Feels Like Home (album của Norah Jones)

Feels Like Home là album phòng thu thứ hai của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Norah Jones, phát hành ngày 10 tháng 2 năm 2004 bởi Blue Note Records. Nó được phát hành sau hai năm kể từ thành công đột phá của album phòng thu trước, Come Away with Me (2002). Album là sự kết hợp giữa những âm thanh jazzđồng quê với sự tham gia sản xuất của Jones và Arif Mardin, cộng tác viên quen thuộc của cô trong album trước. Họ đã cùng nhau sản xuất tất cả các bài hát trong album.

Feels Like Home
Album phòng thu của Norah Jones
Phát hành10 tháng 2 năm 2004
Thu âm2003-2004
Thể loạiJazz, đồng quê
Thời lượng46:26
Hãng đĩaBlue Note
Sản xuấtNorah Jones, Arif Mardin
Thứ tự album của Norah Jones
Come Away with Me
(2002)
Feels Like Home
(2004)
Not Too Late
(2007)
Đĩa đơn từ Feels Like Home
  1. "Sunrise"
    Phát hành: Tháng 4, 2004
  2. "What Am I to You?"
    Phát hành: Tháng 6, 2004
  3. "Those Sweet Words"
    Phát hành: Tháng 2, 2005

Sau khi phát hành, Feels Like Home nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và chiến thắng một giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất với "Sunrise". Ngoài ra, nó cũng nhận được hai đề cử khác cho Album giọng pop xuất sắc nhất và Hợp tác giọng Đồng quê xuất sắc nhất" với "Creepin' In" (hợp tác với Dolly Parton). Bên cạnh những đề cử giải Grammy, album cũng nhận được đề cử giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Album Pop/Rock được yêu thích nhấtgiải thưởng âm nhạc Billboard cho Top Billboard 200 Album.

Về mặt thương mại, nó ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 1,022,000 bản,[1] trở thành album quán quân thứ hai liên tiếp của Jones tại đây và là một trong những album có doanh số tuần đầu cao nhất trong lịch sử bảng xếp hạng kể từ kỷ nguyên Nielsen SoundScan. Trên thị trường quốc tế, Feels Like Home đã gặt hái những thành công vượt trội, đừng đầu các bảng xếp hạng ở hầu hết những nơi nó xuất hiện, bao gồm Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 5 ở những quốc gia khác. Tính đến nay, album đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn thế giới.[2]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Sunrise"Norah Jones, Lee Alexander3:20
2."What Am I to You?"Jones3:29
3."Those Sweet Words"Alexander, Richard Julian3:22
4."Carnival Town"Jones, Alexander3:12
5."In the Morning"Adam Levy4:07
6."Be Here to Love Me"Townes Van Zandt3:28
7."Creepin' In" (hợp tác với Dolly Parton)Alexander3:03
8."Toes"Jones, Alexander3:46
9."Humble Me"Kevin Breit4:36
10."Above Ground"Andrew Borger, Daru Oda3:43
11."The Long Way Home"Kathleen Brennan, Tom Waits3:13
12."The Prettiest Thing"Jones, Alexander, Julian3:51
13."Don't Miss You at All"Jones, Duke Ellington3:06
Tổng thời lượng:46:26

Xếp hạng

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2004)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[29]10
Austrian Albums (Ö3 Austria)[30]1
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[31]2
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[32]4
Danish Albums (Hitlisten)[33]2
Dutch Albums (MegaCharts)[34]1
European Albums (Billboard)[35]1
Finnish Albums (Suomen virallinen lista)[36]21
French Albums (SNEP)[37]4
German Albums (Offizielle Top 100)[38]2
Hungarian Albums (Mahasz)[39]89
Irish Albums (IRMA)[40]20
Italian Albums (FIMI)[41]10
Japanese Albums (Oricon)[42]55
New Zealand (Recorded Music NZ)[43]3
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[44]4
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[45]2
UK Albums (OCC)[46]8
US Billboard 200[47]5
Worldwide (IFPI)[48]2
Bảng xếp hạng (2005)Vị trí
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[49]40
Dutch Albums (MegaCharts)[50]33
US Billboard 200[51]126

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-09)Vị trí
Dutch Albums (MegaCharts)[52]3
US Billboard 200[53]58

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[54]3× Bạch kim210.000^
Áo (IFPI Áo)[55]3× Bạch kim90,000*
Bỉ (BEA)[56]2× Bạch kim100.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[57]Vàng50.000*
Canada (Music Canada)[58]4× Bạch kim400.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[59]Vàng20.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[61]Vàng16,000[60][61]
Pháp (SNEP)[63]2× Bạch kim802,000[62]*
Đức (BVMI)[64]3× Bạch kim900.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[65]Vàng10,000^
Nhật Bản (RIAJ)[66]Bạch kim0^
México (AMPROFON)[67]Vàng50.000^
Hà Lan (NVPI)[68]Bạch kim80.000^
New Zealand (RMNZ)[69]3× Bạch kim45.000^
Thụy Điển (GLF)[70]Bạch kim60.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[71]3× Bạch kim120.000^
Anh Quốc (BPI)[73]3× Bạch kim993,632 (trong năm 2004)[72]^
Hoa Kỳ (RIAA)[75]4× Bạch kim4,632,000[74]^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[76]4× Bạch kim4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

  • Danh sách album quán quân năm 2004 (Mỹ)

Tham khảo

Liên kết ngoài