Daniele Bonera

Daniele Bonera (sinh ngày 31 tháng 5 năm 1981 ở Brescia) là một cầu thủ bóng đá người Ý.

Daniele Bonera
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủDaniele Bonera
Ngày sinh31 tháng 5, 1981 (42 tuổi)
Nơi sinhBrescia, Ý
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)
Vị tríTrung vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Villarreal
Số áo23
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
1995–1999Brescia
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1999–2002Brescia72(0)
2002–2006Parma139(1)
2006–2015Milan201(0)
2015–2019Villarreal58(0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2001–2004U-21 Ý29(0)
2004U-23 Ý5(0)
2001–2008Ý16(0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Ý
Bóng đá nam
Thế vận hội
Huy chương đồng – vị trí thứ baAthena 2004Đồng đội
U-21 châu Âu
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtĐức 2004Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 5 năm 2015

Sự nghiệp câu lạc bộ

Brescia

Bonera bắt đầu sự nghiệp ở Brescia Calcio, có trận ra mắt ở đội một vào mùa giải 1999-2000, ở Serie B. Tới đầu năm 2002, Bonera trở thành đội trưởng của Brescia ở tuổi 21 và trở thành một trong những hậu vệ phải triển vọng nhất của nước Ý. Sau hai mùa giải ấn tượng nữa cùng Brescia, anh được triệu tập vào đội tuyển bóng đá quốc gia Ý, có trận ra mắt ở trận giao hữu gặp đội tuyển bóng đá quốc gia quốc Morocco.

Vào ngày 5 tháng 9 năm 2002, Bonera chuyển tới Parma F.C. vào mùa giải 2002-03 nhằm thay thế cho Fabio Cannavaro vừa chuyển tới Inter Milan. Anh chơi 114 trận cho Parma ở vị trí hậu vệ phải lẫn trung vệ, trở thành trụ cột cho đội bóng này trước khi công ty mẹ của đội bóng, Parmalat, gặp những rắc rối về tài chính, khiến cho Parma F.C. buộc phải bán cầu thủ chất lượng của họ.

Vào ngày 28 tháng 7 năm 2006, Bonera chuyển tới A.C. Milan[1] với mức phi 3,3 triệu euro[2].

Milan

Trận đấu dầu tiên của anh ở cúp C1 là trận gặp R.S.C. Anderlecht vào ngày 17 tháng 10 năm 2006, trận đấu mà anh phải nhận thẻ đỏ vào phút 47 sau khi nhận 2 thẻ vàng và thẻ vàng thứ 2 là do lỗi đá bóng ra xa khi đối phương đang chờ để thực hiện quả đá phạt. Sau khi thi đấu ở cánh phải, Bonera được chuyển vào đá ở vị trí trung vệ sau khi nhiều hậu vệ bị chấn thương và Massimo Oddo mới tới từ S.S. Lazio vào tháng 1 là một hậu vệ phải điển hình. Bonera đã trám rất tốt vào vị trí trung vệ, trở thành một trong những cầu thủ thi đấu tiến bộ nhất của Milan.

Bonera dính chấn thương vào giai đoạn 2 mùa giải 2008-09, cùng với Alessandro NestaKakha Kaladze phải lên bàn mổ.

Sau 10 tháng ngồi ngoài, Bonera đã có sự trở lại thành công sau khi vào sân ở đầu hiệp 2 trận gặp Novara ở Coppa Italia. Bởi Milan đã có cầu thủ để đá cặp tốt cùng Nesta ở vị trí trung vệ là Thiago Silva, Bonera được trả về chơi ở vị trí sở trường của anh là hậu vệ phải. Bonera đã thi đấu rất tốt ở vị trí này, tốt hơn nhiều so với khi anh mới tới Milan. Mặc dù có được vị trí số 1 bên hành lang phải nhưng khi Gianluca Zambrotta, Luca Antonini và Oddo trở lại sau chấn thương, anh mất vị trí hậu vệ phải. Tuy nhiên khi Nesta một lần nữa bị chấn thương, huấn luyện viên Leonardo chọn Bonera để thay thế cho anh. Tuy nhiên, sau những màn trình diễn tồi tệ, Bonera lại phải trở lại băng ghế dự bị.

Thi đấu quốc tế

Anh được Roberto Donadoni triệu tập vào đội tuyển bóng đá quốc gia Ý cho trận gặp đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland ở vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008.

Anh đã có 16 lần ra sân cho đội tuyển Ý. Anh cũng có 34 lần ra sân cho đội U21.

Ở cấp độ trẻ anh đã từng chơi ở giải U21 Vô Địch châu Âu vào năm 2002 và 2004. Anh cũng chơi ở giải Toulon Tournament vào năm 2000.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 19 tháng 3 năm 2015[3][4]
Bàn thắng cho các câu lạc bộ
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaChâu ÂuKhácTổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Brecia1999–2000Serie B500050
2000–01Serie A26040300
2001–02Serie A2904040370
Tổng cộng6008040720
Parma2002–03Serie A3212040381
2003–04Serie A2400050290
2004–05Serie A35010100460
2005–06Serie A2300000230
Tổng cộng1141301901361
Milan2006–07Serie A2505060360
2007–08Serie A210106010290
2008–09Serie A1800040220
2009–10Serie A702020110
2010–11Serie A1601030200
2011–12Serie A200306000290
2012–13Serie A1300040170
2013–14Serie A1600040200
2014–15Serie A16000160
Tổng cộng1520110350102010
Tổng cộng sự nghiệp3261230580104091

Thi đấu quốc tế

Đội tuyển quốc giaCâu lạc bộGiải đấuMùa giảiTrậnBàn
ÝBresciaSerie A2001–0220
ParmaSerie A2002–0310
2004–0560
2005–0620
MilanSerie A2007–0830
2008–0920
Tổng cộng160

Danh hiệu

AC Milan

Đội tuyển Ý

Tham khảo

Liên kết ngoài