sa mạc[106]

Thức ăn: Cỏ[106]
 NE 


Không rõ
(khoảng 1,4 tỷ cá thể được dùng trong canh tác)[110]

Bò tót

B. gaurus
Smith, 1827

Nam và đông nam châu Á
Kích thước: dài 250–330 cm (98–130 in), cộng đuôi 70–100 cm (28–39 in)[1]

Môi trường sống: Rừng, xavan, đồng cỏ và cây bụi[111]

Thức ăn: Cỏ, cũng như lá cây, trái cây, cành cây, vỏ cây và tre[111]
 VU 


6.000–21.000 [111]

Bò tót nhà

B. frontalis
Lambert, 1804

Nam ÁKích thước: dài 250–330 cm (98–130 in), cộng đuôi 70–105 cm (28–41 in)[112]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[112]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo và lá[112]
 NE 


1.000[112]
(khoảng 300.000 cá thể được dùng trong nông nghiệp)[113]

Bò xámB. sauveli
Urbain, 1937
Đông Nam Á
Kích thước: dài 210–223 cm (83–88 in), cộng đuôi dài tới 100 cm (39 in)[114]

Môi trường sống: Rừng, xavan và đồng cỏ[3]

Thức ăn: Cỏ, cói và cây bụi[3]
 CR 


0–50 [3]

Bò hoang Tây Tạng

B. mutus
(Przhevalsky, 1883)
Trung Á
Kích thước: dài 306–385 cm (120–152 in), cộng đuôi dài tới 60 cm (24 in)[115]

Môi trường sống: Đồng cỏ và sa mạc[116]

Thức ăn: Cỏ và cói, cũng như cây thân thảo[116]
 VU 


7.500–10.000 [116]

Bò Tây Tạng

B. grunniens
Linnaeus, 1766
Trung ÁKích thước: dài 145–218 cm (57–86 in), cộng đuôi 60 cm (24 in)[117]

Môi trường sống: Vùng đá và đồng cỏ[118]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi và cây thân thảo, cũng như địa y và rêu[118]
 NE 


14 triệu (trong nông nghiệp)[119]

Bò u

B. indicus
Linnaeus, 1758
Châu ÁKích thước: dài 150–250 cm (59–98 in)[109]

Môi trường sống: Đồng cỏ, cây bụi, rừng và sa mạc[106]

Thức ăn: Cỏ[106]
 NE 


Không rõ

Chi BoselaphusBlainville, 1816 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương bò lam

B. tragocamelus
(Pallas, 1766)
Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước: dài 180–200 cm (71–79 in)[120]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[121]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[121]
 LC 


70.000–100.000 [121]

Chi BubalusH. Smith, 1827 – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu Anoa

B. depressicornis
(H. Smith, 1827)
Đảo SulawesiIndonesiaKích thước: dài 122–188 cm (48–74 in), cộng đuôi dài tới 41 cm (16 in)[122]

Môi trường sống: Rừng[123]

Thức ăn: Cây bụi[123]
 EN 


2.500 [123]

Trâu núi

B. quarlesi
(Ouwens, 1910)
Đảo Sulawesi ở IndonesiaKích thước: dài 122–153 cm (48–60 in)[124]

Môi trường sống: Rừng[125]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[125]
 EN 


0–2.500 [125]

Trâu rừng Philippines

B. mindorensis
Heude, 1888
Đảo Mindoro ở Philippines
Kích thước: dài khoảng 220 cm (87 in), cộng đuôi 60 cm (24 in)[126]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[127]

Thức ăn: Cỏ và măng non[127]
 CR 


200–300 [127]

Trâu nước

B. bubalis
(Linnaeus, 1758)

Scattered Asia, Egypt, and South America
Kích thước: dài 240–300 cm (94–118 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)[128]

Môi trường sống: Rừng và đồng cỏ[128]

Thức ăn: Cỏ, cũng như các loại thảo mộc, cây bụi và lá[128]
 NE 


202 triệu (ở các trang trại)[129]

Trâu rừng

B. arnee
(Kerr, 1792)

Phân bố rải rác ở Đông Nam Á
Kích thước: dài 240–300 cm (94–118 in), cộng đuôi dài tới 60–100 cm (24–39 in)[130]

Môi trường sống: Rừng, xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[131]

Thức ăn: Cỏ và cói, cũng như trái cây và cây bụi[130]
 EN 


2.500 [131]

Chi PseudoryxDung, Giao, Chinh, Tuoc, Arctander, MacKinnon, 1993 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sao la

P. nghetinhensis
Dung, Giao, Chinh, Tuoc, Arctander, MacKinnon, 1993
Dãy Trường Sơn giữa Việt NamLào
Kích thước: dài 143–150 cm (56–59 in), cộng đuôi dài tới 25 cm (10 in)[132]

Môi trường sống: Rừng[133]

Thức ăn: Lá, cũng như cây bụi[133]
 CR 


25-750 [133]

Chi SyncerusHodgson, 1847 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu rừng châu Phi

S. caffer
(Sparrman, 1779)

Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 240–340 cm (94–134 in), cộng đuôi 75–110 cm (30–43 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[134]

Thức ăn: Cỏ[7]
 NT 


398.000–401.000 [134]

Chi TaurotragusWagner, 1855 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Eland

T. oryx
(Pallas, 1766)

Đông và nam châu Phi
Kích thước: dài 200–345 cm (79–136 in), cộng đuôi 50–72 cm (20–28 in)[135]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[136]

Thức ăn: Cây bụi[136]
 LC 


90.000–110.000 [136]

Linh dương Eland lớn

T. derbianus
(Gray, 1847)

Tây và trung châu Phi
Kích thước: dài 210–345 cm (83–136 in), cộng đuôi 55–70 cm (22–28 in)[137][138]

Môi trường sống: Rừng và xavan[139]

Thức ăn: Lá, chồi, thảo mộc và trái cây, cũng như cỏ[139]
 VU 


8.400–9.800 [139]

Chi TetracerusLeach, 1825 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương bốn sừng

T. quadricornis
(Blainville, 1816)

Tiểu lục địa Ấn Độ
Kích thước: dài 80–110 cm (31–43 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[140]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[141]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[141]
 VU 


7.000–10.000 [141]

Chi Tragelaphus(Blainville, 1816) – 7 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Bongo

T. eurycerus
(Ogilby, 1837)
Miền tây và trung châu Phi
Kích thước: dài 170–250 cm (67–98 in), cộng đuôi 45–65 cm (18–26 in)[142]

Môi trường sống: Rừng và xavan[143]

Thức ăn: Cây bụi, cũng như cỏ[143]
 NT 


15.000–25.000 [143]

Linh dương Kudu lớn

T. strepsiceros
(Pallas, 1766)

Miền trung, đông và nam châu Phi
Kích thước: dài 180–250 cm (71–98 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và sa mạc[144]

Thức ăn: Cây bụi[144]
 LC 


300.000–350.000 [144]

Linh dương bụi rậm phương Bắc

T. scriptus
(Pallas, 1766)

Miền tây và trung châu PhiKích thước: dài 105–150 cm (41–59 in), cộng đuôi 19–25 cm (7–10 in)[145]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[146]

Thức ăn: Cây bụi[146]
 LC 


1.000.000–1.500.000 [146]

Linh dương Kudu nhỏ

T. imberbis
(Blyth, 1869)
Đông Phi
Kích thước: dài 110–175 cm (43–69 in), cộng đuôi 26–30 cm (10–12 in)[147]

Môi trường sống: Rừng, xavan và cây bụi[148]

Thức ăn: Lá cây, cây bụi và thảo mộc[148]
 NT 


80.000–100.000 [148]

Linh dương Nyala miền núi

T. buxtoni
(Lydekker, 1910)
Miền trung Ethiopia
Kích thước: dài 190–260 cm (75–102 in)[149]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[150]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc và cây bụi[149]
 EN 


1.500–2.500 [150]

Linh dương Nyala

T. angasii
Angas, 1849
Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 132–198 cm (52–78 in), cộng đuôi 35–55 cm (14–22 in)[151]

Môi trường sống: Rừng, xavan và cây bụi[152]

Thức ăn: Lá và quả, cũng như cỏ[152]
 LC 


20.000–27.500 [152]

Linh dương Sitatunga

T. spekii
P. L. Sclater, 1863

Trung Phi
Kích thước: dài 115–170 cm (45–67 in), cộng đuôi 18–30 cm (7–12 in)[153]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[154]

Thức ăn: Cỏ, cói và cây bụi[154]
 LC 


90.000–120.000 [154]

Phân họ Dê cừu (Caprinae)

Chi Ammotragus(Blyth, 1840) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Barbary

A. lervia
(Pallas, 1777)

Bắc PhiKích thước: dài 130–165 cm (51–65 in), cộng đuôi 12–25 cm (5–10 in)[155]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[156]

Thức ăn: Cỏ, cây bụi và cây thân thảo[156]
 VU 


5.000–10.000 [156]

Chi ArabitragusRopiquet, Hassanin, 2005 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Ả Rập

A. jayakari
Thomas, 1894
Đông Ả Rập
Kích thước: dài 93–95 cm (37–37 in), cộng đuôi dài tới 8–10 cm (3–4 in)[157]

Môi trường sống: Cây bụi, vùng đá và sa mạc[158]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo, cây bụi và cây cối[158]
 EN 


2.200–2.300 [158]

Chi BudorcasHodgson, 1850 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Trâu rừng Tây Tạng

B. taxicolor
Hodgson, 1850

Đông Himalaya
Kích thước: dài 170–220 cm (67–87 in), cộng đuôi 15 cm (6 in)[159]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[160]

Thức ăn: Cỏ, măng, cây thân thảo và lá[160]
 VU 


Không rõ [160]

Chi CapraLinnaeus, 1758 – 9 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi Alps

C. ibex
Linnaeus, 1758
Dãy Alps
Kích thước: dài 130–140 cm (51–55 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[161]

Môi trường sống: Đồng cỏ và vùng đá[162]

Thức ăn: Cỏ và thảo mộc, cũng như cây thân gỗ và thực vật hoa ẩn[162]
 LC 


53.000 [162]

Sơn dương Đông Kavkaz

C. cylindricornis
(Blyth, 1841)
Dãy núi Kavkaz ở Đông ÂuKích thước: dài 120–165 cm (47–65 in), cộng đuôi 10–14 cm (4–6 in)[163]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[164]

Thức ăn: Cỏ, cây cối và nhiều loại thực vật khác[164]
 NT 


23.000 [164]

Dê núi Iberia

C. pyrenaica
Schinz, 1838
Bán đảo Iberia
Kích thước: dài 100–140 cm (39–55 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[165]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[166]

Thức ăn: Lá, hạt sồi, cây thân thảo và cỏ[165]
 LC 


50.000 [166]

Sơn dương núi Pakistan

C. falconeri
(Wagner, 1839)

Trung Á
Kích thước: dài 140–185 cm (55–73 in), cộng đuôi 8–14 cm (3–6 in)[167]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[168]

Thức ăn: Cỏ và lá cây[168]
 NT 


5.800 [168]

Dê núi Nubia

C. nubiana
F. Cuvier, 1825
Bắc Phi và Trung ĐôngKích thước: dài 105–125 cm (41–49 in)[169]

Môi trường sống: Cây bụi, vùng đá và sa mạc[170]

Thức ăn: Nhiều loại cây thân thảo và thân gỗ[170]
 VU 


4.500 [170]

Dê núi Siberia

C. sibirica
(Pallas, 1776)
Trung Á
Kích thước: dài 130–165 cm (51–65 in), cộng đuôi 10–18 cm (4–7 in)[171]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[172]

Thức ăn: Cỏ, cũng như các loại thảo mộc và cây bụi[172]
 NT 


102.000–150.000 [172]

Dê núi Walia

C. walie
Rüppell, 1835
Đông bắc châu Phi
Kích thước: dài 150–170 cm (59–67 in), cộng đuôi 20–25 cm (8–10 in)[173]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[174]

Thức ăn: Cây bụi, thảo mộc, địa y và cỏ[175]
 VU 


600 [174]

Sơn dương Tây Kavkaz

C. caucasica
Güldenstädt, Pallas, 1783

Dãy núi Kavkaz ở Đông ÂuKích thước: dài 120–165 cm (47–65 in), cộng đuôi 10–14 cm (4–6 in)[176]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[177]

Thức ăn: Cỏ, cây và nhiều loại thực vật khác[177]
 EN 


3.000–4.000 [177]

Dê hoang dã

C. aegagrus
Erxleben, 1777

Tây Á
(dê thuần hóa trong nông nghiệp phân bố toàn cầu)
Kích thước: dài 115–170 cm (45–67 in)[178]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[179]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo và cây bụi, cũng như cây gỗ[179]
 NT 


70.000
(khoảng 1 tỷ cá thể dùng trong nông nghiệp) [179]

Chi CapricornisOgilby, 1836 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Tỳ linh Nhật Bản

C. crispus
(Temminck, 1836)
Nhật Bản
Kích thước: dài khoảng 130 cm (51 in)[180]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đồng cỏ[181]

Thức ăn: Lá, chồi và hạt sồi[181]
 LC 


Không rõ [181]

Sơn dương đại lục

C. sumatraensis
(Bechstein, 1799)

Himalaya và Đông Nam ÁKích thước: dài 140–155 cm (55–61 in), cộng đuôi 8–16 cm (3–6 in)[182]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và đá[183]

Thức ăn: Lá và cành cây[183]
 VU 


Không rõ [183]

Sơn dương đỏ

C. rubidus
(Blyth, 1863)
Đông Nam Á
Kích thước: dài 140–155 cm (55–61 in)[184]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và đá[185]

Thức ăn: Cỏ, chồi và lá[184]
 NT 


Không rõ [185]

Sơn dương Đài Loan

C. swinhoei
Gray, 1862
Đài Loan
Kích thước: dài 80–114 cm (31–45 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[186]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[187]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[187]
 LC 


Không rõ [187]

Chi Hemitragus(Hodgson, 1841) – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Himalaya

H. jemlahicus
(H. Smith, 1826)
Dãy Himalaya
Kích thước: dài 90–140 cm (35–55 in)[188]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[189]

Thức ăn: Cây thân thảo, cây bụi, cỏ và cói[189]
 NT 


Không rõ [189]

Chi NaemorhedusH. Smith, 1827 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sơn dương Hoa Nam

N. griseus
(Milne-Edwards, 1874)

Đông Nam Á
Kích thước: dài 88–118 cm (35–46 in), cộng đuôi 11–20 cm (4–8 in)[190]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[191]

Thức ăn: Cỏ, lá, cành cây và quả hạch[191]
 NE 


Không rõ [191]

Ban linh Himalaya

N. goral
(Hardwicke, 1825)

Dãy Himalaya
Kích thước: dài 81–130 cm (32–51 in)[192]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[193]

Thức ăn: Cỏ, lá, cành cây, trái cây và quả hạch[193]
 NT 


Không rõ [193]

Sơn dương đuôi dài

N. caudatus
(H. Milne-Edwards, 1867)
Đông Á
Kích thước: dài 81–129 cm (32–51 in)[194]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[195]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, chồi, lá, quả hạch, cũng như trái cây[195]
 VU 


2.500–10.000 [195]

Sơn dương Mãn Châu

N. baileyi
Pocock, 1914
Đông Á
Kích thước: dài 93–103 cm (37–41 in), cộng đuôi 7–10 cm (3–4 in)[196]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và vùng đá[197]

Thức ăn: Địa y, cũng như cỏ, chồi, lá và cành cây[197]
 VU 


7.000–10.000 [197]

Chi NilgiritragusRopiquet, Hassanin, 2005 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi sừng ngắn Nilgiri

N. hylocrius
(Ogilby, 1838)
Miền nam Ấn Độ
Kích thước: dài 90–140 cm (35–55 in), cộng đuôi 9–12 cm (4–5 in)[198]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[199]

Thức ăn: Cỏ và cây thân thảo[199]
 EN 


1.800–2.000 [199]

Chi OreamnosRafinesque, 1817 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Dê núi Bắc Mỹ

O. americanus
(Blainville, 1816)
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 8–20 cm (3–8 in)[7]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[200]

Thức ăn: Cỏ, cây thân thảo, cói, dương xỉ, rêu, địa y, cành cây và lá cây[200]
 LC 


48.000–62.000 [200]

Chi OvibosBlainville, 1816 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Bò xạ hương

O. moschatus
(Zimmermann, 1780)
Bắc Cực (vùng du nhập màu đỏ)
Kích thước: dài 190–270 cm (75–106 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[7]

Môi trường sống: Đồng cỏ[201]

Thức ăn: Cói và cỏ, cũng như cây bụi và một số cây thân thảo[201]
 LC 


133.900–136.900 [201]

Chi OvisLinnaeus, 1758 – 7 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Argali

O. ammon
Linnaeus, 1758

Trung và đông châu Á
Kích thước: dài 120–190 cm (47–75 in)[202]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[203]

Thức ăn: Cỏ, cói, một số loại thảo mộc và địa y[203]
 NT 


Không rõ [203]

Cừu sừng lớn

O. canadensis
Shaw, 1804

Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 160–180 cm (63–71 in)[204]

Môi trường sống: Đồng cỏ và vùng đá[205]

Thức ăn: Cỏ, cũng như cây thân thảo và cây bụi[205]
 LC 


49.000 [205]

Cừu sừng mảnh

O. dalli
Nelson, 1884

Tây bắc Bắc Mỹ
Kích thước: dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)[206]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[207]

Thức ăn: Cỏ và cói[207]
 LC 


66.600 [207]

Cừu Mouflon

O. gmelini
Blyth, 1841

Tây ÁKích thước: dài 105–140 cm (41–55 in), cộng đuôi 12–13 cm (5–5 in)[208]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[209]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[208]
 NT 


26.500 [209]

Cừu nhà

O. aries
Linnaeus, 1758
Toàn cầu
(Đã thuần hóa)
Kích thước: dài 120–180 cm (47–71 in), cộng đuôi 7–15 cm (3–6 in)[210]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ, sa mạc, rừng và vùng đá[210]

Thức ăn: Cỏ, như cũng như nhiều loại thảm thực vật[210]
 NE 


Không rõ
(khoảng 1,2 tỷ cá thể dùng trong canh tác)[211]

Cừu tuyết

O. nivicola
Eschscholtz, 1829

Miền đông nước Nga
Kích thước: dài 126–188 cm (50–74 in)[212]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[213]

Thức ăn: Cỏ, cũng như địa y, rêu và mầm liễu[213]
 LC 


Không rõ [213]

Cừu núi Trung Á

O. vignei
Blyth, 1841
Trung và nam châu ÁKích thước: dài 120–160 cm (47–63 in), cộng đuôi 11–13 cm (4–5 in)[214]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[215]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[214]
 VU 


18.000 [215]

Chi PantholopsHodgson, 1834 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Tây Tạng

P. hodgsonii
(Abel, 1826)
Cao nguyên Thanh Tạng
Kích thước: dài 120–130 cm (47–51 in)[216]

Môi trường sống: Đồng cỏ[217]

Thức ăn: Cỏ và thảo mộc[216]
 NT 


100.000–150.000 [217]

Chi PseudoisHodgson, 1846 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Cừu Bharal

P. nayaur
(Hodgson, 1833)
Dãy Himalaya
Kích thước: dài 120–140 cm (47–55 in)[218]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ, vùng đá và sa mạc[219]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc núi cao và địa y[219]
 LC 


47.000–414.000 [219]

Chi RupicapraBlainville, 1816 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Sơn dương Chamois

R. rupicapra
(Linnaeus, 1758)

Châu Âu và Tây Á (phạm vi trước đây màu xám)
Kích thước: dài 110–135 cm (43–53 in)[220]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[221]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, lá cây, chồi, mầm và nấm[221]
 LC 


300.000 [221]

Sơn dương Chamois vùng Pyrénées

R. pyrenaica
Bonaparte, 1845

Nam Âu
Kích thước: dài 90–130 cm (35–51 in), cộng đuôi 3–4 cm (1–2 in)[222]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[223]

Thức ăn: Các loại thảo mộc và hoa, cũng như địa y, rêu và chồi non[222]
 LC 


50.000 [223]

Phân họ Kỉ linh (Cephalophinae)

Chi CephalophusH. Smith, 1827 – 16 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng Abbott

C. spadix
True, 1890
Tanzania
Kích thước: dài 97–140 cm (38–55 in), cộng đuôi 8–13 cm (3–5 in)[224]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[225]

Thức ăn: Lá, quả, hoa và rêu[224]
 EN 


1.500 [225]

Linh dương hoẵng Ader

C. adersi
(Thomas, 1918)
Đông Phi
Kích thước: dài 66–72 cm (26–28 in), cộng đuôi 9–12 cm (4–5 in)[226]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[227]

Thức ăn: Lá, hạt, chồi, nụ và quả[227]
 VU 


14.000 [227]

Linh dương nam Phi

C. dorsalis
Gray, 1846

Tây và nam châu PhiKích thước: dài 70–100 cm (28–39 in)[228]

Môi trường sống: Rừng[229]

Thức ăn: Trái cây và lá cây, cũng như chim[228]
 NT 


Không rõ [229]

Linh dương hoẵng đen

C. niger
(Gray, 1846)
Tây Phi
Kích thước: dài 80–90 cm (31–35 in), cộng đuôi 12–14 cm (5–6 in)[230]

Môi trường sống: Rừng[231]

Thức ăn: Hoa, lá, cây bụi, cỏ, trái cây, côn trùng và trứng[231]
 LC 


Không rõ [231]

Linh dương hoẵng trán đen

C. nigrifrons
(Gray, 1871)

Trung Phi
Kích thước: dài 80–170 cm (31–67 in), cộng đuôi 7–15 cm (3–6 in)[232]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[233]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[234]
 LC 


Không rõ [233]

Linh dương nam Phi BrookeC. brookei
(Thomas, 1903)
Tây PhiKích thước: dài khoảng 100 cm (39 in), cộng đuôi 12 cm (5 in)[235]

Môi trường sống: Rừng[235]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[235]
 NE 


Không rõ

Linh dương thân bạc

C. jentinki
Thomas, 1892
Tây Phi
Kích thước: dài 130–150 cm (51–59 in), cộng đuôi 12–16 cm (5–6 in)[236]

Môi trường sống: Rừng[237]

Thức ăn: Trái cây, quả hạch và thân cây[237]
 EN 


2.000 [237]

Linh dương trung Phi

C. ogilbyi
(Waterhouse, 1838)
Tây Phi
Kích thước: dài 85–115 cm (33–45 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[238]

Môi trường sống: Rừng[239]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[238]
 LC 


Không rõ [239]

Linh dương hoẵng Peters

C. callipygus
(Peters, 1876)
Miền tây Trung Phi
Kích thước: dài 94–109 cm (37–43 in), cộng đuôi 8–15 cm (3–6 in)[240]

Môi trường sống: Rừng[241]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[240]
 LC 


Không rõ [241]

Linh dương hoẵng đỏ

C. natalensis
(Smith, 1834)

Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 75–87 cm (30–34 in), cộng đuôi 9–14 cm (4–6 in)[242]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[243]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[242]
 LC 


Không rõ [243]

Linh dương hoẵng sườn đỏ

C. rufilatus
(Gray, 1846)
Tây và trung châu Phi
Kích thước: dài 60–80 cm (24–31 in)[244]

Môi trường sống: Rừng và xavan[245]

Thức ăn: Lá và quả, cũng như hoa và cành cây[244]
 LC 


Không rõ [245]

Linh dương hoẵng Weyns

C. weynsi
(Thomas, 1901)

Trung Phi
Kích thước: dài 80–115 cm (31–45 in), cộng đuôi 8–16 cm (3–6 in)[246]

Môi trường sống: Rừng[247]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[246]
 LC 


Không rõ [247]

Linh dương hoẵng bụng trắng

C. leucogaster
(Gray, 1873)

Trung PhiKích thước: dài 78–100 cm (31–39 in), cộng đuôi 8–15 cm (3–6 in)[248]

Môi trường sống: Rừng[249]

Thức ăn: Trái cây, lá và hoa[248]
 NT 


Không rõ [249]

Linh dương hoẵng chân trắng

C. crusalbum
Grubb, 1978
Tây Phi
Kích thước: dài 85–115 cm (33–45 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[238]

Môi trường sống: Rừng[250]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[238]
 NT 


13.000 [250]

Linh dương lưng vàng

C. silvicultor
(Afzelius, 1815)

Trung và tây châu Phi
Kích thước: dài 115–145 cm (45–57 in), cộng đuôi 11–18 cm (4–7 in)[251]

Môi trường sống: Rừng, xavan và cây bụi[252]

Thức ăn: Trái cây, cũng như lá, hạt, nụ, vỏ và chồi[251]
 NT 


Không rõ [252]

Linh dương lưng vằn

C. zebra
(Gray, 1838)
Tây Phi
Kích thước: dài 70–90 cm (28–35 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[253]

Môi trường sống: Rừng[254]

Thức ăn: Trái cây và lá cây[253]
 VU 


9.500 [254]

Chi PhilantombaBlyth, 1840 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng lam

P. monticola
(Thunberg, 1789)

Trung và nam châu Phi
Kích thước: dài 55–72 cm (22–28 in), cộng đuôi 7–13 cm (3–5 in)[255]

Môi trường sống: Rừng[256]

Thức ăn: Trái cây, hạt, hoa và nấm[255]
 LC 


Không rõ [256]

Linh dương hoẵng Maxwell

P. maxwellii
(H. Smith, 1827)

Tây Phi
Kích thước: dài 36–40 cm (14–16 in)[257]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[258]

Thức ăn: Lá và trái cây[258]
 LC 


Không rõ [258]

Linh dương hoẵng Walter

P. walteri
Colyn, Huselman, Sonet, Oudé, Winters, Natta, Nagy, Verheyen, 2010
Tây PhiKích thước: Tương tự như Linh dương hoẵng Maxwel[257]

Môi trường sống: Cây bụi[259]

Thức ăn: Lá và trái cây[257]
 DD 


Không rõ [259]

Chi SylvicapraOgilby, 1837 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương hoẵng thông thường

S. grimmia
(Linnaeus, 1758)

Châu Phi Hạ SaharaKích thước: dài 70–105 cm (28–41 in), cộng đuôi 10–20 cm (4–8 in)[260]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[261]

Thức ăn: Nhiều loại tán lá, thảo mộc, trái cây, hạt giống và cây trồng[261]
 LC 


Không rõ [261]

Phân họ Mã linh (Hippotraginae)

Chi AddaxLaurillard, 1841 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương sừng xoắn châu Phi

A. nasomaculatus
(Blainville, 1816)
Phân bố rải rác ở phía tây châu Phi
Kích thước: dài 150–170 cm (59–67 in), cộng đuôi 25–35 cm (10–14 in)[262]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ và sa mạc[263]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[262]
 CR 


30–90 [263]

Chi HippotragusSundevall, 1846 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lam

H. leucophaeus
(Pallas, 1766)
Mũi phía nam của châu Phi (trước đây)
Kích thước: dài 230–300 cm (91–118 in)[264]

Môi trường sống: Đồng cỏ[265]

Thức ăn: Cỏ[264]
 EX 


0 [265]

Linh dương lang

H. equinus
(Desmarest, 1804)

Châu Phi Hạ Sahara
Kích thước: dài 190–240 cm (75–94 in), cộng đuôi 37–48 cm (15–19 in)[266]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[267]

Thức ăn: Cỏ[266]
 LC 


50.000–60.000 [267]

Linh dương đen Đông Phi

H. niger
(Harris, 1838)

Đông nam châu Phi
Kích thước: dài 190–255 cm (75–100 in), cộng đuôi 40–75 cm (16–30 in)[268]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[269]

Thức ăn: Cỏ, cũng như thực vật thân thảo và lá[269]
 LC 


50.000–60.000 [269]

Chi OryxBlainville, 1816 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương sừng thẳng Ả Rập

O. leucoryx
(Pallas, 1777)
Bán đảo Ả Rập
Kích thước: dài 153–235 cm (60–93 in), cộng đuôi 45–90 cm (18–35 in)[270]

Môi trường sống: Sa mạc[271]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[271]
 VU 


850 [271]

Linh dương sừng thẳng Đông Phi

O. beisa
(Rüppell, 1835)

Đông Phi
Kích thước: dài 153–170 cm (60–67 in), cộng đuôi 45–50 cm (18–20 in)[272]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[273]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi, cũng như dưa, rễ, chồi và củ[273]
 EN 


11.000–13.000 [273]

Linh dương Gemsbok

O. gazella
(Linnaeus, 1758)
Miền nam châu Phi
Kích thước: dài 180–195 cm (71–77 in)[274]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và sa mạc[275]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi, cũng như dưa, rễ, chồi và củ[275]
 LC 


Không rõ [275]

Linh dương sừng mác

O. dammah
(Cretzschmar, 1827)
Bảo tồn ở TchadKích thước: dài 190–220 cm (75–87 in), cộng đuôi 45–60 cm (18–24 in)[276]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và sa mạc[277]

Thức ăn: Cỏ, thảo mộc, rễ và chồi, cũng như trái cây và rau[278]
 EW 


Không rõ [277]

Phân họ Vi linh (Reduncinae)

Chi KobusSmith, 1840 – 5 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương Kob

K. kob
(Erxleben, 1777)

Miền trung và tây châu Phi
Kích thước: dài 160–180 cm (63–71 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)[279]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước[280]

Thức ăn: Cỏ[280]
 LC 


500.000–1.000.000 [280]

Linh dương đồng cỏ phương nam

K. leche
Gray, 1850

Phân bố rải rác ở phía nam châu Phi
Kích thước: dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 30–45 cm (12–18 in)[281]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và đất ngập nước[282]

Thức ăn: Cỏ bãi bồi và thủy sinh[282]
 NT 


Không rõ [282]

Linh dương đồng cỏ sông Nile

K. megaceros
(Fitzinger, 1855)
Nam SudanEthiopiaKích thước: dài 130–180 cm (51–71 in), cộng đuôi 45–50 cm (18–20 in)[283]

Môi trường sống: Đồng cỏ và đất ngập nước[284]

Thức ăn: Cỏ và thực vật thủy sinh[285]
 EN 


Không rõ [284]

Linh dương Puku

K. vardonii
(Livingstone, 1857)

Phân bố rải rác ở phía nam trung tâm châu Phi
Kích thước: dài 126–142 cm (50–56 in)[286]

Môi trường sống: Xavan, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[287]

Thức ăn: Cỏ[286]
 NT 


Không rõ [287]

Linh dương nước

K. ellipsiprymnus
(Ogilby, 1833)

Châu Phi hạ Sahara (phân loài ellipsiprymnus, kondensis, pallidus và thikae màu vàng)
Kích thước: dài 177–235 cm (70–93 in)[288]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi và đồng cỏ[289]

Thức ăn: Cỏ và cây bụi[289]
 LC 


Không rõ [289]

Chi PeleaGray, 1851 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương xám sừng ngắn

P. capreolus
(Forster, 1790)
Miền nam châu PhiKích thước: dài 115–125 cm (45–49 in)[290]

Môi trường sống: Xavan và đồng cỏ[291]

Thức ăn: Cây bụi và thực vật thân thảo[291]
 NT 


Không rõ [291]

Chi ReduncaH. Smith, 1827 – 3 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh dương lau sậy Bohor

R. redunca
(Pallas, 1767)

Miền trung châu PhiKích thước: dài 100–135 cm (39–53 in)[292]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi và đồng cỏ[293]

Thức ăn: Cỏ[293]
 LC 


Không rõ [293]

Linh dương lau sậy miền núi

R. fulvorufula
(Afzelius, 1815)

Các vùng biệt lập ở trung, đông và nam châu Phi
Kích thước: dài 100–124 cm (39–49 in), cộng đuôi 13–20 cm (5–8 in)[294]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và vùng đá[295]

Thức ăn: Cỏ[295]
 EN 


Không rõ [295]

Linh dương lau sậy phía nam

R. arundinum
(Boddaert, 1785)
Southern Africa
Kích thước: dài 134–167 cm (53–66 in)[296]

Môi trường sống: Xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[297]

Thức ăn: Cỏ, cũng như các loại thảo mộc và cây bụi[297]
 LC 


Không rõ [297]

Ghi chú

Tham khảo

Nguồn