Fever (album của Kylie Minogue)

Feveralbum phòng thu thứ tám của ca sĩ người Úc Kylie Minogue, phát hành trên toàn cầu vào ngày 1 tháng 10 năm 2001 bởi Parlophone và tại thị trường Hoa Kỳ vào ngày 26 tháng 2 năm 2002 bởi Capitol Records. Sau khi bị Deconstruction Records sa thải bởi thành tích nghèo nàn của album thứ sáu Impossible Princess (1997), Minogue ký hợp đồng với Parlophone và gặt hái thành công với album tiếp theo Light Years hai năm sau đó. Thành công trong việc theo đuổi phong cách discoEuropop với Light Years tạo tiền đề cho Minogue tiếp tục thể nghiệm âm nhạc thập niên 1970 cho Fever. Minogue hợp tác với nhiều nhà sản xuất và soạn nhạc như Cathy Dennis, Rob Davis, Richard Stannard, Julian Gallagher, TommyD, Tom Nichols, Pascal Gabriel và một số nhạc sĩ khác để tạo nên một đĩa hát dance-pop và nu-disco bên cạnh những ảnh hưởng của synth-pop và club music.

Fever
Album phòng thu của Kylie Minogue
Phát hành1 tháng 10 năm 2001 (2001-10-01)
Thu âmTháng 1–Tháng 8, 2001
Phòng thu
  • Biffco Studios (Dublin)
  • Big Studios
  • BJG Studios
  • Olympic Studios (London)
Thể loại
Thời lượng45:27
Hãng đĩaParlophone
Sản xuất
  • Steve Anderson
  • Rob Davis
  • Cathy Dennis
  • Greg Fitzgerald
  • Pascal Gabriel
  • Julian Gallagher
  • Tom Nichols
  • Mark Picchiotti
  • Richard Stannard
  • Paul Statham
  • TommyD
Thứ tự album của Kylie Minogue
Hits+
(2000)
Fever
(2001)
Confide in Me
(2002)
Đĩa đơn từ Fever
  1. "Can't Get You Out of My Head"
    Phát hành: 8 tháng 9, 2001
  2. "In Your Eyes"
    Phát hành: 21 tháng 1, 2002
  3. "Love at First Sight"
    Phát hành: 3 tháng 6, 2002
  4. "Come into My World"
    Phát hành: 4 tháng 11, 2002

Sau khi phát hành, Fever nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất và tiềm năng thương mại của đĩa hát. Ngoài ra, album còn gặt hái nhiều đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng hai hạng mục tại giải thưởng Âm nhạc ARIA năm 2002 cho Bản phát hành Pop xuất sắc nhất và Album bán chạy nhất, cũng như giải Album quốc tế hay nhất tại giải Brit năm 2002. Fever cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Đức, Ireland và Vương quốc Anh, đồng thời vuơn đến top 10 ở hầu hết những thị trường còn lại. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt ở vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành đĩa hát đạt thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp của Minogue tại đây. Tính đến nay, Fever đã bán được hơn 6 triệu bản trên toàn cầu, trở thành album bán chạy nhất của Minogue.

Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ album. Đĩa đơn đầu tiên "Can't Get You Out of My Head" đứng đầu các bảng xếp hạng ở 40 quốc gia, được ghi nhận như bài hát trứ danh của Minogue và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại. Đĩa đơn tiếp theo "In Your Eyes" cũng lọt vào top 10 ở nhiều thị trường lớn, trong khi hai đĩa đơn cuối cùng "Love at First Sight" và "Come into My World" đều nhận được đề cử giải Grammy cho Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất trong hai năm liên tiếp, trong đó "Come into My World" giúp Minogue giành giải Grammy đầu tiên trong sự nghiệp tại lễ trao giải thường niên lần thứ 46. Để quảng bá cho Fever, Minogue tiến hành thực hiện chuyến lưu diễn thứ bảy của cô KylieFever2002, với 49 đêm diễn ở châu Âu và Úc. Kể từ khi phát hành, album luôn được xem như ví dụ điển hình cho sự sáng tạo liên tục của Minogue, cũng như giúp củng cố vị trí của cô như một biểu tượng âm nhạc quốc tế.[1]

Danh sách bài hát

Fever – Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."More More More"
  • Tommy D
  • Liz Winstanley
Tommy D4:40
2."Love at First Sight"
  • Kylie Minogue
  • Richard "Biff" Stannard
  • Julian Gallagher
  • Ash Howes
  • Martin Harrington
  • Stannard
  • Gallagher
3:57
3."Can't Get You Out of My Head"
  • Cathy Dennis
  • Rob Davis
  • Dennis
  • Davis
3:49
4."Fever"
  • Greg Fitzgerald
  • Tom Nichols
Fitzgerald3:30
5."Give It to Me"
  • Minogue
  • Mark Picchiotti
  • Steve Anderson
  • Picchiotti
2:48
6."Fragile"DavisDavis3:44
7."Come into My World"
  • Dennis
  • Davis
  • Dennis
  • Davis
4:30
8."In Your Eyes"
  • Minogue
  • Stannard
  • Gallagher
  • Howes
  • Stannard
  • Gallagher
3:18
9."Dancefloor"
  • Anderson
  • Dennis
Anderson3:23
10."Love Affair"
  • Minogue
  • Stannard
  • Gallagher
  • Stannard
  • Gallagher
3:47
11."Your Love"
  • Minogue
  • Pascal Gabriel
  • Paul Statham
  • Gabriel
  • Statham
3:47
12."Burning Up"
  • Fitzgerald
  • Nichols
  • Fitzgerald
  • Nichols
3:59
Tổng thời lượng:45:27
Fever – Bản nhạc bổ sung tại Úc[2]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Tightrope"
  • Minogue
  • Gabriel
  • Statham
  • Gabriel
  • Statham
4:27
Fever – Bản tại Nhật[3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Good Like That"
  • Cutfather
  • Belmaati
  • DioGuardi
3:33
13."Baby"
  • Winstanley
  • Bottolf Lodemal
  • Lars Aass
  • Winstanley
  • Lodemal
  • Aass
3:49
14."Burning Up"
  • Fitzgerald
  • Nichols
  • Fitzgerald
  • Nichols
3:59
Fever – Bản nhạc bổ sung bản giới hạn tại Hoa Kỳ[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Boy"
  • Minogue
  • Stannard
  • Gallagher
  • Stannard
  • Gallagher
3:47
14."Butterfly"
  • Minogue
  • Anderson
Picchiotti4:09
Fever – Bản nhạc bổ sung bản tái phát hành tại Nhật[5]
STTNhan đềThời lượng
12."Good Like That"3:34
13."Baby"3:49
14."Burning Up"4:00
15."Boy"3:49
16."Butterfly"4:07
17."Can't Get You Out of My Head" (video ca nhạc)3:50
18."In Your Eyes" (video ca nhạc)3:20
Fever – Đĩa bổ sung AVCD tại châu Á
STTNhan đềThời lượng
1."Format data, not playable"0:06
2."Can't Get You Out of My Head" (video ca nhạc)3:50
3."In Your Eyes" (video ca nhạc)3:19
4."Spinning Around" (video ca nhạc)3:30
5."On a Night Like This" (video ca nhạc)4:10
6."Can't Get You Out of My Head" (K & M's Mindprint Mix)6:36
7."In Your Eyes" (Jean Jacques Smoothie Mix)6:23
8."Spinning Around"3:28
9."Boy"3:50
10."Rendezvous at Sunset"3:24
Fever – Bản nhạc bổ sung bản đặc biệt tại Úc[2]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Tightrope"
  • Minogue
  • Gabriel
  • Statham
  • Gabriel
  • Statham
4:27
Fever – Bản nhạc bổ sung bản đặc biệt tại Nhật[5]
STTNhan đềThời lượng
12."Good Like That"3:34
13."Baby"3:49
14."Burning Up"4:00
15."Boy"3:49
16."Butterfly"4:07
Fever – Đĩa bổ sung bản đặc biệt[6]
STTNhan đềThời lượng
1."Can't Get Blue Monday Out of My Head"4:03
2."Love at First Sight" (The Scumfrog's Beauty & the Beast Vocal Edit)4:28
3."Can't Get You Out of My Head" (Deluxe's Dirty Dub)6:52
4."In Your Eyes" (Roger Sanchez's Release the Dub Mix)7:18
5."Love at First Sight" (Ruff & Jam US Radio Mix)3:49
6."Come into My World" (Fischerspooner Mix)4:20
7."Whenever You Feel Like It"4:05
Fever – Bản nhạc bổ sung đĩa tặng kèm bản đặc biệt tại Nhật[7]
STTNhan đềThời lượng
8."Tightrope"4:29
9."Can't Get You Out of My Head" (K & M's Mindprint Mix)6:35
10."In Your Eyes" (Jean Jacques Smoothie Mix)6:21
11."Can't Get You Out of My Head" (video ca nhạc)3:50
12."In Your Eyes" (video ca nhạc)3:18
13."Love at First Sight" (video ca nhạc)3:58
14."Come into My World" (video ca nhạc)4:14

Ghi chú

  • "Come Into My World" được thay thế bằng bản radio chỉnh sửa trong hầu hết những phiên bản phát hành sau năm 2002, bao gồm bản đặc biệt, đĩa than và tất cả nền tảng nhạc số và phát trực tuyến.

Xếp hạng

Xếp hạng tháng

Bảng xếp hạng (2003)Vị trí
Album Nga (NFPF)[34]10

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2001)Vị trí
Album Úc (ARIA)[35]5
Album Úc Dance (ARIA)[36]1
Album Áo (Ö3 Austria)[37]24
Album Đan Mạch (Hitlisten)[38]61
Album Hà Lan (Album Top 100)[39]62
Album Châu Âu (Music & Media)[40]21
Album Pháp (SNEP)[41]143
Album Đức (Offizielle Top 100)[42]26
Album Ý (FIMI)[43]47
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[44]92
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[45]18
Album Anh Quốc (OCC)[46]10
Bảng xếp hạng (2002)Vị trí
Album Úc (ARIA)[47]4
Album Úc Dance (ARIA)[48]1
Album Áo (Ö3 Austria)[49]71
Album Bỉ (Ultratop Flanders)[50]67
Album Bỉ (Ultratop Wallonia)[51]64
Album Canada (Nielsen SoundScan)[52]24
Album Hà Lan (Album Top 100)[53]47
Album Châu Âu (Music & Media)[54]15
Album Pháp (SNEP)[55]55
Album Đức (Offizielle Top 100)[56]50
Album New Zealand (RMNZ)[57]30
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[58]41
Album Anh Quốc (OCC)[59]15
Hoa Kỳ Billboard 200[60]82
Album Toàn cầu (IFPI)[61]30
Bảng xếp hạng (2003)Vị trí
Album Úc (ARIA)[62]57
Album Úc Dance (ARIA)[63]2
Album Anh Quốc (OCC)[64]196

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-2009)Vị trí
Album Úc (ARIA)[65]13
Album Anh Quốc (OCC)[66]43

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạngVị trí
UK Albums (OCC)[67]
Album nghệ sĩ nữ
25

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[68]Vàng20.000^
Úc (ARIA)[69]7× Bạch kim490.000^
Áo (IFPI Áo)[70]Bạch kim40.000*
Bỉ (BEA)[71]Vàng25.000*
Canada (Music Canada)[72]2× Bạch kim200.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[73]Vàng25.000^
Pháp (SNEP)[74]Bạch kim300.000*
Đức (BVMI)[75]Bạch kim500.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[76]Vàng15.000^
Hungary (Mahasz)[77]Bạch kim10.000^
Hà Lan (NVPI)[78]Vàng40.000^
New Zealand (RMNZ)[79]2× Bạch kim30.000^
Ba Lan (ZPAV)[80]Vàng50.000*
Nga (NFPF)[81]Kim cương200.000*
Nam Phi (RISA)[82]Bạch kim50.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[83][84]2× Bạch kim200.000^
Thụy Điển (GLF)[85]Bạch kim80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[86]2× Bạch kim80.000^
Anh Quốc (BPI)[88]5× Bạch kim1,730,000[87]
Hoa Kỳ (RIAA)[90]Bạch kim1,159,000[89]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[91]3× Bạch kim3.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Fever trên Discogs (danh sách phát hành)
  • Fever at Kylie.com (lưu trữ năm 2004)