Eduardo da Silva

Eduardo Alves da Silva (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1983Rio de Janeiro, Brasil), thường được gọi là Eduardo da Silva hay đơn giản là Eduardo, là một cựu cầu thủ bóng đá Croatia sinh ra tại Brasil, hiện đã giải nghệ.

Eduardo
Eduardo với FC Shakhtar Donetsk năm 2011
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủEduardo Alves da Silva
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)[1]
Vị tríTiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
CBF Nova Kennedy
1996–1998Bangu
1999–2001Dinamo Zagreb
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2001–2007Dinamo Zagreb108(73)
2001→ Croatia Sesvete (mượn)5(2)
2003→ Inter Zaprešić (mượn)15(10)
2007–2010Arsenal41(7)
2010–2014Shakhtar Donetsk81(24)
2014–2015Flamengo27(10)
2015–2017Shakhtar Donetsk29(14)
2017Atlético Paranaense2(0)
2018Legia Warsaw10(0)
Tổng cộng314(138)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2004–2005Croatia U2112(8)
2004–2014Croatia64(29)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sự nghiệp câu lạc bộ

Cho mượn từ Bangu và Inter Zaprešić

Năm 1998, lúc lên 15 tuổi, Eduardo đã dời đến thủ đô của Croatia Zagreb và gia nhập Dinamo Zagreb. Sau đó anh lại được cho Bangu Atlético Clube mượn trở lại ở Brasil.

Sau đó, anh đã được cho NK Inker Zaprešić (nay là NK Inter Zaprešić) mượn ở Croatia, chơi trong Liên đoàn bóng đá hạng hai Croatia vào thời điểm đó. Trong khi ở tại Inter cho mùa giải 2002/03, anh đã ghi 10 bàn trong 15 trận.

Ở Arsenal hồi đầu mùa giải 07-08 anh chơi rất hay và liên tục ghi bàn nhưng thật không may cho anh và cho Arsenal là anh bị dính 1 chấn thương rất nặng và phải nghỉ thi đấu đến hết mùa giải.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 13 tháng 2 năm 2017[2][3]
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaChâu ÂuKhácTổng cộng
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
CroatiaGiải đấuCúp quốc giaChâu ÂuKhácTổng cộng
Dinamo Zagreb2001–0240000040
Inter Zaprešić (mượn)2002–031510001510
Dinamo Zagreb2003–042497361113814
2004–0521102071103111
2005–062820112921
2006–0732348665124747
AnhPremier LeagueFA CupChâu ÂuKhácTổng cộng
Arsenal2007–081743163543112
2008–090023200043
2009–10243215210326
UkrainaGiải đấuCúp quốc giaChâu ÂuKhácTổng cộng
Shakhtar2010–112263284003312
2011–12165125000227
2012–13204403010284
2013–142395420003013
BrasilGiải đấuCúp quốc giaNam MỹKhácTổng cộng
Flamengo201418861249
20159231101224
UkrainaGiải đấuCúp quốc giaChâu ÂuKhácTổng cộng
Shakhtar2015–16191272154004118
2016–17102107110193
Tổng cộngCroatia12483181019733164103
Anh41775135646721
Ukraina1103821104092017357
Brasil2710921014613
Tổng cộng sự nghiệp30213855277221218450194

Đội tuyển quốc gia

Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia[3]
NămSố lần ra sânSố bàn thắng
200410
200520
200676
2007117
200810
200965
201070
201194
201294
201373
201440
Tổng cộng6429

Bàn thắng quốc tế

Scores and results list Croatia's goal tally first.[4]
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
11 tháng 2 năm 2006Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông  Hồng Kông
0–3
0–4
Carlsberg Cup 2006
216 tháng 8 năm 2006Sân vận động Armando Picchi, Livorno, Ý  Ý
0–1
0–2
Giao hữu
311 tháng 10 năm 2006Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Anh
1–0
2–0
Vòng loại Euro 2008
415 tháng 11 năm 2006Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel  Israel
1–2
3–4
Vòng loại Euro 2008
515 tháng 11 năm 2006Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel  Israel
1–3
3–4
Vòng loại Euro 2008
615 tháng 11 năm 2006Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel  Israel
2–4
3–4
Vòng loại Euro 2008
724 tháng 3 năm 2007Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Bắc Macedonia
2–1
2–1
Vòng loại Euro 2008
82 tháng 6 năm 2007A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia  Estonia
0–1
0–1
Vòng loại Euro 2008
922 tháng 8 năm 2007Sân vận động Thành phố Koševo, Sarajevo, Bosna và Hercegovina  Bosna và Hercegovina
0–1
3–5
Giao hữu
108 tháng 9 năm 2007Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Estonia
1–0
2–0
Vòng loại Euro 2008
118 tháng 9 năm 2007Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Estonia
2–0
2–0
Vòng loại Euro 2008
1212 tháng 9 năm 2007Sân vận động Comunal, Andorra la Vella, Andorra  Andorra
0–5
0–6
Vòng loại Euro 2008
1313 tháng 10 năm 2007Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Israel
1–0
1–0
Vòng loại Euro 2008
141 tháng 4 năm 2009Sân vận động Comunal, Andorra la Vella, Andorra  Andorra
0–2
0–2
Vòng loại World Cup 2010
1512 tháng 8 năm 2009Sân vận động Dinamo, Minsk, Belarus  Belarus
0–2
1–3
Vòng loại World Cup 2010
169 tháng 9 năm 2009Sân vận động Wembley, London, Anh  Anh
4–1
5–1
Vòng loại World Cup 2010
1714 tháng 11 năm 2009Sân vận động HNK Cibalia, Vinkovci, Croatia  Liechtenstein
3–0
5–0
Giao hữu
1814 tháng 11 năm 2009Sân vận động HNK Cibalia, Vinkovci, Croatia  Liechtenstein
4–0
5–0
Giao hữu
199 tháng 2 năm 2011Sân vận động Aldo Drosina, Pula, Croatia  Cộng hòa Séc
1–0
4–2
Giao hữu
206 tháng 9 năm 2011Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Israel
2–1
3–1
Vòng loại Euro 2012
216 tháng 9 năm 2011Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Israel
3–1
3–1
Vòng loại Euro 2012
2211 tháng 10 năm 2011Sân vận động Kantrida, Rijeka, Croatia  Latvia
1–0
2–0
Vòng loại Euro 2012
232 tháng 6 năm 2012Sân vận động Ullevaal, Oslo, Na Uy  Na Uy
0–1
1–1
Giao hữu
2415 tháng 8 năm 2012Sân vận động Poljud, Split, Croatia  Thụy Sĩ
1–1
2–4
Giao hữu
2515 tháng 8 năm 2012Sân vận động Poljud, Split, Croatia  Thụy Sĩ
2–3
2–4
Giao hữu
2616 tháng 10 năm 2012Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia  Wales
2–0
2–0
Vòng loại World Cup 2014
2726 tháng 3 năm 2013Sân vận động Liberty, Swansea, Wales  Wales
2–1
2–1
Vòng loại World Cup 2014
2814 tháng 8 năm 2013Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein  Liechtenstein
0–1
2–3
Giao hữu
2914 tháng 8 năm 2013Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein  Liechtenstein
2–3
2–3
Giao hữu

Tham khảo

Tư liệu liên quan tới Eduardo da Silva tại Wikimedia Commons