Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách những người phụ nữ đã được bầu hoặc bổ nhiệm làm người đứng đầu nhà nước của các quốc gia của họ kể từ giữa thế kỷ 20. Danh sách này không bao gồm các Nữ hoàng, cũng không bao gồm phụ nữ đứng đầu chính phủ nhưng không đồng thời là người đứng đầu nhà nước, chẳng hạn như Thủ tướng.

Bản đồ các nước có nữ nguyên thủ quốc gia từ lúc đất nước đó độc lập đến bây giờ (Toàn quyền như nguyên thủ quốc gia, nhưng không bao gồm các nước có chế độ quân chủ):
  Phụ nữ đứng đầu chính phủ
  Phụ nữ đứng đầu nhà nước[1]
  Phụ nữ vừa đứng đầu nhà nước vừa đứng đầu chính phủ
  Phụ nữ đứng đầu nhà nước và phụ nữ đứng đầu chính phủ
Ba cựu quốc gia có chủ quyền (Đông Đức, Tannu Tuva, và Nam Tư) cũng đã từng có một nữ đứng đầu nhà nước hoặc đứng đầu Chính phủ.

Ở phía dưới danh sách là danh sách liệt kê riêng những Toàn quyền nữ của các quốc gia và các đại diện của Hoàng thân Pháp tại Andorra. Là những Toàn quyền được bổ nhiệm làm đại diện cho vua của Vương quốc Khối thịnh vượng chung (hiện nay là Elizabeth II) và các đại diện của Hoàng thân Pháp tại Andorra được bổ nhiệm làm đại diện cho Hoàng thân Pháp của Andorra (hiện nay là François Hollande), họ làm việc như người đứng đầu nhà nước và thực hiện một cách thường xuyên các chức năng và nhiệm vụ gắn liền với vai trò đó trong Khối thịnh vượng chung (không bao gồm Vương quốc Anh, không có Toàn quyền, vì vua của Khối thịnh vượng chung chủ yếu cư trú ở đó) và Andorra cũng giống như vậy.

Cho đến nay, đất nước có nhiều nữ nguyên thủ quốc gia nhất là San Marino (17 người, trong đó có ba người đã phục vụ hai lần).

Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia

  Nguyên thủ Quốc gia đương nhiệm
  • In nghiêng: Quyền hoặc đứng đầu nhà nước, chính phủ đó de facto (với sự giới hạn là không có sự công nhận quốc tế) hoặc chức vụ đó không còn tồn tại.
TênHìnhQuốc giaChức vụBắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳThời gian
Khertek Anchimaa-Toka Tannu TuvaChủ tịch Đoàn chủ tịch Tiểu Khural6 tháng 4 năm 194011 tháng 10 năm 19444 năm, 188 ngày
Sükhbaataryn Yanjmaa Mông CổQuyền Chủ tịch Đoàn chủ tịch Đại Khural Quốc gia7 tháng 9 năm 19537 tháng 7 năm 1954303 ngày
Tống Khánh Linh  Trung QuốcQuyền Chủ tịch31 tháng 10 năm 196824 tháng 4 năm 19723 năm, 176 ngày
Isabel Martínez de Perón  ArgentinaTổng thống1 tháng 7 năm 197424 tháng 3 năm 19761 năm, 267 ngày
Lidia Gueiler Tejada  BoliviaQuyền Tổng thống16 tháng 11 năm 197917 tháng 7 năm 1980244 ngày
Vigdís Finnbogadóttir  IcelandTổng thống1 tháng 8 năm 19801 tháng 8 năm 199616 năm, 0 ngày
Maria Lea Pedini-Angelini  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 19811 tháng 10 năm 1981183 ngày
Tống Khánh Linh  Trung QuốcChủ tịch Danh dự16 tháng 5 năm 198128 tháng 5 năm 198112 ngày
Agatha Barbara  MaltaTổng thống15 tháng 2 năm 198215 tháng 2 năm 19875 năm, 0 ngày
Gloriana Ranocchini  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 19841 tháng 1 năm 1984183 ngày
Carmen Pereira  Guinea-BissauQuyền Tổng thống Guinea-Bissau14 tháng 5 năm 198416 tháng 5 năm 19842 ngày
Elisabeth Kopp  Thụy SĩThành viên Hội đồng Liên bang21 tháng 10 năm 198412 tháng 1 năm 19894 năm, 83 ngày
Corazon Aquino  PhilippinesTổng thống25 tháng 2 năm 198630 tháng 6 năm 19926 năm, 126 ngày
Gloriana Ranocchini  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 10 năm 19891 tháng 4 năm 1990182 ngày
Ertha Pascal-Trouillotkhông khung  HaitiQuyền Tổng thống13 tháng 3 năm 19907 tháng 2 năm 1991331 ngày
Sabine Bergmann-Pohl  Đông ĐứcChủ tịch Phòng nhân dân5 tháng 4 năm 19902 tháng 10 năm 1990180 ngày
Violeta Chamorro  NicaraguaTổng thống25 tháng 4 năm 199010 tháng 1 năm 19976 năm, 260 ngày
Mary Robinson  IrelandTổng thống3 tháng 12 năm 199012 tháng 9 năm 19976 năm, 283 ngày
Edda Ceccoli  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 10 năm 19911 tháng 4 năm 1992183 ngày
Ruth Dreifuss  Thụy SĩThành viên Hội đồng Liên bang1 tháng 4 năm 199331 tháng 12 năm 20029 năm, 296 ngày
Patrizia Busignani  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 19931 tháng 10 năm 1993183 ngày
Sylvie Kinigi  BurundiQuyền Tổng thống27 tháng 10 năm 19935 tháng 2 năm 1994101 ngày
Chandrika Kumaratunga  Sri LankaTổng thống12 tháng 11 năm 199419 tháng 11 năm 200511 năm, 7 ngày
Ruth Perry  LiberiaChủ tịch Hội đồng Nhà nước3 tháng 9 năm 19962 tháng 8 năm 1997333 ngày
Rosalía Arteaga Serrano  EcuadorQuyền Tổng thống9 tháng 2 năm 199711 tháng 2 năm 19972 ngày
Mary McAleese  IrelandTổng thống11 tháng 11 năm 199710 tháng 11 năm 201113 năm, 364 ngày
Janet Jagan  GuyanaTổng thống19 tháng 12 năm 199711 tháng 8 năm 19991 năm, 235 ngày
Ruth Metzler-Arnold  Thụy SĩThành viên Hội đồng Liên bang1 tháng 1 năm 199931 tháng 12 năm 20034 năm, 364 ngày
Rosa Zafferani  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 19991 tháng 10 năm 1999183 ngày
Vaira Vīķe-Freiberga  LatviaTổng thống8 tháng 7 năm 19998 tháng 7 năm 20078 năm, 0 ngày
Mireya Moscoso  PanamaTổng thống1 tháng 9 năm 19991 tháng 9 năm 20045 năm, 0 ngày
Tarja Halonen  Phần LanTổng thống1 tháng 3 năm 20001 tháng 3 năm 201212 năm, 0 ngày
Maria Domenica Michelotti  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 20001 tháng 10 năm 2000183 ngày
Gloria Macapagal-Arroyo  PhilippinesTổng thống20 tháng 1 năm 200130 tháng 6 năm 20109 năm, 161 ngày
Megawati Sukarnoputri  IndonesiaTổng thống23 tháng 7 năm 200120 tháng 10 năm 20043 năm, 89 ngày
Micheline Calmy-Rey  Thụy SĩThành viên Hội đồng Liên bang1 tháng 1 năm 200331 tháng 12 năm 20118 năm, 364 ngày
Valeria Ciavatta  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 10 năm 20031 tháng 4 năm 2004183 ngày
Nino Burjanadze  GeorgiaQuyền Tổng thống23 tháng 11 năm 200325 tháng 1 năm 200463 ngày
Barbara Prammer  ÁoĐồng quyền Tổng thống6 tháng 7 năm 20048 tháng 7 năm 20042 ngày
Fausta Morganti  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 20051 tháng 10 năm 2005183 ngày
Ellen Johnson Sirleaf  LiberiaTổng thống16 tháng 1 năm 200622 tháng 1 năm 201812 năm, 6 ngày
Michelle Bachelet  ChileTổng thống11 tháng 3 năm 200611 tháng 3 năm 20104 năm, 0 ngày
Doris Leuthard  Thụy SĩThành viên Hội đồng Liên bang1 tháng 8 năm 2006Đương nhiệm17 năm, 253 ngày
Dalia Itzik  IsraelQuyền Tổng thống25 tháng 1 năm 200715 tháng 7 năm 2007171 ngày
Pratibha Patil  Ấn ĐộTổng thống25 tháng 7 năm 200725 tháng 7 năm 20125 năm, 0 ngày
Nino Burjanadze  GeorgiaQuyền Tổng thống25 tháng 11 năm 200720 tháng 1 năm 200856 ngày
Cristina Fernández de Kirchner  ArgentinaTổng thống10 tháng 12 năm 200710 tháng 12 năm 20158 năm, 0 ngày
Eveline Widmer-Schlumpf  Thụy SĩThành viên Hội đồng Liên bang1 tháng 1 năm 200831 tháng 12 năm 20157 năm, 364 ngày
Rosa Zafferani  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 20081 tháng 10 năm 2008183 ngày
Assunta Meloni  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 10 năm 20081 tháng 4 năm 2009182 ngày
Rose Francine Rogombé  GabonQuyền Tổng thống10 tháng 6 năm 200916 tháng 10 năm 2009128 ngày
Dalia Grybauskaitė  LithuaniaTổng thống12 tháng 7 năm 2009Đương nhiệm14 năm, 273 ngày
Roza Otunbayeva  KyrgyzstanTổng thống7 tháng 4 năm 20101 tháng 12 năm 20111 năm, 238 ngày
Laura Chinchilla  Costa RicaTổng thống8 tháng 5 năm 20108 tháng 5 năm 20144 năm, 0 ngày
Simonetta Sommaruga  Thụy SĩThành viên Hội đồng Liên bang1 tháng 11 năm 2010Đương nhiệm13 năm, 161 ngày
Dilma Rousseff  BrazilTổng thống1 tháng 1 năm 201131 tháng 8 năm 20165 năm, 243 ngày
Maria Luisa Berti  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 20111 tháng 10 năm 2011183 ngày
Atifete Jahjaga  KosovoTổng thống7 tháng 4 năm 20117 tháng 4 năm 20165 năm, 0 ngày
Monique Ohsan Bellepeau  MauritiusQuyền Tổng thống31 tháng 3 năm 201221 tháng 7 năm 2012112 ngày
Slavica Đukić Dejanović  SerbiaQuyền Tổng thống5 tháng 4 năm 201231 tháng 5 năm 201256 ngày
Joyce Banda  MalawiTổng thống7 tháng 4 năm 201231 tháng 5 năm 20142 năm, 54 ngày
Denise Bronzetti  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 10 năm 20121 tháng 4 năm 2013182 ngày
Park Geun-hye  Hàn QuốcTổng thống25 tháng 2 năm 201310 tháng 3 năm 2017[2]4 năm, 13 ngày
Antonella Mularoni  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 20131 tháng 10 năm 2013183 ngày
Anna Maria Muccioli  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 10 năm 20131 tháng 4 năm 2014182 ngày
Catherine Samba-Panza  Cộng hòa Trung PhiQuyền Tổng thống23 tháng 1 năm 201430 tháng 3 năm 20162 năm, 67 ngày
Michelle Bachelet  ChileTổng thống11 tháng 3 năm 2014Đương nhiệm10 năm, 30 ngày
Valeria Ciavatta  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 20141 tháng 10 năm 2014183 ngày
Marie Louise Coleiro PrecaTập tin:Malta President Marie Louise Coleiro Preca.jpg  MaltaTổng thống4 tháng 4 năm 2014Đương nhiệm10 năm, 6 ngày
Kolinda Grabar-KitarovićTập tin:HEKolindaGrabarKitarovic.jpg  CroatiaTổng thống19 tháng 2 năm 2015Đương nhiệm9 năm, 51 ngày
Monique Ohsan Bellepeau  MauritiusQuyền Tổng thống29 tháng 5 năm 20155 tháng 6 năm 20157 ngày
Ameenah Gurib  MauritiusTổng thống5 tháng 6 năm 2015Đương nhiệm8 năm, 310 ngày
Lorella Stefanelli  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 10 năm 20151 tháng 4 năm 2016183 ngày
Bidhya Devi Bhandari    NepalTổng thống29 tháng 10 năm 2015Đương nhiệm8 năm, 164 ngày
Hilda Heine  Quần đảo MarshallTổng thống28 tháng 1 năm 2016Đương nhiệm8 năm, 73 ngày
Thái Anh Văn  Trung Hoa Dân QuốcTổng thống20 tháng 5 năm 2016Đương nhiệm7 năm, 326 ngày
Doris Bures  ÁoĐồng quyền Tổng thống8 tháng 7 năm 201626 tháng 1 năm 2017202 ngày
Kersti Kaljulaid  EstoniaTổng thống10 tháng 10 năm 2016Dương nhiệm7 năm, 183 ngày
Mimma Zavoli  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 2017Được bầu
Vanessa D'Ambrosio  San MarinoĐại thủ lĩnh1 tháng 4 năm 2017Được bầu
Đặng Thị Ngọc Thịnh  Việt NamQuyền Chủ tịch nước21 tháng 09 năm 201823 tháng 10 năm 201832 ngày
Dina Boluarte  PeruTổng thống7 tháng 12 năm 2022Đương nhiệm
Võ Thị Ánh Xuân  Việt NamQuyền Chủ tịch nước18 tháng 01 năm 20232 tháng 3 năm 202343 ngày
20 tháng 03 năm 2024Đương nhiệm21 ngày

Danh sách đại diện nữ của nguyên thủ quốc gia

  đại diện nữ của nguyên thủ quốc gia đương nhiệm
  • In nghiêng: Quyền đại diện nữ của nguyên thủ quốc gia
TênHìnhQuốc giaChức vụBắt đầu nhiệm kỳKết thúc nhiệm kỳThời gian
Dame Elmira Minita Gordon  BelizeToàn quyền21 tháng 9 năm 198117 tháng 11 năm 199312 năm, 57 ngày
Jeanne Sauvé  CanadaToàn quyền14 tháng 5 năm 198429 tháng 1 năm 19905 năm, 260 ngày
Dame Nita Barrow  BarbadosToàn quyền6 tháng 6 năm 199019 tháng 12 năm 19955 năm, 196 ngày
Dame Catherine Tizard  New ZealandToàn quyền13 tháng 12 năm 199021 tháng 3 năm 19965 năm, 99 ngày
Dame Pearlette Louisy  Saint LuciaToàn quyền17 tháng 9 năm 1997Đương nhiệm26 năm, 206 ngày
Adrienne Clarkson  CanadaToàn quyền7 tháng 10 năm 199927 tháng 9 năm 20055 năm, 355 ngày
Dame Sian Elias  New ZealandQuản trị viên chính phủ (Quyền Toàn quyền)22 tháng 3 năm 20014 tháng 4 năm 200113 ngày
Dame Silvia Cartwright  New ZealandToàn quyền4 tháng 4 năm 20014 tháng 8 năm 20065 năm, 122 ngày
Dame Ivy Dumont  The BahamasToàn quyền11 tháng 11 năm 200130 tháng 11 năm 20054 năm, 19 ngày
Monica Dacon  Saint Vincent và GrenadinesQuyền Toàn quyền3 tháng 6 năm 20022 tháng 9 năm 200291 ngày
Michaëlle Jean  CanadaToàn quyền27 tháng 9 năm 20051 tháng 10 năm 20105 năm, 4 ngày
Dame Sian Elias  New ZealandQuản trị viên chính phủ (Quyền Toàn quyền)4 tháng 8 năm 200623 tháng 8 năm 200619 ngày
Emmanuelle Mignon  AndorraĐại diện của Hoàng thân Pháp6 tháng 6 năm 200724 tháng 9 năm 20081 năm, 110 ngày
Dame Louise Lake-Tack  Antigua và BarbudaToàn quyền17 tháng 7 năm 200713 tháng 8 năm 20147 năm, 27 ngày
Dame Quentin Bryce  AustraliaToàn quyền5 tháng 9 năm 200828 tháng 3 năm 20145 năm, 204 ngày
Dame Sian Elias  New ZealandQuản trị viên chính phủ (Quyền Toàn quyền)23 tháng 8 năm 201131 tháng 8 năm 20118 ngày
Sylvie Hubac  AndorraĐại diện của Hoàng thân Pháp15 tháng 5 năm 20125 tháng 1 năm 20152 năm, 235 ngày
Sandra Mason  BarbadosQuyền Toàn quyền30 tháng 5 năm 20121 tháng 6 năm 20122 ngày
Dame Cécile La Grenade  GrenadaToàn quyền7 tháng 5 năm 2013Đương nhiệm10 năm, 339 ngày
Dame Marguerite Pindling  BahamasToàn quyền8 tháng 7 năm 2014Đương nhiệm9 năm, 277 ngày
Dame Patsy Reddy  New ZealandToàn quyền14 tháng 9 năm 2016Chỉ định

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài