Danh sách nhân vật thần thoại Hy Lạp

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách các vị thần trong Thần thoại Hy Lạp.

Các thần nguyên thủy - Primordial

Các thần sinh ra đầu tiên - Protogenoi I

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AionAeonΑιωνNamSinh ra đầu tiên[1]--Thần của cung hoàng đạo và thời gian vô tận không có quá khứ, hiện tại, tương lai
Akhlys[2]Caligine; Caligo, AchlysΑχλυςNữ1. Sinh ra đầu tiên

2. Nyx (không cha)

--Nữ thần đêm vĩnh cữu, sương mù vũ trụ, sự khốn khổ, chất độc
ErosAmorΕροςNam1. Sinh ra đầu tiên[3]

2. Khaos (không cha)[4]

3. Nyx (không cha)[5]

4. Erebos & Nyx[6]

Khaos[5]Các BirdsThần của sự sinh sản (khác với Eros/Cupid)
GaiaGaie, Ge, Gaea, Terra, Tellus, PilosΓαιαNữ1. Sinh ra đầu tiên[7]

2. Hydros (không mẹ)[8]

3. Aither & Hemera[9]

<Bài chi tiết>Nữ thần nguyên thủy của trái đất
HydrosHydrosὙδροςNamSinh ra đầu tiên[10]Gaia[11]Gaia[12], Khronos, Ananke, PhanesThần nước nguyên sơ
KhaosKhaeos, Chaos, AerΧαοςNữ1. Sinh ra đầu tiên[7]

2. Khronos & Ananke[13]

3. Khronos (không mẹ)[14]

1. Eros[5]Erebos, Nyx[15], Aither, Hemera[9], Eros[4], Các Morai[16],

1. Các Birds

Thần không gian, của sự hỗn mang và các khoảng không vô cùng, vô tận
KhronosChronos, Chronus, Kronos, Cronus, Poros, PorusΧρονοςNam1. Sinh ra đầu tiên[1]

2. Hydros & Gaia[10]

1. Ananke[13]

2. Nyx[17]

Các Horai[18]

1. Khaos[14], Aither[8], Phanes, Erebos

2. Hemera, các Morai

Thần của thời gian tuyến tính, hiện hữu có quá khứ, hiện tại và tương lai, bố trí và sắp đặt tự nhiên
PhysisPhusis, Natura, Protogeneia, PrimagenaΦυσιςNữSinh ra đầu tiên[19]--Nữ thần của nguồn gốc và trật tự thiên nhiên
TartarosTartarusΤαρταροςNam1. Sinh ra đầu tiên[7]

2. Aither & Gaia[9]

1. Gaia[20]

2. Nemesis[21]

1. Typhoeus, Ekhidna, các Gigantes

2. Các Telkhines

Thần địa ngục, vực sâu vô tận và bóng tối khôn cùng
ThesisThetisΘεσιςNữSinh ra đầu tiên[22]Hydros[23]Khronos, Ananke[24], Poros, Penia[25]Nữ thần kiến tạo, của trí tưởng tượng, sự sáng tạo

Các thần thế hệ thứ 2 - Protogenoi II

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AitherAether, Akmon, AcmonΑιθηρNam1. Erebos & Nyx[26]

2. Erebos (không mẹ)[27]

3. Khronos & Ananke[13]

4. Khronos (không mẹ)[14]

5. Khaos (không cha)[9]

1. Hemera[9]

2. Gaia[28]

Nephelai[29]

1. Gaia, Ouranos[30], Thalassa

2. Các Daimones

Thần của ánh sáng, không khí trên trời (thượng khí)
AnankeTecmor, Tekmor, Necessitas, Anankaie, Anancaea, Adrasteia, Adrastia, Adresteia,ΑναγκηNữHydros & Gaia[31]Khronos[13]Khaos, Aither, Phanes, Erebos

Các Morai[32]

Nữ thần của sự cưỡng ép, cấp bách, cần thiết, giới hạn và kết thúc sự sống
ErebosErebus, Skotos, ScotusΕρεβοςNam1. Khaos (không cha)[33]

2. Khronos & Ananke[34]

Nyx[35]Aither, Hemera, Eros, Các DaimonesThần bóng tối
HemeraDies, Amera, Amara, HemereἩμεραNữ1. Erebos & Nyx[26]

2. Erebos (không mẹ)[24]

3. Khronos & Nyx[36]

4. Khaos (không cha)[9]

Aither[37]Gaia, Ouranos, ThalassaNữ thần ban ngày
NesoiNesos, Nesus, NesiΝησοιNữGaia (không cha)[38]--Nữ thần của các quần đảo
NyxNoxΝυξNữ1. Khaos (không cha)

2. Phanes (không mẹ)

<Bài chi tiết>Nữ thần ban đêm
OuranosUranus, Caelum, Akmonides, AcmonidesΟυρανοςNam1. Gaia (không cha)[39]

2. Aither & Gaia[40]

3. Aither & (không mẹ)[41]

4. Aither & Hemera[42]

5. Nyx (không cha)[43]

6. Khronos (không mẹ)[8]

<Bài chi tiết>Thần bầu trời
OureaOuros, Oros, Mons, MontesΟυρεαNamGaia (không cha)[38]--Thần núi, các dãy núi, ngọn núi
PhanesProtogonos, Protogonus, Protogenos, Protogenus, Ericepaeus, Erikepaeus, Priapus, Priepus, AntaugeΦανηςNam1. Khronos & Ananke (ấp)[44]

2. Hydros & Gaia[45]

3. Poros & Penia[25]

-Nyx[46]Thần sáng tạo, thúc đẩy cuộc sống
PontosPontusΠοντοςNam1. Gaia (không cha)[47]

2. Aither & Gaia[9]

1. Thalassa[9]

2. Gaia[48]

1. Các Fish

2. Nereus, Thaumas, Phorkys, Keto, Eurybia, Aigaios, Các Telkhines

Thần biển
ThalassaMare, Thalasse, Thalatte, ThalattaΘαλασσαNữAither & Hemera[9]1. Pontos[9]

2. Ouranos (máu)[49]

3. Aigaios

Các Telkhines, Halia[50]

1. Các Fish

2. Aphrodite

3. Aigaion

Nữ thần đại dương

Các thần khổng lồ - Titan

Các thần thế hệ I - Elder Titan

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
DioneDioneΔιωνηNữ1. Ouranos & Gaia[51]

2. Aither & Gaia[9]

3. Okeanos & Tethys [52]

Zeus[53]Aphrodite, DionysosThần Titan của các nhà tiên tri, lời sấm truyền
HyperionHyperionὙπεριωνNam1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

Theia[56]Helios[57], Selene, Eos, Titan[58]Thần Titan của ánh sáng và các chu kỳ của ngày và đêm
IapetosIapetus, JapetusΙαπετοςNam1. Ouranos & Gaia[59]

2. Gaia (không cha)[60]

3. Tartaros & Gaia[9]

1. Klymene[61]

2. Thornax[62]

Ankhiale[63]

1. Atlas, Prometheus, Epimetheus, Menoitios

2. Bouphagos

Thần Titan của sự chết chóc và tuổi thọ
KoiosCoeus, Polos, PolusΚοιοςNam1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

3. Gaia (không cha)[64]

Phoibe[65],Leto[66], AsteriaThần Titan trí tuệ và trục thiên đường
EurynomeΕυρυνομηΕυρυνομηNữOkeanos (không mẹ)[67]Ophion-Nữ hoàng đầu tiên của các Titan, thần vương quyền trùng tên nữ thần đồng cỏ (gen II)
KriosKreios, CriusΚριωςNamOuranos & Gaia[54]Eurybia[68]Astraios, Pallas[69], Perses, Python[70]Thần Titan của các chòm sao trên trời
KronosCronus, Saturnus, SaturnΚρονοςNam1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

1. Rhea[71]

2. Philyre[72]

Các Korybantes, Picus

1. Hestia, Demeter, Hera, Haides, Poseidon, Zeus

2. Kheiron, Aphros

Vua của Titan, thần của thời gian hủy diệt
MnemosyneMnemosyneΜνημοσυνηNữ1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

Zeus[73]Các MousaiThần Titan của ký ức, hồi tưởng, trí nhớ, ngôn từ
OkeanosOceanusΩκεανοςNam1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

1. Tethys[74]

2. Theia[75]

3. Gaia[76]

Các Aurai[77], các Nephelai[78], các Limnai[79]

1. Các Okeanides, các Potamoi[80]

2. Các Kerkopes

3. Triptolemos

Thần Titan của biển và đại dương
OphionOphionΟφιωνNam1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

Eurynome[81]-Vị vua đầu tiên của các Titan, thần của thiên đường
PhoibePhoebeΦοιβηNữOuranos & Gaia[54]Koios[65]Leto[82], AsteriaThần Titan trí tuệ, thông minh và tiên tri
RheiaRhea, Ops, OpisΡειαNữ1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

Kronos[83]Hestia, Demeter, Hera, Haides[84], Poseidon, ZeusNữ hoàng của Titan, thần sinh sản của nữ giới và những ngọn núi hoang dã
TethysTethysΤηθυςNữOuranos & Gaia[54]Okeanos[85]Các Okeanides, các Potamoi, các Nephelai[86]Thần Titan của các dòng sông, nước ngọt
TheiaTheiaΘειαNữOuranos & Gaia[54]Hyperion[87]Helios, Selene, EosThần Titan của thị giác, ánh sáng của bầu trời xanh
ThemisThemisΘεμιςNữ1. Ouranos & Gaia[54]

2. Aither & Gaia[55]

Zeus[88]Prometheus[89], các Morai, các Horai, các NymphaiThần Titan của luật lệ và trật tự thiêng liêng - những quy tắc ứng xử truyền thống đầu tiên được thiết lập bởi các vị thần

Các thần thế hệ II - Younger Titan

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AnkhialeAnchialeΑγχιαληNữ1. Iapetos (không mẹ)[90]

2. Phoroneus[91]

1. Hekateros[91]

2. Apollo[92]

Kydnos[93]

1. Daktyloi[94], Hekaterides

2. Oaxos

Nữ thần Titan hơi ấm và sức nóng truyền từ lửa
AsteriaAsteriaΑστεριαNữKoios & Phoibe[95]Perses[96]HekateNữ thần Titan của buổi đêm vắng sao, thuật chiêm tinh và những lời tiên tri vào ban đêm
AstraiosAstraeusΑστραιοςNam1. Krios & Eurybia[97]

2. Tartaros & Gaia[9]

Eos[98]Các Anemoi, các Astra, Astraia[99]Thần Titan của các ngôi sao, hành tinh và bảo trợ cho các nhà nghiên cứu chiêm tinh học
AtlasAtlasΑτλαςNam1. Iapetos & Klymene[100]

2. Iapetos (không mẹ) [101]

1. Pleione[102]

2. Aethra [103]

3. Hesperis[104]

Kalypso[105], Maira[106], Dione[107],

1. Các Pleiades[108]

2. Các Hyades, Hyas

3. Các Hesperides[109]

Thần Titan chống đỡ vũ trụ, thần thiên văn học
EosAuroraΗωςNữ1. Hyperion & Theia[110]

2. Pallas (không mẹ)[111]

1. Astraios[98]

2. Tithonos[112]

3. Kephalos[113]

1. Các Anemoi, các Astra, Astraia[99] 2. Memnon, Emathion

3. Hesperos, Phaethon, Tithonos

Thần Titan bình minh, rạng đông
EpimetheusEpimetheusΕπιμηθευςNamIapetos & Klymene[114]Pandora[115]Pyrrha, Ephyra[116], Prophasis[117]Thần Titan của những lối suy nghĩ phá cách và hiện đại, bảo trợ cho những điều tiến bộ trong xã hội
EurynomeEurynomeΕυρυνομηNữ1. Okeanos & Tethys[118]

2. Okeanos (không mẹ)[119]

Zeus[120]Các Kharites, AsoposThần Titan của đồng cỏ, bãi cỏ, hoa, bụi rậm
HeliosHelius, SolἩλιοςNam1. Hyperion & Theia[110]

2. Hyperion (không mẹ)[121]

<Bài chi tiết>Thần Titan mặt trời, bảo vệ lời thề và thị giác
KlymeneClymene, AsiaΚλυμηνηNữOkeanos & Tethys[122]Iapetos[123]Atlas, Prometheus, Epimetheus[124],MenoitiosThần Titan của danh tiếng, sự nổi tiếng và bảo trợ cho những nghệ sĩ
LelantosLelantusΛηλαντοςNamKoios & Phoibe[95]Periboia[125]AuraThần Titan không khí, điều khiển không khi vô hình
LetoLatonaΛητωNữ1. Koios & Phoibe[126]

2. Koios (không mẹ)[127]

3. Phoibe (không cha)[82]

Zeus[128]Apollo, ArtemisThần Titan của sự vô tình đi ngang qua, buổi đêm không sao và tình mẫu tử, bảo hộ trẻ em
MenoitiosMenoetiusΜενοιτιοςNamIapetos & Klymene[129]--Thần Titan của hành động nổi loạn, những cơn bạo nộ và sự giận dữ mất kiểm soát
MetisMetisΜητιςNữOkeanos & Tethys[130]Zeus[131]Athena, Poros[132]Thần Titan của trí tuệ mưu lược, của những kế sách quân sự, đại diện cho quân sư trong các trận chiến và là thần của vẻ đẹp trí tuệ
PallasPallasΠαλλαςNam1. Krios & Eurybia[97]

2. Krios (không mẹ)[69]

Styx[133]Eos[134], Selene[69][135], Zelos, Nike, Kratos, Bia, Fountains, LakesThần Titan chiến tranh và những trận đấu
PersesPersaios, PersaeusΠερσηςNamKrios & Eurybia[97]Asteria[136]Hekate[137], Khariklo[138]Thần Titan của sự sụp đổ, phá huỷ, lời nguyền và sự nguyền rủa cuối đời
PrometheusPrometheusΠρομηθευςNam1. Iapetos & Klymene[114]

2. Iapetos (không mẹ)[139]

3. Themis hoặc Gaia (không cha)[140]

1. Pronoia[141]

2. Asie[142]

Aidos[143]

1. Deukalion[144]

2. Hellen

Thần Titan tiên tri, của suy nghĩ xảo quyệt
SeleneLunaΣεληνηNữ1. Hyperion & Theia[145]

2. Pallas (không mẹ)[146]

2. Helios (không mẹ)[147]

1. Zeus[148]

2. Helios[149]

3. Endymion[150]

Leon Nemeios[151], Mousaios[152]

1. Pandeia, Herse, Nemea

2. Các Horai[149]

3. Menai, Narkissos

Thần Titan mặt trăng và sự lừa dối, bảo trợ cho những tên cướp vào ban đêm
TitanTitanΤιτανNamHyperion (không mẹ)[58]
-
Thần Titan của sự dạy dỗ, người thầy, người sáng tạo lịch và là thần của tri thức rộng lớn vô vàn

Các thần thế hệ III - New Titan

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AuraAureΑυραNữ1. Lelantos & Periboia[153]

2. Kybele[154]

Dionysos[155]Iakkhos, TwindonNữ thần của những cơn gió nhẹ, không khí trong lành mát mẻ

Các thần khổng lồ - Giants

Các Cyclopes (Kyklopes)

Là 3 người khổng lồ bất tử, có một mắt tròn ở giữa trán, đã rèn ra những tia sét cho thần Zeus[156]

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
ArgesAkmonides, Acmonides[157]ΑργηςNamOuranos & Gaia[158]--Khổng lồ làm ra tia sáng
BrontesArgilipos, Argilipus[159]ΒροντηςNam--Khổng lồ làm ra tia sét
SteropesPyracmon, Pyrakmon[160]ΣτεροπηςNam--Khổng lồ làm ra tia chớp

Ngoài ra còn có 4 Cyclopes trẻ khác, bao gồm[161]:

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
ElatreusElatreusΕλατρευςNamOuranos & Gaia[158]--Khổng lồ một mắt
EuryalosEuryalusΕυρυαλοςNam--
HalimedeHalimedesἉλιμηδηςNam--
TrakhiosTrachiusΤραχιοςNam--

Các Hecatoncheires (Hekatonkheires)

Là 3 người khổng lồ nguyên thủy, mỗi người có một trăm bàn tay để cầm những đám mây và năm mươi đầu để thổi những cơn gió[162], họ cũng được gọi với tên khác là Tritopatores (Tritopater/Tritopatreis)[163]

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
BriareosBriareus, Obriareos, Obriareus, Aigaion, Aegaeon, Amalkeides, AmalcidesΒριαρεωςNam1. Ouranos & Gaia[164]

2. Aigaios (không mẹ)[165]

3. Thalassa (không cha)[166]

Kymopoleia[167]Oiolyka, Aitna[168]Khổng lồ của những cơn bão biển
GyesProtocles, ProtoklesΓυηςNam--
KottosCottus, Protocleon, ProtokleonΚοττοςNam--

Các Gigantes

Là một bộ tộc gồm một trăm người khổng lồ được sinh ra từ nữ thần trái đất Gaia. Theo một số người, cô đã được tẩm máu của vị thần bầu trời Ouranos (Uranus). Trước sự thúc giục của Gaia, Gigantes đã tiến hành chiến tranh với các vị thần và bị phá hủy trong trận chiến sau đó.[169]

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AgasthenesAgasthenesΑγασθενηςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
AgriosAgriusΑγριοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
AigaionAegaeonΑιγαιωνNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
AlkyoneusAlcyoneusΑλκυονευςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

-Các Alcyonides[173]
AristaiosAristaeusΑρισταιοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
AzeiosAzeusΑζειοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

? (Nymphe)[174]Lykon
DamysosDamysusΔαμυσοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EmphytosEmphytosΈμφυτοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EnkeladosEnceladusΕγκελαδοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EphialtesEphialtesΕφιαλτηςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EuboiosEuboiosΕυβοιοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EuphorbosEuphorbosΕυφορβοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EuryalosEuryalusΕυρυαλοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EurymedonEurymedonΕυρυμεδωνNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
EurytosEurytusΕυρυτοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
HippolytosHippolytusἹππολυτοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
HyperbiosHyperbiosΥπερβίουNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
KhthoniosChthonius, KhthonionΧθονιοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
KlytiosClytiusΚλυτιοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
LeonLeoΛεωνNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
MimasMimasΜιμαςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
MimonMimonΜίμονNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
MoliosMoliosΜώλιοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
MylinosMylinusΜυλινοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
OlymposOlympusΟλυμποςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
OtosOtusΌτοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
OuranionUranion, UranianΟυρανιωνNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
PankratesPancratesΠανκρατεςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
PelorosPeloreusΠελωρευςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
PeriboiaPeriboeaΠεριβοιαNữEurymedon (không mẹ)[175]Poseidon[175]Nausithoos
PhoitiosPhoetiusΦοίτιοςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
PolybotesPolybotesΠολυβωτηςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
PorphyrionPorphyrionΠορφυριωνNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

4. Erebos & Nyx[172]

--
RhoikosRhoecusΡοικόςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
SykeusSyceusΣυκευςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
TheodamasTheodamasΘεοδαμαςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
TheomisesTheomisesΘεομισηςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
ThoonThoonΘοωνNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--
TyphoeusTyphoeusΤυφωευςNam1. Gaia & máu Ouranos[170]

2. Gaia (không cha)[171]

3. Tartaros & Gaia[172]

--Bị Dionysos giết, khác Typhon

Các Giants khác

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AlposAlpusΑλποςNamGaia (không cha)[176]--Khổng lồ nhiều tay, tóc là những con rắn có sừng
AgriosAgriusΑγριοςNamPolyphonte & Gấu đực[177]--Khổng lồ nữa người nữa gấu
AnaxAnaxΑναξNamGaia (không cha)[178]--Khổng lồ cao 5m
AntaiosAntaeusΑνταιοςNam1. Poseidon & Gaia[179]

2. Gaia (không cha)[180]

--[181]Khổng lồ hiếu chiến, thích vật lộn
Argos PanoptesArgus PanoptesΑργος ΠανοπτηςNam1. Gaia (không cha)[182]

2. Argos & Ismene[183]

3. Ekbasos[183]

4. Arestor (không mẹ)[183]

5. Arestor & Mykene[184]

--Khổng lồ trăm mắt
AsteriosAsteriusΑστεριοςNamAnax (không mẹ)[178]--Khổng lồ cao 5m
OreiosOreusΟρειοςNamPolyphonte & Gấu đực[177]--Khổng lồ nữa người nữa gấu

Các thần trên đỉnh Olympus

Các thần chính thế hệ I

Mười hai vị thần vĩ đại của người Hy Lạp được gọi là các vị thần trên đỉnh Olympus. Họ cùng nhau chủ trì mọi khía cạnh của cuộc sống, con người. Ban đầu là nữ thần Hestia là một trong số 12 vị thần chính sau đó được thay thế bằng thần Dionysos. Hades, Persephone cũng là những vị thần quan trọng đôi khi được kể vào nhóm mười hai vị thần chính trên đỉnh Olympus, tuy nhiên không có vị trí trong thần điện bởi họ dành hầu hết thời gian dưới âm phủ.

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
DemeterCeresΔημητηρNữKronos & Rhea[71]<Bài chi tiết>Nữ thần của nông nghiệp, mùa màng
HadesHaidesἉιδηςNamPersephone[185]Các Erinyes[186], Melinoe, Zagreus[187], Makaria[188]Thần chết, vua của địa ngục
HeraHere, JunoἩρηNữ1. Zeus[189]Các Kharites[190], Typhaon[191]

1. Hebe[192], Ares[193][194], Eileithyia[195], Hephaistos[196][197], Eris[198]

Nữ hoàng của các vị thần và nữ thần của hôn nhân, phụ nữ, bầu trời và các vì sao trên trời
Hestia[199]VestaἙστιαNữ--Nữ thần của ngọn lửa, bếp, lò sưởi và bữa ăn, sức khỏe gia đình
PoseidonNeptunus, NeptuneΠοσειδωνNam<Bài chi tiết>Thần biển cả, vua của đại dương
ZeusDias, JupiterΖευςNam<Bài chi tiết>Vua của các vị thần, thần của bầu trời

Các thần chính thế hệ II

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AphroditeVenusΑφρδτηNữ1. Sinh ra từ bọt biển, máu bộ phận sinh dục của Ouranos[200] 2. Ouranos & Hemera[201]

3. Zeus & Dione[202]

<Bài chi tiết>Nữ thần của tình yêu, sắc đẹp, sinh sản
ApolloApollonΑπόλλωνNam1. Zeus & Leto[203] 2. Zeus (không mẹ)<Bài chi tiết>Thần của ánh sáng, tiên tri, âm nhạc, bài hát và thơ ca, bắn cung, chữa bệnh và bảo vệ trẻ nhỏ
AresMarsΑρηςNam1. Zeus & Hera[204] 2. Hera (không cha)[194]<Bài chi tiết>Thần của sự chiến tranh phi nghĩa, ý chí chiến đấu dũng cảm, can đảm
ArtemisDianaΑρτεμΑρτεμNữ1. Zeus & Leto[203] 2. Demeter (không cha)[205]--Nữ thần của săn bắn, bảo trợ thú rừng và trẻ em
AthenaAthene, MinervaΑθηνηNữ1. Zeus & Metis[131] 2. Sinh ra từ đầu của Zeus[131]--Nữ thần của trí tuệ, chiến tranh chính nghĩa, dệt, thủ công, mỹ nghệ
DionysosLiber, Bacchus, DionysusΔιονύσιοςNam1. Zeus & Semele [206] 2. Zeus & Dione[207]

3. Zeus & Selene[208]

<Bài chi tiết>Thần của rượu vang, thực vật, niềm vui, lễ hội, sự điên cuồng
HephaistosHephaestus, Vulcanos, VulcanἩφαιστοςNam1. Zeus & Hera[197] 2. Hera (không cha)[196]

3. Talos[209]

<Bài chi tiết>Thần lửa thợ rèn, thợ thủ công, gia công kim loại, đồ đá và điêu khắc.
HermesMercurius, MercuryἙρμηςNam1. Zeus & Maia[210] 2. Zeus (không mẹ)

3. Dionysos & Aphrodite[211]

<Bài chi tiết>Thần của thương mại, du lịch, khách sạn, trộm cắp, người đưa tin, thế vận hội, thiên văn học, chiêm tinh học
PersephoneProserpinaΠερσεφονηNữ1. Zeus & Demeter [212]

2. Zeus & Styx[213]

1. Zeus[214]

2. Hades[215]

1. Melinoe, Zagreus

2. Các Erinyes

Nữ hoàng âm phủ, thần của sự giao mùa

Các thần phụ tá

Một số vị thần khác cùng ngự trên đỉnh Olympus tuy nhiên không phải là thần chính mà chủ yếu là các phụ tá cho 12 vị thần chính:

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AlexiaresAlexiaresΑλεξιαρηςNamHerakles & Hebe[216]--Thần chủ trì việc bảo vệ và củng cố các thị trấn và thành lũy cũng là thần gác cổng Olympus
AnicetosAnicetusΑνικητοςNamHerakles & Hebe[216]--Thần đại diện cho những chiến binh và là thần chủ trì các cuộc hội họp của nhân dân
EileithyiaIlithyia, Lucina, NatioΕιλειθυιαNữ1. Zeus & Hera[217]

2. Hera (không cha)[195]

-Sosipolis[218], Eros[219]Nữ thần sinh nở và đau đớn chuyển dạ
EpioneEpionaΗπιονηNữ-Asklepios[220]Aigle, Akeso, Iaso, Hygeia, Panakeia, Podaleirios, MakhaonNữ thần xoa dịu vết thương, cơn đau
HarmoniaConcordiaἉρμονιαNữ1. Ares & Aphrodite[221]

2. Aphrodite (không cha)[222]

3. Zeus & Elektra[223]

Kadmos[224]Ino, Semele, Agaue, Autonoe, PolydorosNữ thần hòa hợp, thống nhất
HebeJuventasἩβηNữZeus & Hera[225]Herakles[216]Alexiares, AniketosNữ thần của tuổi trẻ, cô dâu, người cầm chén trường sinh các vị thần phục vụ trong bữa tiệc trên trời
NikeVictoriaΝικηNữ1. Pallas & Styx[226]

2. Ares (không mẹ)[227]

--Nữ thần chiến thắng
PaieonPaion, Paian, Paeeon, Paeon, PaeanΠαιηονNam---Thần chữa lành vết thương cho các vị thần

Các thần điều khiển quy luật tự nhiên - Meteoroi

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
ArkeArceΑρκηNữThaumas & Elektra[228]--Nữ thần cầu vồng bậc II, sứ giả của các Titan
AstraiaAstraeaΑστραιαNữ1. Astraios (không mẹ)[229]

2. Astraios & Eos[230]

3. Zeus & Themis[230]

--Nữ thần tinh tượng, thiên thạch và các tiểu hành tinh
AstrapeAstrapeΑστραπηNữ---Nữ thần sấm chớp
BronteBronteΒροντηNữ---Nữ thần sấm sét
HerseErsaἙρσηNữZeus & Selene[231]--Nữ thần sương
IrisArcusΙρΙρNữ1. Thaumas & Elektra[232]

2. Thaumas (không mẹ)[233]

3. Thaumas & Ozomene[234]

Zephryos[235]PothosNữ thần cầu vồng bậc I, sứ giả của các vị thần
KhioneChioneΧιονηNữ1. Boreas & Oreithyia[236]

2. Boreas (không mẹ)[237]

1. Poseidon[238]

2. Boreas[239]

1. Eumolpos

2. Các Hyperboreioi

Nữ thần tuyết, gió núi, gió tuyết
MenaiMena, Menae, MeneΜηναιNữEndymion & Selene[240]--Nữ thần thời gian các tháng âm lịch
NepheleNephelai, Nebula, NubesΝεφεληNữ1. Okeanos & Tethys

2. Okeanos (không mẹ)[241]

3. Tethys (không cha)[86]

4. Aither (không mẹ)[29]

5. Zeus (không mẹ)[242]

1. Athamas[243]

2. Ixion[244]

1. Helle[245], Phrixos

2. Kentauros[246], Các Kentauroi

Nữ thần mây, mưa
OreithyiaOrithyiaΟρειθυιαNữ1. Erekhtheus & Praxithea[247]

2. Erekhtheus (không mẹ)[248]

Boreas[249]Zetes, Kalais, Khione, KleopatraNữ thần núi lửa, sự phun trào của núi lửa
PandeiaPandiaΠανδειαNữZeus & Selene--Nữ thần mặt trăng tròn, sương nuôi dưỡng trái đất và tuổi trẻ

Các thần sao - Astra

Là các vị thần của năm ngôi sao lang thang, được đặt tên là Phainon (hành tinh sao Thổ), Phaethon (hành tinh sao Mộc), Pyroeis (hành tinh sao hỏa), Eosphoros & Hesperos (hành tinh sao Kim) và Stilbon (hành tinh sao Thủy)[250]

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
EosphorosEosphorus, Luciferus, LuciferΕωσφοροςNam1. Astraios & Eos[251]

2. Kephalos & Eos[252]

3. Nyx[253]

-Keyx[254], Daidalion[255], Hesperis[104], Leukonoe[256], các Hesperides[257]Thần sao kim, các ngôi sao bình minh
HesperosHesperus, Vesperus, VesperἙσπεροςNam1. Astraios & Eos[251]

2. Kephalos & Eos[252]

3. Nyx[253]

-Keyx[254], Daidalion[255], Hesperis[104], Leukonoe[256], các Hesperides[257]Thần sao kim, các ngôi sao hoàng hôn
PhaethonDionΦαεθωνNam1. Astraios & Eos[258]

2. Kephalos & Eos[259]

3. Ithonos & Eos[260]

4. Nyx[253]

Aphrodite[260]AstynoosThần sao mộc
PhainonPhaenon, Kronion, CronionΦαινωνNam1. Astraios & Eos[258]

2. Prometheus (không mẹ)[252]

3. Nyx[253]

--Thần sao thổ
PyroeisMesonyx, AreiusΠυροειςNam1. Astraios & Eos[258]

2. Nyx[253]

--Thần sao hỏa, các ngôi sao nữa đêm
StilbonHermaonΣτιλβωνNam1. Astraios & Eos[258]

2. Nyx[253]

--Thần sao thủy

Các thần gió - Anemoi

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AiolosAeolusΑιολοςNam1. Hippotes (không mẹ)[261]

2. Hippotes & Melanippe[262]

1. Kyane[263]Polymela, Diores[264], Alkyone[265], Arne[262]

1. Iokastos[266], Astyokhos, Xuthos, Androkles, Pheraimon, Agathyrnos[263]

Thần điều khiển những cơn gió tạo thành bão trên các đảo
AuraiAurae, Aetai, Aetae, Pnoiai, PnoeaeΑυραιNữ1. Okeanos[77]

2. Boreas[267]

--Thần của những cơn gió nhẹ
ApeliotesApeliotesΑπολιώτεςNam1. Astraios & Eos[268]

2. Eos (không cha)[269]

3. Astraios[270]

--Thần gió đông, gió mùa thu
BoreasAquiloΒορεαςNamAstraios & Eos[271]1. Oreithyia[272]

2. Erikhthionios[273]

3. Aellopos

4. Erinyes[274]

5. Khione[275]

Oupis, Loxo, Hekaerge[276], Boutes, Lykourgos[277], các Aurai[267]

1. Zetes, Kalais, Khione, Kleopatra

2. Các Hippoi Troiades

3. Các Hippoi Erekhtheioi

4. Các Hippoi Areioi

5. Các Boreades Hyperboreioi

Thần gió bắc, gió mùa đông
EurosEurusΕυροςNamAstraios & Eos[278]--Thần gió đông nam
KaikiasCaiciasΚαϊκιάςNam1. Astraios & Eos[268]

2. Eos (không cha)[269]

3. Astraios[270]

--Thần gió đông bắc
LipsAfricusΛιψNamAstraios & Eos[268]--Thần gió tây nam
NotosAuster, NotusΝοτοςNamAstraios & Eos[271]--Thần gió nam, mang đến những cơn gió ẩm ướt cuối mùa hè và đầu mùa thu
SkironScironΣκύρωνNam1. Astraios & Eos[268]

2. Eos (không cha)[269]

3. Astraios[270]

--Thần gió tây bắc, gió đầu đông
ThuellaThuellaiΘυελλαNamTypheous (không mẹ)[279]--Thần gió bão dữ dội
ZephyrosZephyrus, FavoniusΖεφυροςNam1. Astraios & Eos[280]

2. Gaia[281]

1. Podarge[282]

2. Iris[283][284]

3. Harpyia[285]

4. Khloris[286]

Các Tigers[287]

1. Xanthos, Balios

2. Eros, Pothos

3. Areion

4. Karpos

Thần gió tây, gió mùa xuân

Các thần hoàng hôn - Hesperides

Là các nữ thần của buổi tối và ánh sáng vàng của hoàng hôn, chạng vạng, ngoài ra họ còn được giao nhiệm vụ giữ những báu vật của các vị thần đặc biệt là chăm sóc cây táo vàng đã được Gaia trao cho nữ thần Hera trong ngày cưới của cô[288]

TênTên khácTiếng Hy LạpCha, mẹGiới tínhPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AigleAegleΑιγλη1. Nyx (không cha)[289]

2. Erebos & Nyx[290]

3. Atlas (không mẹ)[291]

4. Hesperos (không mẹ)[257]

5. Zeus & Themis[292]

6. Phorkys & Keto[293]

Nữ-Eurytion[294]Nữ thần của buổi tối và ánh sáng vàng của hoàng hôn, chạng vạng
ArethousaArethusaΑρεθουσαNữ
AsteropeAsteropeΑστεροπηNữ
AglaieAglaieAgυθεieNữ
HesperethousaHesperethusaἙσπερεqουσαNữ
HesperaHesperie, HesperaἙσπεραNữ
KhrysothemisChrysothemisΧρυσοθεμιςNữ
LiparaLiparaΛιπαραNữ

Các thần núi - Pleiades

Là các nữ thần của 7 ngọn núi ở Hy Lạp cổ đại[295], con gái của Titan Atlas

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AlkyoneAlcyoneΑλκυονηNữ1. Atlas (không mẹ)[296]

2. Atlas & Pleione[297]

3. Atlas & Aithra[298]

Poseidon[299]Hyrieus, Lykos, Aithousa, Anthas, EphokeusNữ thần núi Kithairon (Cithaeron)
ElektreElectraΗλεκτρηNữ1. Atlas (không mẹ)[300]

2. Atlas & Pleione[301]

3. Atlas & Aithra[298]

Zeus[302]Dardanos, Eetion, Iasion, Harmonia, EmathionNữ thần núi Saon
KelainoCelaenoΚελαινωNữ1. Atlas (không mẹ)[296]

2. Atlas & Pleione[297]

3. Atlas & Aithra[298]

Poseidon[299]Euphemos, Lykos, NykteusNữ thần Núi Kithairon (Cithaeron)
MaiaMaiaΚλονιηNữ1. Atlas (không mẹ)[303]

2. Atlas & Pleione[304]

3. Atlas & Aithra[298]

Zeus[305]HermesNữ thần núi Kyllene (Cyllene)
MeropeMeropeΜεροπηNữ1. Atlas (không mẹ)[296]

2. Atlas & Pleione[297]

3. Atlas & Aithra[298]

Sisyphos[306]GlaukosNữ thần núi Corinth
SteropeAsteropeΣτεροπηNữAres[307]Oinomaos, EuenosNữ thần núi Pisa
TaygetaTeygeteΤαυγεταNữZeus[308]LakedaimonNữ thần núi Taygetus

Các thần trông giữ linh hồn - Daemones (Spirits)

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AdephagiaAdephagiaΑδεφαγίαNữ1. Eris (không cha)[309] 2. Aether & Gaia[9]--Nữ thần của sự tham ăn
AdikiaAdiciaΑδικιαNữ1. Eris (không cha)

2. Nyx (không cha)

--Nữ thần của điều sai trái, sự bất công
AergiaSocordia, IgnaviaΑεργιαNữAether & Gaia--Nữ thần của sự nhàn rỗi lười biếng
Agon[310]AgonΑγωνNam---Thần của xung đột, đấu tranh hoặc cuộc thi
AidosAedosΑιδωςNữPrometheus (không mẹ)[311]--Nữ thần của sự xấu hổ, khiêm tốn, tôn trọng
AlalaAlaleΑλαλαNữPolemos[312]--Nữ thần của tiếng khóc chiến tranh
AlastorAlastorΑλαστωρNamNyx (không cha)--Thần của sự báo thù lên gia đình, người thân của kẻ đã gây ra tội ác
AletheiaVeritasΑληθειαNữ1. Zeus (không mẹ)[313] 2. Prometheus (không mẹ)[314]--Nữ thần của sự thật, sự chân thành
AlgeaAlgos, Dolor, DoloresΑλγεαNữ1. Eris (không cha)[309] 2. Aether & Gaia[9]--Nữ thần của nỗi buồn, sự đau khổ tâm trí và thể xác
AlkeAlceΑλκηNữEris (không cha)--Nữ thần của sức mạnh chiến đấu, năng lực và lòng can đảm
AmechaniaAmekhania, AmakhaniaΑμηχανιαNữ---Nữ thần của sự bất lực, sự nghèo nàn
AmphilogiaiAmphilogiaeΑμφιλογιαιNữEris (không cha)--Nữ thần của sự tranh chấp, gây gổ, cãi vả
AnaideiaAnaideiaΑναιδειαNữ1. Eris (không cha)

2. Nyx (không cha)

--Nữ thần của sự tàn nhẫn, trơ trẽn, oán giận
AndroktasiaiAndroctasiaeΑνδροκτασιαιNữEris (không cha)[309]--Nữ thần của sự tàn sát trên chiến trường
AngeliaAngeliaΑνγελιαNữHermes (không mẹ)[315]--Nữ thần truyền tin, thông báo, tuyên bố
ApateFrausΑπατηNữ1. Nyx (không cha)[316] 2. Erebus & Nyx[317]--Nữ thần của sự lừa đảo, dối trá, gian lận
AporiaEgestasΑποριαNữNyx (không cha)--Nữ thần của nghèo đói, khó khăn và bất lực
AraeAraiΑραιNữNyx (không cha)--Nữ thần của sự nguyền rủa
AreteVirtusΑρετηNữSoter & Praxidike[318]-
-Nữ thần của đức hạnh, sự ưu tú, lòng tốt và dũng cảm
AteNefas, ErrorΑτηNữ1. Eris (không cha)[319] 2. Zeus (không mẹ)[320]-Peitho[321]Nữ thần của sự si mê, ảo tưởng, mù quáng
BiaBie, VisΒιαNữPallas & Styx[322]--Nữ thần của sức mạnh, thế lực phi thường
DeimosMetus, FormidoΔειμοςNam1. Ares & Aphrodite

2. Ares (không mẹ)

--Thần của nỗi sợ hãi, hoảng loạn, khủng bố tinh thần
DemokrakiaDemocraciaΔημοκρακιάNam---Thần của sự tự do, dân chủ
DikaiosyneDicaeosyneΔικαιοσυνηNữZeus (không mẹ)--Nữ thần của sự công lý, chính nghĩa
DolosDolusΔολοςNam1. Aether & Gaia[9]

2. Erebus & Nyx[317]

--Thần của mánh khóe, lừa dối xảo quyệt, khéo léo, phản bội và tội lỗi
DysnomiaDysnomiaΔυσνομιαNữEris (không cha)[309]--Nữ thần của sự vô pháp luật, mất trật tự xã hội
DyssebeiaDyssebia, ImpietasΔυσσεβειαNữ--Hybris[323]Nữ thần của sự thiếu kiên nhẫn
EkekheiriaEcecheiriaΕκεχειριαNữ---Nữ thần của sự thõa hiệp đình chiến, chấm dứt chiến tranh
EleosMisericordia, ClementiaΕλεοςNữErebus & Nyx[9]--Nữ thần của sự thương xót, lòng thương hại, từ bi
ElpisSpesΕλπιςNữNyx (không cha)-Pheme[324]Nữ thần hy vọng
EnyoBellona, BellaΕνυωNữZeus & Hera[325]Ares[326]EnyaliosNữ thần chiến tranh
EpialesEpialtesΕπιαληςNamNyx (không cha)--Thần của những cơn ác mộng
EpidotesEpidotesΕδωτηςNam---Thần của sự thanh tẩy, xoa dịu cơn thịnh nộ
EpiphronEpiphronΕπιφρωνNamErebus & Nyx[9]--Thần của sự thận trọng, sắc sảo, chu đáo và khôn ngoan
ErisDiscordiaΕριςNữ1. Nyx (không cha)[327] 2. Erebus & Nyx[9]

3. Zeus & Hera[198]

-Ponos, Lethe, Limos, các Algea, các Hysminai, các Makhai, các Phonoi, các Androktasiai, các Neikea, các Pseudologoi, các Amphilogiai, Dysnomia, Ate[309], Horkos[328]Nữ thần xung đột, bất hòa, ganh đua và cạnh tranh
EukleiaEucleiaΕυκλειαNữ1. Hephaistos & Aglaia[329]

2. Herakles & Myrto[330]

--Nữ thần của danh tiếng và vinh quang
EudaemoniaEudaimoniaΕυδαιμονίαNữ---Nữ thần hạnh phúc
EuphemeEuphemiaΕυφημηNữHephaistos & Aglaia[329]--Nữ ca ngợi, tung hô chiến thắng
EupraxiaEupraxiaΕυπραξιαNữSoter & Praxidike[318]--Nữ thần phẩm hạnh tốt
EusebeiaEusebeia, PietasΕυσεβιαNữZeus (không mẹ)Nomos[331]DikeNữ thần của sự trung thành, hiếu thảo
EutheniaEutheniaΕυθηνιαNữHephaistos & Aglaia[329]--Nữ thần của sự trù phú, thịnh vượng
GelosRisusΓελωςNam---Thần tiếng cười
GerasSenectusΓηραςNam1. Nyx (không cha)[332] 2. Erebus & Nyx[42]--Thần của tuổi già, sự độc ác
HedoneVoluptasἩδονηNữEros & Psykhe[333]--Nữ thần khoái cảm, niềm vui, sự thích thú
HesychiaHesykhia, Quies, SilentiaἩσυχιαNữDike (không cha)[334]--Nữ thần của sự tĩnh lặng, nghỉ ngơi
HomadosHomadusὉμαδοςNamEris (không cha)--Thần của tiếng khóc, tiếng thét, tiếng va chạm
HomonoiaConcordiaὉμονοιαNữSoter & Praxidike[318]--Nữ thần của sự hòa hợp và thống nhất của tâm trí
HorkosHorcus, JusjurandumὉρκοςNam1. Eris (không cha)[335]

2. Aether & Gaia[9]

-1 người con trai không tên[336]Thần của lời thề, trừng phạt những kẻ khai man
HormesHormesὉρμηςNam---Thần của sự háo hức, thúc đẩy, nỗ lực
HybrisHybreos, PetulantiaὙβριςNữ1. Erebus & Nyx[9]

2. Dyssebia [323]

-Koros[337]Nữ thần của sự xấc xược, kiêu ngạo, bạo lực, tự cao, liều lĩnh, hành vi thái quá
HypnosHypnus, Somnus, SoporὙπνοςNam1. Nyx (không cha)[338] 2. Erebus & Nyx[9]-Oneiroi, Morpheus, Ikelos, PhantasosThần của giấc ngủ, thôi miên
HysminaiHysminae, Pugna, PugnaeὙσμιναιNữ1. Eris (không cha)[337]

2. Aether & Gaia[9]

--Nữ thần chiến đấu, đấu tranh
IokeIoceΙωκηNữEris (không cha)--Nữ thần của sự tấn công dữ dội, chiến đấu, truy đuổi
KakiaCaciaΚακιαNữNyx (không cha)--Nữ thần của hành vi xấu xa, vô đạo đức
KairosCaerus, Occasio, TempusΚαιροςNamZeus (không mẹ)[339]--Thần cơ hội, lợi thế
KalokagathiaCalocagathiaΚαλοκαγαθιαNữZeus (không mẹ)--Nữ thần của sự cao quý, lòng tốt
KeresKer, Tenebrae, LetumΚηρεςNữ1. Nyx (không cha)[332]

2. Erebus & Nyx[42]

--Nữ thần của cái chết dữ dội hoặc tàn khốc, bao gồm cả cái do chiến tranh, tai nạn, giết người hoặc dịch bệnh
KoalemosKoalemosΚοαλεμοςNamNyx (không cha)--Thần của sự ngu ngốc và dại dột
KorosCorusΚοροςNamHybris[337]--Thần của sự xấc xược, hỗn láo, sự thỏa mãn
KratosCratusΚρατοςNamPallas & Styx[322]--Thần của sức mạnh, quyền cai trị tối cao
KtesiosCtesiusΚτησιοςNamSoter & Praxidike[318]--Thận bảo hộ tâm linh gia đình
KydoimosCydoemusΚυδοιμοςNamEris (không cha)--Thần của sự bại trận, náo động, ầm ĩ
LetheOblivioΛηθηNữ1. Eris (không cha)[309]

2. Aether & Gaia[9]

Zeus[340]Các Charites, DionysosNữ thần của sự lãng quên
LimosFamesΛιμοςNữ1. Eris (không cha)[319]

2. Zeus (không mẹ)[341]

--Nữ thần của nạn đói
LitaiLitae, Lita, LikeΛιταιNữZeus (không mẹ)[342]--Nữ thần của lời cầu nguyện, mục sư
LyssaLytta, Ira, Furor, RabiesΛυσσαNữ1. Nyx & máu của Ouranus[343] 2. Aether & Gaia[9]--Nữ thần của những cơn thịnh nộ, giận dữ điên cuồng
MachaeMachai, Mache, Machae, Makhai, MakheΜαχαιNữEris (không cha)--Nữ thần của sự chiến đấu trong những trận chiến
ManiaeMania, Manie, Maniai, InsaniaΜανιαιNữNyx (không cha)--Nữ thần của sự điên rồ, cuồng dại, mất trí
MomosMomus, QuerellaΜωμοςNam1. Nyx (không cha)[344]

2. Erebus & Nyx[317]

--Thần của sự nhạo báng, đổ lỗi, chế giễu, khinh miệt, phàn nàn và chỉ trích gay gắt
MorosFatumΜοροςNam1. Nyx (không cha)[344]

2. Erebus & Nyx[317]

--Thần của sự diệt vong, đẩy con người tới cái chết định mệnh
MousikaMusicaΜουσικάNữ---Nữ thần của giọng hát
NeikeaNeikos, Altercatiocủa những cuộc cãi vã, mối thù và sự bất bìnhNữ1. Eris (không cha)[309] 2. Aether & Gaia[9]--Nữ thần của những cuộc cãi vã, mối thù và sự bất bình
NemesisRivalitasΝεμεσNữ1. Nyx (không cha)[345] 2. Erebus & Nyx[42]

3. Oceanus (không mẹ)[346]

4. Zeus (không mẹ)[347]

1. Zeus[348] 2. Tartarus[21]1. Helene

2. Các Telchines

Nữ thần của sự phẫn nộ và quả báo cho những hành động xấu xa và sự xui xẻo
NomosNomusΝομοςNamZeus (không mẹ)Eusebeia[349]DikeThần pháp luật
NosoiNosos, Morbus, MorbiΝοσοιNam1. Eris (không cha)

2. Nyx (không cha)

--Thần của tai họa, dịch bệnh
OizysMiseriaΟιζυςNữ1. Nyx (không cha)[344]

2. Erebus & Nyx[317]

--Thần của sự đau đớn, khổ sở, phiền muộn
OneirosOneiroi, Somnium, SomniaΟνειροςNam1. Nyx (không cha)[350]

2. Erebus & Nyx[42]

3. Hypnos (không mẹ)[351]

-Morpheus, Ikelos-Phobetor, Phantasos[351], Epiales[352]Thần giấc mơ
PalioxisPalioxisΠαλιωξιςNữEris (không cha)--Thần của sự trốn chạy, rút lui trong trận chiến
ParegorosConsolatioΠαρηγοροςNữ1. Zeus (không mẹ)

2. Oceanus (không mẹ)

--Thần của sự an ủi và xoa dịu
PeitharkhiaPeitharchiaΠειθαρχιαNữ-Soter[353]EupraxiaThần của sự vâng lời, tuân theo mệnh lệnh
Peitho[354]Suada, SuadelaΠειΘωNữ1. Okeanos & Tethys[355] 2. Aphrodite (không cha)[356]

3. Prometheus (không mẹ)[357]

4. Ate (không cha)[321]

1. Eros[358] 2. Phoroneus[359]Iynx[360] 1. Hygeia

2. Aigialeus, Apia

Thần của sự quyến rũ và thuyết phục
PeniaPenieΠενιαNữ-Poros[361]ErosThần của sự nghèo đói, thiếu thốn
PenthosLuctusΠενθοςNamAether & Gaia[9]--Thần của đau buồn, than thở
PhemeOssa. FamaΦημηNữ1. Elips[324]

2. Gaia[362]

--Thần của tin đồn, danh tiếng, sự nhiều chuyện
PhilophrosynePhilophrosyneΦιλοφροσυνηNữHephaistos & Aglaia [358]--Thần của sự thân thiện, hoan nghênh
PhilotesPhilia, Amicitia, GratiaΦιλοτηςNữ1. Nyx (không cha)[316]

2. Erebus & Nyx[42]

--Thần của tình bạn, tình cảm con người
PhobosPavor, TerrorΦοβοςNam1. Ares & Aphrodite

2. Ares (không mẹ)

--Thần của nỗi sợ hãi, hoảng loạn, khủng bố tinh thần
PhonoiPhonos, Phonus, PhoniΦονοιNữEris (không cha)[309]--Thần của sự giết chóc và tàn sát
PhrikeHorrorΦρικηNữ1. Eris (không cha)

2. Nyx (không cha)

--Thần của nỗi sợ hãi và run rẩy
PhthisisTabesΦθίσηNữ---Thần của sự lãng phí, diệt vong, phân rã
PhthonosPhthonusΦθονοςNamAphrodite--Thần ủa sự ghen tị và đố kị
PhygeFugaΦούγκαNữ---Thần của sự hoãn loạn, chạy trốn, lưu vong
PistisFidesΠιστιςNữZeus (không mẹ)--Thần của sự tin trưởng, trung thực
PlutusPloutosΠλουτοςNam1. Iasion & Demeter[363] 2. Demeter (không cha)[364]

3. Tyche (không cha)[365]

--Thần của sự giàu có, tiền thưởng nông nghiệp
PoenaPoinai, Poenae, Ultio, Poine,ΠοινηNữAether & Gaia[9]-Các ErinyesThần trừng phạt trả thù cho tội ác giết người và ngộ sát
PolemosPolemus, BellumΠολεμοςNam--Alala[312]Thần của chiến tranh và các trận đấu
PonosLaborΠονοςNam1. Eris (không cha)[309]

2. Erebus & Nyx[317]

--Thần của lao động khổ sai và công việc chân tay
PorosPorusΠοροςNamMetis (không cha)[361]Penia[361]ErosThần của kinh nghiệm và kế hoạch
PraxidikePraxidiceΠραξιδικηNữZeus (không mẹ)Soter[366]Ktesios, Homonoia, AreteThần công lý, hình phạt chuẩn xác
ProioxisProioxisΠροιωξιςNữEris (không cha)--Thần của sự xông pha trong các trận chiến
ProphasisProphasisΠροφασιςNữEpimetheus (không mẹ)[117]--Thần của lý do
PseudologosPseudologoi, MendaciumΨευδολογοςNữ1. Eris (không cha)[309]

2. Aether & Gaia[9]

3. Dolos (không mẹ)[314]

Thần của sự dối trả, giả tạo
PtokheiaPtocheiaΠτωχειαNữ---Thần của người ăn xin
SophiaSophiaΣοφίαNữ---Thần của trí tuệ, sự không ngoan
SophrosyneContinentiaΣοφροσυνηNữErebus & Nyx[317]--Thần của sự điều độ, tự chủ, kiềm chế và thận trọng
SoterSoterΣωτηρNamZeus (không mẹ)1. Peitharkhia[353]

2. Praxidike[318]

1. Eupraxia

2. Ktesios, Homonoia, Arete

Thần của sự an toàn, giải thoát, bảo vệ khỏi bị tổn hại.
SoteriaSalusΣωτηριαNữ1. Zeus (không mẹ)

2. Dionysos (không mẹ)

--Thần của sự an toàn, giải thoát, bảo vệ khỏi bị tổn hại.
TekhneTechneΤεχνηNữ---Thần của nghệ thuật, thủ công và năng khiếu kỹ thuật
ThanatosMors, LetumΘανατοςNam1. Nyx (không cha)[367] 2. Erebus & Nyx[42]--Thần chết, cái chết nhẹ nhàng, không bạo lực
ThrasosThrasusΘρασοςNamEris (không cha)--Thần của sự nổi loạn, xấc xược, liều lĩnh và táo bạo quá mức
ZelosZelus, InvidiaΖηλοςNamPallas & Styx[322]--Thần của sự ganh đua, ghen tị, đố kị và tham vọng

Các thần tình yêu & tình dục - Erotes

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AnterosAnterosΑντερωςNam1. Ares & Aphrodite[201]

2. Aphrodite (không cha)[368]

--Thần của tình yêu, tình yêu trở lại và là người báo thù cho những người không được đáp lại
Eros[369]CupidΕρωςNam1. Aphrodite (không cha)[370]

2. Ares & Aphrodite[371]

3. Ouranos & Aphrodite[372]

4. Ouranos & Gaia[373]

5. Zephryos & Iris[283]

6. Eileithyia[374]

7. Poros & Penia[375]

PsykheHedoneThần tình yêu tinh nghịch, một tay sai và là bạn đồng hành không ngừng của nữ thần Aphrodite, khác với thần nguyên thủy Eros (Armo)
HedylogosHedylogusἩδυλογοςNamAphrodite (không cha)--Thần của những cuộc nói chuyện ngọt ngào, nịnh hót
HermaphroditosHermaphroditusἙρμαφροδιτοςNamHermes & Aphrodite--Thần lưỡng tính
HimerosHimerusἹμεροςNamAphrodite (không cha)[376]--Thần của ham muốn tình dục song sinh với Eros
HymenaiosHymenaeus, HymenὙμεναιοςNam1. Kleio (không cha)[377]

2. Magnes (không cha)[378]

3. Ourania (không cha)[379]

4. Apollon & Kalliope

5. Apollon & Terpsikhore

6. Dionysos (không mẹ)[380]

--Thần của lễ cưới, thánh ca hôn lễ
PothosPothusΠοθοςNam1. Aphrodite (không cha)[381]

2. Zephryos & Iris[284]

--Thần khát khao, ham muốn, đam mê tình dục

Các Nymphs

TênTiếng Hy LạpLĩnh vực
AdrasteiaΑδράστεια (Adásteia)Tiên nữ đã nuôi Zeus
ClytieΚλυτία (Klytía)Một nàng tiên, người yêu của Apollo, sau biến thành hoa hướng dương
DaphneΔάφνη (Dáphne)Một nàng tiên, con gái của Peneus, sau biến thành cây nguyệt quế (Lauraceae).
DryadΔρυάδες (Dryádes)Tiên cây
HamadryadἉμαδρυάδες (Hamadryádes)Một dạng tiên cây, sống cùng và chết theo cây.
MetopeMột nàng tiên sông, con gái của sông Ladon
NaiadTiên nữ của các suối, giếng, sông nhỏ...
NereidΝηρείδες (Nereídes)Tiên nữ tóc xanh sống ở biển
OceanidΩκεανιδες (Okeanides)Tiên nữ của các sông, biển, hồ, kênh...
OreadὈρειάδες (Oreiádes)

Các thần sông

TênTiếng Hy LạpLĩnh vực
AchelousΑχελώος (Akheloos)Thần của sông Acheloos
AcheronΑχέρων (Akheron)Thần của sông Acheron trong thần thoại
Acis
AlpheusΑλφειός (Alpheios)Thần của sông Alpheios
AsopusΑσωπός (Asopios)
KladeosΚλάδεος (Kladeos)Thần của sông Kladeos
EurotasΕυρώτας (Eurotas)Thần của sông Evrotas
PeneusΠηνειός (Peneios)
StyxThần sông âm phủ
Emanopsus

Các nữ thần vận mệnh - Moirae (Moirai)

Là 3 nữ thần chủ trì vận mệnh con người, khi một con người chào đời họ tạo ra sợi chỉ của cuộc sống tương lai, giao cho mỗi người một số phận không ai có thể thay đổi, khi số phận của con người bị chấm dứt, nữ thần định mệnh trở thành nữ thần của cái chết. 3 Nữ thần hoạt động độc lập, không bị chi phối bởi các thần nào, nắm các quyền định hướng vận mệnh và theo dõi số phận được giao cho mọi sinh vật theo quy luật vĩnh cửu (luôn đi theo hướng không bị cản trở)[382].

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AtroposAtropus, HeimarmeneΑτροποςNữ1. Zeus & Themis[383]

2. Nyx (không cha)[384]

3. Erebos & Nyx[385]

4. Kronos & Nyx[386]

5. Ananke (không cha)[32]

6. Khaos (không cha)[16]

7. Okeanos & Gaia[387]

--Nữ thần cầm kéo cắt sợi chỉ chấm dứt vận mệnh
KlothoClotho, Aisa[388], AesaΚλωθωNữ--Nữ thần quay trục tạo ra vận mệnh
LakhesisLachesis, Pepromene,ΛαχεσιςNữ--Nữ thần kéo sợi chỉ duy trì vận mệnh

Các nữ thần báo thù - Erinyes

Là ba nữ thần báo thù và quả báo, họ thường trừng phạt những người đàn ông vì tội chống lại trật tự tự nhiên. Các nữ thần cũng là người hầu của Haides và Persephone trong địa ngục, nơi đây họ giám sát việc tra tấn những tên tội phạm bị giam giữ, những kẻ thủ ác[389]

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AlektoAlectoΑληκτωNữ1. Gaia sinh ra từ máu của Ouranos[390]

2. Nyx (không cha)[391]

3. Haides & Persephone[215]

4. Haides (không mẹ)[186]

5. Poine (không cha)[392]

--Nữ thần của quả báo
MegairaMegaeraΜεγαιραNữ--Nữ thần của sự hận thù không ngớt
TisiphoneTisiphoneΤισιφονηNữ--Nữ thần của sự hận thù những kẻ giết người

Ngoài ra còn 1 Erinyes sinh ra từ sự phẫn nộ của nữ thần Demeter khi bị Poseidon cưỡng hiếp[393] là nữ thần báo thù thứ 4 - Tilphousia

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
Tilphousia[394]TilphousiaΤιφούσιαNữPoseidon & Demeter1. Boreas

2. Ares

1. Hippoi Areioi[274]

2. Drakon Ismenios

Nữ thần của sự hận thù những kẻ cưỡng hiếp phụ nữ

Các nữ thần tiên tri - Themeides

Là các nhữ thần tiên trị, bảo trợ các nhà tiên tri đồng thời cũng là người giữ kho báu của các vị thần

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
DodonidesDodonidesΔωδωιδεςNữZeus & Themis[395]--Nữ thần bảo hộ những cây sồi linh thiêng của các nhà tiên tri
HesperiaiHesperiaiἙσπεριαιNữ--Nữ thần bảo hộ phong thủy, phương hướng, đền thờ
ThriaiThriaeΘριαιNữ--Nữ thần bảo hộ nghệ thuật bói toán bằng đá cuội

Các nữ thần cuộc sống - Horae (Horai)

Bài chi tiết: Horae

Là những nữ thần cai quản thiên nhiên[396], các mùa trong năm[397], trật tự xã hội[398], và sự chuyển động của thời gian[399]:

Các thần chủ trì trật tự xã hội

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
DikeDice

Justitia

Jus

ΕιρηνηNữ1. Zeus & Themis

2. Zeus (không mẹ)[400]

3. Themis (không cha)

4. Nomos & Eusebia[401]

-Heskyhia[334]Nữ thần công lý cai trị công lý đạo đức của con người
EireneIrene, PaxΕυνομιαNữ1. Zeus & Themis

2. Themis (không cha)

--Nữ thần hòa bình là hiện thân của hòa bình và giàu có
EunomiaEunomiaΔικηNữ1. Zeus & Themis[402]

2. Themis (không cha)[403]

3. Prometheus (không mẹ)[404]

Zeus[405]Các KharitesNữ thần pháp luật cai trị và kiểm soát mọi thứ ổn định, vào đúng trật tự

Các thần chủ trì trật tự thiên nhiên

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AuxoAuxo

Auxesia[406]

Auxesie

ΑυξωNữ1. Zeus & Themis[407] 2. Helios & Selene[408]

3. Helios (không mẹ)[409]

--Nữ thần bảo hộ của thực vật và cây cối, sự tăng trưởng, phát triển cũng và khả năng sinh sản
KarpoCarpo

Damia[396]

Damie

ΚαρπωNữNữ thần phụ trách kiểm soát thời gian chín nở và thu hoạch, để lại những đám mấy xung quanh đỉnh Olympus để canh gác ngọn núi
ThalloThalloΘαλλωNữNữ thần cai quản sự đâm chồi nảy lộc của cây cỏ, hoa màu ngoài ra còn là thần bảo vệ thanh thiếu niên

Các thần chủ trì đời sống, kinh tế

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
EuporiaEuporieΔαμιαNữ1. Zeus & Themis[407] 2. Helios & Selene[408]

3. Helios (không mẹ)[409]

--Nữ thần sung túc cai quản sự dư giả, đầy đủ
OrthosiaOrthosieΟρθωσιαNữNữ thần phồn thịnh cai quản sự phát đạt, thịnh vượng
PherousaPherouseΦερουσαNữNữ thần của cải cai quản tài sản, đất đai, trang trại

Các thần chủ trì bốn mùa

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
EiarEiarΕιαρNữ1. Zeus & Themis[407]

2. Helios & Selene[408]

3. Helios (không mẹ)[409]

--Nữ thần mùa xuân
KheimonCheimonΧειμωνNữNữ thần mùa đông
PhthinophoronPhthinophoronΦθινοφωρονNữNữ thần mùa thu
TherosTherosΘεροςNữNữ thần mùa hè

Các thần chủ trì thời gian

Là các nữ thần của giờ trong ngày (và có lẽ cũng là mười hai tháng trong năm). Họ hướng dẫn con đường của thần mặt trời Helios khi thần đi qua bầu trời, chia ngày thành nhiều phần[410]

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AugeAugeΑυγηNữ1. Helios (không mẹ)[411]

2. Khronos (không mẹ)[18]

--Thần của thời gian hừng đông, ánh sáng đầu tiên
AnatoleAnatoleΑνατοληNữThần của thời gian chạng vạng sáng
MousikeMusicaΜουσικηNữThần của thời gian sáng sớm (giờ của âm nhạc và học tập)
GymnastikeGymnasticaΓυμναστικηNữThần của thời gian buổi sáng (giờ tập luyện thể dục)
NympheNymphaΝυμφηNữThần của thời gian ban mai (giờ tắm, giặt)
MesembriaMesembriaΜεσημβριαNữThần của thời gian buổi trưa
SpondeSpondeΣπονδηNữThần của thời gian sau khi ăn trưa
EleteEleteΗλετηNữThần của thời gian cầu nguyện, giờ làm việc đầu tiên của buổi chiều
AkteActeΑκτηNữThần của thời gian ăn uống và vui chơi, giờ làm việc thứ hai của buổi chiều,
HesperisHesperisἙσπεριςNữThần của thời gian chạng vạng tối, kết thúc giờ làm việc buổi chiều.
DysisDysisΔυσιςNữThần của thời gian hoàng hôn
ArktosArctusΑρκτοςNữThần của thời gian đêm và khuya

Các nữ thần nghệ thuật - Mousai (Muses)

Là những nữ thần của âm nhạc, bài hát và điệu nhảy và là nguồn cảm hứng cho các nhà thơ. Họ cũng là những nữ thần tri thức, ký ức. Sau này các nữ thần được chỉ định các lĩnh vực nghệ thuật, cụ thể[412]:

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
EratoEratoΕρατωNữZeus & Mnemosyne[413]Malos[414]KleophemeNữ thần của thơ gợi tình (khiêu dâm), hí kịch
EuterpeEuterpeΕυτερπηNữStrymon[415]RhesosNữ thần của thơ trữ tình
KalliopeKalliopeia, CalliopeΚαλλιοπηNữ1. Apollon[416]

2. Oiagros[417]

3. Strymon[415]

4. Zeus[91]

1. Orpheus[418], Linos[419]

2. Ialmenos[420]

3. Rhesos

4. Các Korybantes

Nữ thần của thơ hùng ca, tài hùng biện
KleioClioΚλειωNữPieros[421]Hyakinthos, Hymenaios[422]Nữ thần của lịch sử, thơ ca
MelpomeneMelpomeneΜελπομενηNữAkheloios[423]Các SeirenesNữ thần của bi kịch
OuraniaOuranieΟυρανιηNữ1. Amphimaros[424]

2. Apollon[425]

3. Hermes[426]

Hymenaios[427]

1/2/3. Linos[428]

Nữ thần của thiên văn học
PolymniaPolyhymniaΠολυμνιαNữ--Nữ thần của những bài thánh ca
TerpsikhoreTerpsichoreΤερψιχορηNữ1. Akheloios[429]

2. Apollon[426]

1. Các Seirenes

2. Linos[420]

Nữ thần của bài hát hợp xướng và điệu nhảy
ThaleiaThaliaΘλεNữApollon[415]Các KorybantesNữ thần của hài kịch, thơ đồng quê

Ngoài ra trong một số tác phẩm thần thoại, còn có các Mousai khác như: Polymatheia[430]; Melete, Aoede, Mneme[431]; Melete, Aode, Arkhe, Thelxinoe[432]; Nete, Mese, Hypate[430]; Kephiso, Apollonis, Borysthenis[433]; Neilo, Tritone, Asopo, Heptapora, Akhelois, Tipoplo, Rhodia[434]

Các nữ thần vui chơi, lễ hội - Charites (Kharites)

Là các nữ thần của ân sủng, sắc đẹp, trang điểm, niềm hân hoan, vui vẻ, lễ hội, khiêu vũ và bài hát[435]:

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
ErytheiaErythe [436]ErγλαιηNữ1. Poseidon & Amphitrite[437]Nữ thần sắc đẹp, lộng lẫy, vinh quang và trang điểm.
AntheiaAntheaΑνθειαNữ1. Poseidon & Amphitrite--Nữ thần của hoa và vòng hoa rực rỡ được mặc trong các lễ hội và các bữa tiệc
EudaimoniaEudaemoniaΕυδαιμονιαNữ--Nữ thần hạnh phúc, thịnh vượng và sung túc
EuphrosyneEuphrosyne, Euthymia, EutychiaΕυφροσυνηNữ1. Zeus & Eurynome

2. Zeus & Eunomia

3. Erebos & Nyx[9]

--Nữ thần của sự cổ vũ, chúc mừng, niềm vui sướng, hân hoan, mãn nguyện
Hegemone[406]HegemoneἩγεμονηNữ1. Zeus & Eurynome

2. Zeus & Eunomia

3. Helios & Aigle[438]

4. Hera (không cha)[439]

5. Dionysos (không mẹ)[440]

6. Dionysos & Kronois[441]

--Nữ thần của vương quyền, lãnh đạo và cai trị
KletaCletaΚληταNữ--Nữ thần của sự nổi tiếng và vinh quang
Paidia[442]PaediaΠαιδιαNữ--Nữ thần vui chơi và giải trí
PandaisiaPandaesiaΠανδαισιαNữ--Nữ thần của những bữa tiệc phong phú
PannykhisPannychisΠαννυχιςNữ--Nữ thần của các lễ hội đêm và các bữa tiệc
Pasithea[443]PasitheaΠασιθεαNữ1. Dionysos (không mẹ)[444]

2. Hera (không cha)[445]

Hypnos[446]-Nữ thần của sự nghỉ ngơi, thư giãn
Phaenna[447]PhaennaΦαενναNữ1. Zeus & Eurynome

2. Zeus & Eunomia

3. Helios & Aigle[438]

4. Hera (không cha)[439]

5. Dionysos (không mẹ)[440]

6. Dionysos & Kronois[441]

--Nữ thần của sự tỏa sáng, hào quang
ThaliaThalie, ThaleiaΘριαιNữ1. Zeus & Eurynome

2. Zeus & Eunomia

--Nữ thần của lễ hội và yến tiệc

Các nữ thần sức khỏe và chữa bệnh - Asklepiades

Là bốn hoặc năm nữ thần chủ trì sức khỏe con người, chữa bệnh, y học và là các con gái của thần Asklepios[448]

TênTên khácTiếng Hy LạpGiới tínhCha, mẹPhối ngẫuCon cáiChủ trì
AigleAegleΑιγληNữ1. Asklepios & Epione[449]

2. Asklepios & Lampetia[450]

--Thần của sức khỏe tinh thần tốt
AkesoAcesoΑκεσοNữAsklepios & Epione[451]--Thần chữa khỏi bệnh và chữa lành vết thương
IasoIadaΙασωNữ1. Asklepios & Epione[452]

2. Asklepios (không mẹ)[453]

--Thần chữa bệnh, phương thuốc và phương thức chữa bệnh
HygeiaSalusὙγειαNữ1. Asklepios & Epione[452]

2. Asklepios (không mẹ)[454]

3. Eros & Peitho[358]

--Thần sức khỏe thể chất tốt
PanakeiaPanaceaΠανακειαNữ1. Asklepios & Epione[452]

2. Asklepios (không mẹ)[453]

--Thần của các loại thuốc, dược liệu

Danh sách các thần khác

TênTiếng Hy LạpLĩnh vực
AmphitriteἈμφιτρίτη (Amphitrite)Một nữ thần biển, vợ của Poseidon
AristaeusΑρίσταιος (Aristaios)Thần của gia súc, chăn nuôi và nuôi ong, con của Apollo và Cyrene
AsclepiusἈσκληπιός (Asklēpiós)Thần chữa bệnh, con của Apollo
AstraeusΑστραιος (Astraios)Thần của môn chiêm tinh
AuxoΑυξώ (Auxo)Thần của mùa hè, mùa cây lá mọc (Hy Lạp cổ đại không có mùa đông), con gái của Zeus và Themis
BiaΒία (Bía)Thần của sự hung bạo, con gái của Pallas và Styx
BoreasΒορέας (Boréas)Thần gió bắc, con của Astraeus và Eos
CarpoΚαρπώ (Karpo)Thần của mùa thu (Hy Lạp cổ đại không có mùa đông), con gái của Zeus và Themis
CetoΚητος (Ketos)Thần của các sự nguy hiểm trên biển, con gái của Gaia và Pontus
CharonΧάρων (Kháron)Thần chở người qua sông Styx xuống âm phủ, con của Erebus và Nyx
DikeΔίκη (Díke)Nữ thần công lý, con gái của Zeus và Themis
EileithyiaΕιλειθυια (Eileithyia)Nữ thần của sự sinh con, con của Zeus và Hera
EireneΕιρήνη (Eiréne)Nữ thần hòa bình, con gái của Zeus và Themis
Elpisἐλπίς (Elpís)Nữ thần của hy vọng, con của Nyx
ErisἚρις (Eris)Nữ thần của sự xung đột, cãi nhau
EunomiaΕυνομία (Eunomía)Nữ thần phát luật, con gái của Zeus và Themis
EurusΕύρος (Eúros)Thần gió đông, con của Astraeus và Eos
HecateἙκάτη (Hekátē)Thần của pháp thuật phù thủy
HesperusἛσπερος (Hesperos)Thần của Sao Hôm, con của Eos
HygieiaΥγιεία (Hygieía)Nữ thần của sự sạch sẽ, con gái của Asclepius
HypnosΎπνος (Hypnos)Thần của giấc ngủ, con của Nyx
IrisΙρις (Iris)Nữ thần của cầu vồng
NotusΝότος (Notos)Thần gió nam, con của Astraeus và Eos
ThalloΘαλλώ (Thallo)Thần của mùa xuân (Hy Lạp cổ đại không có mùa đông), con gái của Zeus và Themis
ZephyrusΖέφυρος (Zéphyros)Thần gió tây, con của Astraeus và Eos


Các nhân vật (không bất tử)

Các anh hùng

  • Abderus (Ἄβδηρος Abderos), con của Hermes
  • Achilles (Ἀχιλλεύς Akhilleus), con của nữ thần biển Thetis
  • Actaeon (Άκταίων Aktaion), con của Aristaeus và Autonoe
  • Aeneas (Αινείας Aineías), con trai của Aphrodite
  • Agamemnon (Ἀγαμέμνων Agamémnon)
  • Ajax Lớn (Αἴας Aias)
  • Ajax Nhỏ (Αἴας Aias)
  • Blleophon (Βελλεροφόντης Bellerophóntes)
  • Diomedes (Διομήδης Diomêdês)
  • Ganymede (Γανυμήδης Ganumêdês)
  • Hector (Ἑκτωρ Ektor)
  • Hercules
  • Iolaus (Ίόλαος Iolaos)
  • Jasson (Ιάσων Iason)
  • Laius (Λάϊος Laios)
  • Odysseus (Όδυσσεύς Odysseus)
  • Orphée
  • Perseus (Περσεύς Perseus)
  • Philoctetes (Φιλοκτήτης Philoktetes)
  • Theseus (Θησεύς Theseus)

Các Amazon

  • Aella
  • Ainia
  • Antianara
  • Antibrote
  • Antiope
  • Asteria
  • Cleite
  • Hippolyta
  • Melanippe
  • Molpadia
  • Otrera
  • Penthesilea
  • Tecmessa
  • Xadagasicualadis

Trích dẫn nguồn

Tham khảo