Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000

Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000 là mùa giải thứ 17 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam và là mùa giải thứ ba dưới tên gọi Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia.[1] Giải đấu khởi tranh vào ngày 24 tháng 10 năm 1999 và kết thúc vào ngày 7 tháng 5 năm 2000 với 14 đội bóng tham dự. Đây cũng là mùa giải cuối cùng nhằm xác định 10 đội bóng sẽ thi đấu tại giải vô địch quốc gia chuyên nghiệp vào năm sau; 4 đội xếp cuối bảng sẽ tiếp tục chơi ở giải hạng Nhất.[2]

Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000
Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia lần thứ III
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian24 tháng 10 năm 1999-7 tháng 5 năm 2000
Số đội14
Vị trí chung cuộc
Vô địchSông Lam Nghệ An
Á quânCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Hạng baCông an Hà Nội
Xuống hạngĐà Nẵng, Long AnLâm Đồng (ở lại hạng Nhất)
Vĩnh Long (xuống hạng Nhì)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu156
Số bàn thắng370 (2,37 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng520 (3,33 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ24 (0,15 thẻ mỗi trận)
Vua phá lướiViệt Nam Văn Sỹ Thủy (Sông Lam Nghệ An) (15 bàn)
1999

Sông Lam Nghệ An giành chức vô địch trước 1 vòng đấu do hơn đội nhì bảng Công an Thành phố Hồ Chí Minh 4 điểm trước khi lượt đấu cuối diễn ra. Do cuối mùa giải Vĩnh Long bị kỷ luật và giáng xuống hạng Nhì, chỉ có 3 đội Đà Nẵng, Long An và Lâm Đồng ở lại hạng Nhất.

Thay đổi trước mùa giải

Thay đổi đội bóng

Các đội bóng

Sân vận động

Đội bóngĐịa điểmSân vận độngSức chứa
Cảng Sài GònQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Công an Hải PhòngQuận Ngô Quyền, Hải PhòngLạch Tray25.000
Công an Hà NộiQuận Đống Đa, Hà NộiHà Nội25.000
Công an Thành phố Hồ Chí MinhQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Đà NẵngQuận Hải Châu, Đà NẵngChi Lăng30.000
Đồng ThápThị xã Cao Lãnh, Đồng ThápCao Lãnh20.000
Khánh HòaNha Trang, Khánh HòaNha Trang18.000
Lâm ĐồngĐà Lạt, Lâm ĐồngĐà Lạt
Long AnTân An, Long AnLong An20.000
Nam ĐịnhThành phố Nam Định, Nam ĐịnhChùa Cuối20.000
Sông Lam Nghệ AnVinh, Nghệ AnVinh20.000
Thể CôngQuận Đống Đa, Hà NộiHà Nội25.000
Thừa Thiên HuếThành phố Huế, Thừa Thiên HuếTự Do20.000
Vĩnh LongThị xã Vĩnh Long, Vĩnh LongVĩnh Long

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

Đội bóngHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất áo đấuNhà tài trợ chính (in trên áo đấu)
Công an Hà Nội Nguyễn Văn NhãVũ Minh Hiếu Grand Sport Joton
Nam Định Ninh Văn BảoNguyễn Văn Dũng Tiger Beer
Sông Lam Nghệ An Nguyễn Thành VinhNgô Quang Trường Adidas
Khánh Hòa Dương Quang HổNguyễn Hữu Đang
Đồng Tháp Đoàn Minh XươngTrần Công Minh Tiger Beer
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Văn ThuLê Huỳnh Đức Grand Sport Pepsi
Vĩnh Long Lương Trung DânNgô Hoàng Kiệt Truyền hình Vĩnh Long
Công an Hải Phòng Mai Trần HảiMai Tiến Dũng
Thể Công Quản Trọng HùngNguyễn Hồng Sơn Nike Plusssz
Đà Nẵng Nguyễn Văn PhúcĐỗ Ngọc ThếN/A Dunhill
Thừa Thiên Huế Nguyễn Đình ThọNguyễn Đức Dũng Huda Beer
Lâm Đồng Đoàn PhùngNguyễn Minh Tuấn Grand Sport
Long An Vũ Thế LuânNgô Quang Sang Đồng Tâm
Cảng Sài Gòn Phạm Huỳnh Tam LangVõ Hoàng Bửu

Thay đổi huấn luyện viên

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thứcNgày rời điVị trí xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày đến
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Jules Accorsi Hồ Thu
Vĩnh Long Tề Sùng LậpTừ chức25 tháng 2, 2000[3]Thứ 14 Lương Trung Dân25 tháng 2, 2000[3]
Thể Công Vương Tiến DũngTháng 3, 2000 Quản Trọng HùngTháng 3, 2000

Tóm tắt mùa giải

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Sông Lam Nghệ An (C)24111033520+1543Tham dự Cúp C1 châu Á 2000–01
2Công an Thành phố Hồ Chí Minh2412664027+1342
3Công an Hà Nội2410772522+337
4Cảng Sài Gòn249873830+835Tham dự Cúp C2 châu Á 2000–01
5Đồng Tháp249782723+434[a]
6Nam Định249782325−234[a]
7Thừa Thiên Huế2495103029+132
8Công an Hải Phòng248792020031
9Khánh Hòa2494113335−231
10Thể Công247982728−130
11Đà Nẵng246992330−727Ở lại hạng Nhất
12Long An2467112739−1225
13Lâm Đồng2464142242−2022
14Vĩnh Long (D, R)00000000Bị loại khỏi giải, xuống hạng Nhì
Nguồn: VASC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (D) Truất quyền tham dự; (R) Xuống hạng
Ghi chú:

Lịch thi đấu và kết quả

Lịch thi đấu

Vòng 1
Vòng 2
Vòng 3
Vòng 4
Vòng 5
Vòng 6
Vòng 7
Vòng 8
Vòng 9
Vòng 10
Vòng 11
Vòng 12
Vòng 13
Vòng 14
Vòng 15
Vòng 16
Vòng 17
Vòng 18
Vòng 19
Vòng 20
Vòng 21
Vòng 22
Vòng 23
Vòng 24
Vòng 25
Vòng 26

Tóm tắt kết quả thi đấu

Nhà \ Khách[1]CSGCHPCHFCTPĐNGĐTPKHALĐOLANNĐISNATCGTTHVLG
Cảng Sài Gòn

2–1

1–1

2–1

2–0

2–3

1–1

2–0

2–1

4–1

3–2

1–1

4–2

Công an Hải Phòng

3–1

1–0

3–0

0–0

1–0

2–1

3–1

0–0

0–1

2–1

0–0

1–0

Công an Hà Nội

2–1

1–1

1–0

3–0

3–1

1–0

2–1

1–0

0–0

1–1

0–0

2–0

Công an Thành phố Hồ Chí Minh

1–1

3–0

0–0

1–0

1–0

5–2

4–3

3–1

3–0

1–1

2–0

1–0

Đà Nẵng

1–1

0–0

1–1

3–0

1–0

1–0

2–0

4–1

1–1

1–1

1–1

1–0

Đồng Tháp

2–1

1–0

2–1

1–1

3–0

5–1

3–1

2–1

1–2

0–0

0–0

1–0

Khánh Hòa

2–1

2–1

2–0

1–4

1–0

0–0

4–0

7–1

2–0

2–2

1–0

2–3

Lâm Đồng

0–3

1–0

1–2

3–2

1–1

1–0

1–0

0–1

1–1

0–0

1–0

0–2

Long An

0–0

1–1

3–0

1–3

2–1

0–0

1–0

2–0

1–1

0–1

3–3

2–2

Nam Định

3–2

0–0

0–1

1–0

4–2

1–1

0–1

2–0

3–0

1–0

0–0

1–0

Sông Lam Nghệ An

1–0

1–0

2–0

1–1

4–1

1–1

1–1

2–1

1–0

2–0

4–0

1–0

Thể Công

1–1

1–0

2–1

1–2

1–1

1–0

4–0

2–3

2–1

2–0

2–3

3–2

Thừa Thiên Huế

0–0

2–0

2–1

1–1

2–0

3–0

1–0

2–2

2–4

1–0

2–2

1–0

Vĩnh Long

Nguồn: [cần dẫn nguồn]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải

Theo cầu thủ

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu.[4] Đã có 370 bàn thắng ghi được trong 156 trận đấu, trung bình 2.37 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Văn Sỹ ThủySông Lam Nghệ An15
2Lê Huỳnh ĐứcCông an Thành phố Hồ Chí Minh12
3Huỳnh Hồng SơnCảng Sài Gòn10
Trần Quang SangThừa Thiên Huế
4Đặng ĐạoKhánh Hòa9
5Hoàng Trung PhongCông an Hà Nội8
Lâm Thanh BìnhLong An
6Tô Đức CườngCông an Hải Phòng7
Nguyễn Ngọc ThọCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Hồ Văn LợiCảng Sài Gòn
Nguyễn Trung VĩnhĐồng Tháp
Nguyễn Văn HùngLâm Đồng
Văn Sỹ HùngSông Lam Nghệ An
7Nguyễn Ngọc ThanhCảng Sài Gòn6
Nguyễn Minh NghĩaĐồng Tháp
Nguyễn Văn DũngNam Định
Trương Việt HoàngThể Công
8Nguyễn Tuấn ThànhCông an Hà Nội5
Vũ Minh Hiếu
Hoàng HùngCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Trần Quan HuyCảng Sài Gòn
Hoàng Anh TuấnKhánh Hòa
Hồ Quý Đức
Phạm Đăng ThiLong An
Ngô Quang TrườngSông Lam Nghệ An
9Hứa Hiền VInhCảng Sài Gòn4
Dương Minh Cường
Nguyễn Anh Tuấn AĐồng Tháp
Lê Thanh XuânLong An
Trương Văn TâmLâm Đồng
Phan Thế HiếuNam Định
Nguyễn Hồng SơnThể Công
Trần Quang PhúThừa Thiên Huế
1021 cầu thủ3
1121 cầu thủ2
1254 cầu thủ1

Bàn phản lưới nhà

Cầu thủCâu lạc bộĐối thủSố bàn thắng
Đinh Công ThịnhThừa Thiên HuếCông an Hà Nội1

Ghi hat-trick

Kỷ lục

  • Thẻ vàng nhanh nhất: Nguyễn Liêm Thanh (Công an Thành phố Hồ Chí Minh), giây thứ nhất trong trận gặp Thể Công vòng 13.
  • Đội bóng nhận nhiều thẻ vàng nhất trong một trận: Nam Định - 7 thẻ vàng trong trận gặp Đà Nẵng.[5]

Các giải thưởng

Giải thưởng tháng

Bắt đầu từ mùa giải này, ban tổ chức sẽ trao các giải thưởng dành cho cầu thủ, thủ môn, hậu vệ, huấn luyện viên xuất sắc nhất và bàn thắng đẹp nhất mỗi tháng.[6]

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángHuấn luyện viên xuất sắc nhất thángThủ môn xuất sắc nhất thángHậu vệ xuất sắc nhất thángBàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 10Nguyễn Anh Tuấn A (Đồng Tháp)[7]Trần Quốc Trung (Nam Định)[8]
Tháng 11[9]Huỳnh Hống Sơn (Cảng Sài Gòn)Nguyễn Thành Vinh (Sông Lam Nghệ An)Nguyễn Đình Thuần (Khánh Hòa)Nguyễn Đức Thắng (Thể Công)Ngô Quang Trường (Sông Lam Nghệ An)
Tháng 2[10]Hồ Văn Lợi (Cảng Sài Gòn)Nguyễn Văn Nhã (Công an Hà Nội)Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An)Mai Tiến Dũng (Công an Hà Nội)Trần Nguyễn Hoàng (Vĩnh Long)
Tháng 3[11]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)Nguyễn Thành Vinh (Sông Lam Nghệ An)Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An)Không[c]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)
Tháng 4Võ Hoàng Bửu (Cảng Sài Gòn)[7]Đỗ Ngọc Thế (Đà Nẵng)[13]Văn Sỹ Hùng (Sông Lam Nghệ An)[14]
Tháng 5[15]

Giải thưởng chung cuộc

Vô địch Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000
Sông Lam Nghệ An
Lần thứ nhất

Chú thích

Ghi chú

Tham khảo

Xem thêm

Liên kết ngoài