Ferland Mendy

Cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp

Ferland Sinna Mendy (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Real Madrid tại La LigaĐội tuyển bóng đá quốc gia Pháp.

Ferland Mendy
Mendy năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủFerland Sinna Mendy[1]
Ngày sinh8 tháng 6, 1995 (28 tuổi)[2]
Nơi sinhMeulan-en-Yvelines, Pháp
Chiều cao1,80 m[3]
Vị tríHậu vệ trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Real Madrid
Số áo23
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
2002–2004Ecquevilly EFC
2004–2012Paris Saint-Germain
2012–2013FC Mantois 78
2013–2015Le Havre
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2013–2016Le Havre II56(1)
2015–2017Le Havre47(2)
2017–2019Lyon57(2)
2019–Real Madrid101(4)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2018–Pháp9(0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:03, 17 tháng 12 năm 2023 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 00:33, 30 tháng 10 năm 2022 (UTC)

Đầu đời và đời tư

Sinh ra ở Meulan-en-Yvelines, Pháp,[2] Mendy là người gốc SénégalGuiné-Bissau.[4][5] Ở tuổi 15, anh phải ngồi xe lăn và anh có thể không bao giờ chơi bóng nữa.[6]

Anh là em họ của thủ môn Édouard Mendy, người đang chơi cho Al AhliGiải Vô địch quốc gia Ả Rập Xê ÚtĐội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal.[7]

Anh theo đạo Hồi và thường xuyên nhịn ăn trong tháng Ramadan và giống như đồng đội cũ Karim Benzema, anh tránh xăm hình trên cơ thể vì nó đi ngược lại đức tin Hồi giáo của anh.[8]

Sự nghiệp câu lạc bộ

Le Havre

Ferland Mendy bắt đầu chơi bóng tại Học viện Paris Saint-Germain. Vào năm 2012, anh gia nhập câu lạc bộ bóng đá MantoisMantes-la-Jolie trong một năm. Năm 2013, anh đã gia nhập đội trẻ của Le Havre AC và họ đã tiếp nhận anh. Anh đã chơi 20 trận cho đội trẻ của câu lạc bộ này ở giải hạng năm CFA 2 trong mùa giải 2013–14 và cuối cùng có trận ra mắt cho đội một vào tháng 4 năm 2015, vào ngày thi đấu thứ 33 của mùa giải Ligue 2 2014-15.[9] Mendy đã có 35 lần ra sân cho Le Havre vào mùa giải 2016-17 tại Ligue 2.[10]

Lyon

Mendy ký hợp đồng với câu lạc bộ Lyon tại Ligue 1 vào ngày 29 tháng 6 năm 2017 theo hợp đồng có thời hạn 5 năm.[11] Phí chuyển nhượng trả cho Le Havre được công bố là 5 triệu Euro cộng với 1 triệu Euro tiền thưởng tùy vào thành tích.[10] Vào ngày 19 tháng 9 năm 2018, anh ra mắt tại Champions League trong chiến thắng 2-1 trên sân khách trước Manchester City trong mùa giải 2018–19.[12]

Real Madrid

Vào ngày 12 tháng 6 năm 2019, Mendy đã ký hợp đồng với Real Madrid, thời hạn hợp đồng 6 năm.[13][14] Anh ra mắt vào ngày 1 tháng 9 năm 2019 tại trận hòa 2–2 trước Villarreal.[15] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Real Madrid vào ngày 13 tháng 7 năm 2020, trong chiến thắng 2-1 trước Granada.[16] Trong mùa giải đầu tiên của anh với Real Madrid, anh ra sân 25 lần và giúp Real Madrid vô địch La Liga 2019–20.[17]

Vào ngày 24 tháng 2 năm 2021, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại Champions League trong chiến thắng 1–0 trên sân khách trước Atalanta ở vòng 16 đội mùa giải 2020–21.[18] Trong trận bán kết lượt về Champions League 2021–22, anh thực hiện pha phá bóng để ngăn Jack Grealish của Manchester City ghi bàn ở phút 87 và giữ tỷ số 0–1.[19] Tuy nhiên, Real Madrid đã lật ngược thế cờ bằng những bàn thắng muộn và hiệp phụ để giành chiến thắng 3–1 (tổng cộng 6–5) và lọt vào trận chung kết.[20]

Sự nghiệp quốc tế

Tháng 11 năm 2018, Mendy lần đầu tiên được triệu tập vào đội tuyển Pháp cho các trận đấu với Hà LanUruguay sau sự rút lui của Benjamin Mendy do chấn thương. Anh ra mắt và thi đấu trọn vẹn 90 phút trong trận thắng Uruguay trên sân nhà 1-0.[21]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 17 tháng 12 năm 2023
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộMùa giảiGiải vô địchCúp quốc gia[a]Cúp Liên đoàn[b]Châu lụcKhácTổng cộng
Hạng đấuTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànSố trậnSố bàn
Le Havre B2013–14CFA 2200200
2014–15CFA 2230230
2015–16CFA 2131131
Tổng cộng561561
Le Havre2014–15Ligue 210000010
2015–16Ligue 21101000120
2016–17Ligue 23521020382
Tổng cộng4722020512
Lyon2017–18Ligue 127000107[c]0350
2018–19Ligue 130241208[d]0443
Tổng cộng5724130150793
Real Madrid2019–20La Liga251005[d]02[e]0321
2020–21La Liga2610011[d]110382
2021–22La Liga2221010[d]02[e]0352
2022–23La Liga180205[d]03[f]0280
2023–24La Liga100004[d]01[e]1151
Tổng cộng101430351911486
Tổng cộng sự nghiệp261991505019133412

Quốc tế

Tính đến 25 tháng 9 năm 2022[22]
Số lần ra sân và bàn thắng theo đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc giaNămSố trậnSố bàn
Pháp201810
201930
202030
202220
Tổng cộng90

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Real Madrid

Cá nhân

  • Đội hình tiêu biểu UNFP Ligue 2 của năm: 2016-17[30]
  • Đội hình tiêu biểu UNFP Ligue 1 của năm: 2017-18,[31] 2018-19 [32]

Tham khảo

Liên kết ngoài