Giải đua xe Công thức 1 2017

Đua xe môtô
Giải đua xe Công thức 1
năm 2017
Tay đua vô địch: Lewis Hamilton
Đội đua vô địch: Mercedes
Pole Trophy: Lewis Hamilton
Trước:2016Sau:2018

Giải đua xe Công thức 1 năm 2017 là giải đua xe ô tô Công thức 1 lần thứ 72 do Liên đoàn Ô tô quốc tế (FIA) tổ chức. Lịch thi đấu bao gồm 20 chặng đua [1] với sự tham gia của 10 đội đua. Pirelli thay thế Bridgestone là nhà sản xuất lốp cho tất cả các đội đua [2][3]. Đội đua đương kim vô địch là Mercedes, Nico Rosberg của đội đua này là tay đua đương kim vô địch. Ngoài ra còn 4 nhà cựu vô địch thế giới cũng tham gia.

Nico Rosberg, tay đua vượt vô địch năm 2016 nhưng Mercedes không chấp thuận sử dụng xe số 1 và chia tay sau 10 mùa giải.

Nico Rosberg vô địch năm 2016 nên Mercedes không chấp thuận xe số 1, anh đã chia tay sau 11 mùa giải, chỉ có 1 trong 2 tay đua vô địch (bao gồm Red Bull hoặc Ferrari) sử dụng xe số 1.

Khi kết thúc giải vô địch, Lewis Hamiltonư đã giành danh hiệu vô địch thế giới thứ tư. Hamilton đã kết thúc với 363 điểm trước Sebastian Vettel thứ hai với 317 điểm và Valtteri Bottas ở vị trí thứ ba với 305 điểm.[4][5] Ở nội dung Đội đua vô địch thế giới, Mercedes đã giành danh hiệu thứ tư liên tiếp tại Hoa Kỳ và kết thúc với 668 điểm. Ferrari kết thúc thứ hai với 522 điểm và Red Bull Racing đứng thứ ba với 368 điểm.[6]

Danh sách đội đua và tay đua

Đội đuaNhà sản xuấtXeĐộng cơLốpNo.Tay đuaVòng đuaSốTay đua thử
Scuderia FerrariFerrariSF70H[7]Ferrari 062[8]P5 Sebastian VettelAll
7 Kimi RäikkönenAll
Sahara Force India F1 TeamForce India-MercedesVJM10[9]Mercedes M08 EQ Power+[10]P11 Sergio PérezAll34
35
Alfonso Celis Jr.
George Russell
31 Esteban OconAll
Haas F1 TeamHaas-FerrariVF-17[11]Ferrari 062[8]P8 Romain GrosjeanAll50 Antonio Giovinazzi
20 Kevin MagnussenAll
McLaren Honda Formula 1 TeamMcLaren-HondaMCL32[12]Honda RA617H[13]P2 Stoffel VandoorneAll
14 Fernando Alonso1–5, 7–20
22 Jenson Button6
Mercedes AMG Petronas MotorsportMercedesF1 W08 EQ Power+[10]Mercedes M08 EQ Power+[10]P44 Lewis HamiltonAll
77 Valtteri BottasAll
Red Bull RacingRed Bull Racing-TAG HeuerRB13[14]TAG Heuer[15][N 1]P3 Daniel RicciardoAll
33 Max VerstappenAll
Renault Sport Formula One TeamRenaultR.S.17[17]Renault R.E.17[17]P27 Nico HülkenbergAll46 Sergey Sirotkin
30 Jolyon Palmer1–16
55 Carlos Sainz Jr.17–20
Sauber F1 TeamSauber-FerrariC36[18]Ferrari 061[19]P9 Marcus EricssonAll37 Charles Leclerc
36 Antonio Giovinazzi1–2
94 Pascal Wehrlein[N 2]3–20
Scuderia Toro RossoToro RossoSTR12[21]Toro Rosso[15][N 3]P26 Daniil Kvyat1–14, 1738 Sean Gelael
10 Pierre Gasly15–16, 18-20
39 Brendon Hartley[N 4]17
2818–20
55 Carlos Sainz Jr.1–16
Williams Martini RacingWilliams-MercedesFW40[23]Mercedes M08 EQ Power+[10]P18 Lance StrollAll
19 Felipe Massa[N 5]1-10, 11-20
40 Paul di Resta11
Sources:[20][22][24][25][26][27][28][29][30][31][32][33][34][35][36][37][38][39][40][41][42][43][44]

Thay đổi đội

  • Công ty mẹ của MRT đứng trước nguy cơ phá sản vào tháng 1 năm 2017.[45] Tuy nhiên họ không tìm được người mua lại và tuyên bố phá sản vào cuối tháng đó,[46][47] đóng cửa hoàn toàn vào tháng ba.[48]
  • Sauber sử dụng động cơ mẫu 2016 của Ferrari vào năm 2017, giống như sự hợp tác giữa Ferrari và Scuderia Toro Rosso vào năm 2016.[19]
  • Toro Rosso sử dụng power unit của Renault vào năm 2017.[15] Đội trước đây từng sử dụng power unit của Renault vào năm 2014 và 2015 trước khi mối quan hệ của Renault với đội đua Red Bull Racing đổ vỡ, buộc Toro Rosso phải tìm kiếm nhà cung cấp khác.[49][50]

Thay đổi tay lái

  • Kevin Magnussen từ chối ở lại Renault và chuyển sang Haas để lái cùng Romain Grosjean.[11][51] Thể theo thỏa thuận với Magnussen cũng như việc Haas tin tưởng Grosjean, hợp đồng của Esteban Gutiérrez đã không được gia hạn.[52] Gutiérrez sau đó chuyển sang lái tại giải Formula E.[53]
  • Esteban Ocon chuyển từ MRT sang Force India, thế chỗ Nico Hülkenberg, người vừa chuyển sang Renault.[54][55]
  • Đương kim vô địch và tay lái của đội Mercedes, Nico Rosberg, giải nghêj sau khi mùa giải 2016 kết thúc.[56] Valtteri Bottas được Williams cho phép chuyển sang Mercedes.[57][58] Felipe Massa, người có ý định giải nghệ F1 cuối mùa giải 2016,[59][60] gia hạn hợp đồng với Williams. Massa đua cùng với nhà vô địch 2016 European Formula 3 Championship, Lance Stroll, người ban đầu được thuê để thay thế Massa.[61]
  • Nhà vô địch GP2 Series 2015, Stoffel Vandoorne, gia nhập McLaren.[62] Vandoorne từng cùng đội tham gia vào một cuộc đua trong vai trò người thay thế cho Fernando Alonso đang bị chấn thương tại Bahrain GP 2016.[63] Vandoorne thay thế cho Jenson Button, người không còn tham gia đua vào năm 2017 nhưng vẫn ở lại đội trong vai trò tay lái dự bị.[64]
  • Pascal Wehrlein, người đầu quân cho MRT trong mùa giải 2016, chuyển sang Sauber để thế chỗ cho Felipe Nasr.[65]

Lịch thi đấu

VòngGiảiĐường đuaNgày
1Australian Grand Prix Melbourne Grand Prix Circuit, Melbourne26 tháng 3
2Chinese Grand Prix Shanghai International Circuit, Thượng Hải9 tháng 4
3Bahrain Grand Prix Bahrain International Circuit, Sakhir16 tháng 4
4Russian Grand Prix Sochi Autodrom, Sochi30 tháng 4
5Spanish Grand Prix Circuit de Barcelona-Catalunya, Barcelona14 tháng 5
6Monaco Grand Prix  Circuit de Monaco, Monte Carlo28 tháng 5
7Canadian Grand Prix Circuit Gilles Villeneuve, Montreal11 tháng 6
8Azerbaijan Grand Prix Trường đua Thành phố Baku, Baku25 tháng 6
9Austrian Grand Prix Red Bull Ring, Spielberg9 tháng 7
10British Grand Prix Trường đua Silverstone, Silverstone16 tháng 7
11Hungarian Grand Prix Hungaroring, Budapest30 tháng 7
12Belgian Grand Prix Circuit de Spa-Francorchamps, Stavelot27 tháng 8
13Italian Grand Prix Autodromo Nazionale Monza, Monza3 tháng 9
14Singapore Grand Prix Marina Bay Street Circuit, Singapore17 tháng 9
15Malaysian Grand Prix Sepang International Circuit, Kuala Lumpur1 tháng 10
16Japanese Grand Prix Suzuka International Racing Course, Suzuka8 tháng 10
17United States Grand Prix Circuit of the Americas, Austin, Texas22 tháng 10
18Mexican Grand Prix Trường đua Anh em Rodríguez, Thành phố México29 tháng 10
19Brazilian Grand Prix Autódromo José Carlos Pace, São Paulo12 tháng 11
20Abu Dhabi Grand Prix Trường đua Yas Marina, Abu Dhabi26 tháng 11
Nguồn:[66]

Kết quả

Các chặng đua

VòngGiảiVị trí poleNhanh nhất trong 1 vòngTay đua vô địchĐội thắngChi tiết
1 Australian Grand Prix Lewis Hamilton Kimi Räikkönen Sebastian Vettel FerrariChi tiết
2 Chinese Grand Prix Lewis Hamilton Lewis Hamilton Lewis Hamilton MercedesChi tiết
3 Bahrain Grand Prix Valtteri Bottas Lewis Hamilton Sebastian Vettel FerrariChi tiết
4 Russian Grand Prix Sebastian Vettel Kimi Räikkönen Valtteri Bottas MercedesChi tiết
5 Spanish Grand Prix Lewis Hamilton Lewis Hamilton Lewis Hamilton MercedesChi tiết
6 Monaco Grand Prix Kimi Räikkönen Sergio Pérez Sebastian Vettel FerrariChi tiết
7 Canadian Grand Prix Lewis Hamilton Lewis Hamilton Lewis Hamilton MercedesChi tiết
8 Azerbaijan Grand Prix Lewis Hamilton Sebastian Vettel Daniel Ricciardo Red Bull Racing-TAG HeuerChi tiết
9 Austrian Grand Prix Valtteri Bottas Lewis Hamilton Valtteri Bottas MercedesChi tiết
10 British Grand Prix Lewis Hamilton Lewis Hamilton Lewis Hamilton MercedesChi tiết
11 Hungarian Grand Prix Sebastian Vettel Fernando Alonso Sebastian Vettel FerrariChi tiết
12 Belgian Grand Prix Lewis Hamilton Sebastian Vettel Lewis Hamilton MercedesChi tiết
13 Italian Grand Prix Lewis Hamilton Daniel Ricciardo Lewis Hamilton MercedesChi tiết
14 Singapore Grand Prix Sebastian Vettel Lewis Hamilton Lewis Hamilton MercedesChi tiết
15 Malaysian Grand Prix Lewis Hamilton Sebastian Vettel Max Verstappen Red Bull Racing-TAG HeuerChi tiết
16 Japanese Grand Prix Lewis Hamilton Valtteri Bottas Lewis Hamilton MercedesChi tiết
17 United States Grand Prix Lewis Hamilton Sebastian Vettel Lewis Hamilton MercedesChi tiết
18 Mexican Grand Prix Sebastian Vettel Sebastian Vettel Max Verstappen Red Bull Racing-TAG HeuerChi tiết
19 Brazilian Grand Prix Valtteri Bottas Max Verstappen Sebastian Vettel FerrariChi tiết
20 Abu Dhabi Grand Prix Valtteri Bottas Valtteri Bottas Valtteri Bottas MercedesChi tiết

Bảng xếp hạng giải vô địch tay đua thế giới

Vị trí1st2nd3rd4th5th6th7th8th9th10th
Điểm251815121086421

In the event of a tie, a count-back system is used as a tie-breaker, with a driver's best result used to decide the standings.[N 6]

Pos.Tay đuaAUS
CHN
BHR
RUS
ESP
MON
CAN
AZE
AUT
GBR
HUN
BEL
ITA
SIN
MAL
JPN
USA
MEX
BRA
ABU
Points
1 Lewis Hamilton21241715414111211942363
2 Sebastian Vettel1212214427123Ret4Ret2413317
3 Valtteri Bottas3631Ret422123523545221305
4 Kimi Räikkönen4543Ret2714 53245RetDNS53334205
5 Daniel RicciardoRet45Ret333135Ret34233RetRet6Ret200
6 Max Verstappen53Ret5Ret5RetRetRet45Ret10Ret124155168
7 Sergio Pérez79764135Ret79817 95678797100
8 Esteban Ocon101010751266889961010665Ret887
9 Carlos Sainz Jr.87Ret1076Ret8RetRet710144RetRet7Ret11Ret54
10 Nico Hülkenberg1112986Ret8Ret13617 613Ret16RetRetRet10643
11 Felipe Massa61469139RetRet910WD881191091171043
12 Lance StrollRetRetRet111615 9310161411788Ret116161840
13 Romain GrosjeanRet118Ret1081013613Ret71591391415151128
14 Kevin MagnussenRet8Ret131410127Ret12131511Ret128168Ret1319
15 Fernando AlonsoRetRet14 DNS1216 9RetRet6Ret17 Ret1111Ret108917
16 Stoffel Vandoorne13RetDNS14RetRet141212111014Ret77141212Ret1213
17 Jolyon PalmerRet1313Ret151111Ret11DNS1213Ret615128
18 Pascal WehrleinWD11168Ret1510141715Ret16121715Ret1414145
19 Daniil Kvyat9Ret1212914 RetRet1615111212Ret105
20 Marcus EricssonRet15Ret1511Ret13111514161618 Ret18Ret15Ret13170
21 Pierre Gasly14131312160
22 Antonio Giovinazzi12Ret0
23 Brendon Hartley13RetRet150
Jenson ButtonRet0
Paul di RestaRet0
Pos.DriverAUS
CHN
BHR
RUS
ESP
MON
CAN
AZE
AUT
GBR
HUN
BEL
ITA
SIN
MAL
JPN
USA
MEX
BRA
ABU
Điểm
MàuKết quả
VàngVô địch
BạcNhì
ĐồngBa
Xanh láVề đích, có điểm
Xanh dươngVề đích, không có điểm
Chưa hoàn thành 90% chặng đua (NC)
TímBỏ cuộc (Ret)
ĐỏKhông vượt qua vòng loại (DNQ)
ĐenBị loại (DSQ)
TrắngKhông xuất phát (DNS)
Cuộc đua bị huỷ (C)
TrốngKhông tham gia
Bị thương (INJ)
Cấm thi đấu (EX)
Rút lui (WD)

Im đậm – Vị trí pole
Italics – Nhanh nhất vòng

Ghi chú:

  • † – Tay đua đã không hoàn thành Grand Prix, nhưng được xếp hạng vì hoàn thành hơn 90% cuộc đua.


Bảng xếp hạng Đội đua Vô địch thế giới

SttĐội đuaBHR
EMI
POR
ESP
MON
AZE
FRA
STY
AUT
GBR
HUN
BEL
NED
ITA
RUS
TUR
USA
MXC
SAP
QAT
SAU
ABU
Điểm
1 Mercedes12PF11P7F1222F2122P32F3111PF2F21Ret36613.5
3FRet3PF3Ret1543433Ret123Ret55615PF31 P1P1PF2
2 Red Bull Racing-Honda2P122F111PF1P1PF16F91P1P5221P1222F21PF585.5
51145418†F346Ret1 PRet198Ret2 P93334F4Ret15†
3 Ferrari646424P116523854344558710323.5
85117DNSP816786Ret10761587663783
4 McLaren-Mercedes43563555341141013 F47510109107275
769812961375Ret141127PF13812Ret12512
5 Alpine-Renault1397996891071768610Ret983138155
Ret1081713Ret1414Ret94119101416Ret139549
6 AlphaTauri-Honda971010637109105F64Ret1369471165142
17†1215Ret16713Ret1211615RetDNS1714RetRet1513144
7 Aston Martin-Mercedes10813115298138Ret5127119107116111377
1515†14138Ret101217†RetDSQ20131212181214Ret10Ret11
8 Williams-Mercedes14Ret1614141612171112721691015141613Ret12Ret23
18†Ret18161517†18Ret16148917†1119†1715171617RetRet
9 Alfa Romeo Racing-Ferrari111312121010151114131013141381111812159Ret13
1214Ret151111171515151318151416121311141415Ret
10 Haas-Ferrari1616171817131916181712161815181916181718RetWD0
Ret171919181420181918Ret17RetRetRet2017Ret1816Ret14
Pos.ConstructorBHR
EMI
POR
ESP
MON
AZE
FRA
STY
AUT
GBR
HUN
BEL
NED
ITA
RUS
TUR
USA
MXC
SAP
QAT
SAU
ABU
Points
Source:[68]
Chú thích
MàuÝ nghĩa
VàngChiến thắng
BạcHạng nhì
ĐồngHạng ba
Lá câyGhi điểm
Xanh nhạtĐược xếp hạng
Không xếp hạng, có hoàn thành(NC)
TímKhông xếp hạng, bỏ cuộc(Ret)
CamKhông phân hạng (DNQ)
Did not pre-qualify (DNPQ)
ĐenHủy kết quả(DSQ)
TrắngKhông đua chính(DNS)
Cuộc đua bị hủy (C)
Ô trốngKhông đua thử (DNP)
Loại trừ(EX)
Không đến (DNA)
Rút lui(WD)
AnnotationMeaning
PPole position
FFastest lap
Superscript number[A]Position in sprint qualifying

Notes:

  • † – Driver did not finish the Grand Prix, but was classified as he completed more than 90% of the race distance.
  • ‡ – Half points were awarded at the Belgian Grand Prix as less than 75% of the scheduled distance was completed. Fastest laps were not recognised in the final classification.
  • Rows are not related to the drivers: within each team, individual Grand Prix standings are sorted purely based on the final classification in the race (not by total points scored in the event, which includes points awarded for fastest lap and sprint qualifying).

Tham khảo

Chú thích

Liên kết ngoài