Giải bóng đá Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2000–01

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp 2000–01, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp Strata 2000–01 hay Strata V-League 2000–01 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 18 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia và là mùa giải đầu tiên bóng đá Việt Nam chuyển sang cơ chế chuyên nghiệp.[1] Giải khởi tranh vào ngày 3 tháng 12 năm 2000 và kết thúc vào ngày 27 tháng 5 năm 2001 với 10 đội bóng tham dự. Các đội thi đấu vòng tròn 2 lượt theo thể thức sân nhà - sân khách để xác định thứ hạng; hai đội xếp cuối bảng xuống thi đấu ở giải Hạng Nhất mùa sau.

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp 2000–01
Strata V-League 2000–01
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian3 tháng 12 năm 2000- 27 tháng 5 năm 2001
Số đội10
Vị trí chung cuộc
Vô địchSông Lam Nghệ An
Á quânNam Định
Hạng baThể Công
Xuống hạngĐồng Tháp, Khánh Hòa
Thống kê giải đấu
Số trận đấu90
Số bàn thắng230 (2,56 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng370 (4,11 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ11 (0,12 thẻ mỗi trận)
Vua phá lướiViệt Nam Đặng Đạo
(Khánh Hòa) – 11 bàn
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Việt Nam Nguyễn Hồng Sơn
1999-00
2001-02

Mùa giải lần này có một số thay đổi quan trọng, trong đó có việc các đội được phép sử dụng cầu thủ nước ngoài để thi đấu trong giải.

Sông Lam Nghệ An đã giành được chức vô địch nhờ chiến thắng trước Công an Thành phố Hồ Chí Minh trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp, Nam Định bị Cảng Sài Gòn đánh bại ở lượt trận cuối.[2]

Thay đổi trước mùa giải

Thay đổi đội bóng

Giải thường

Đội vô địch mùa giải này sẽ nhận được giải thưởng tiền mặt trị giá 1 tỷ đồng. Đội á quân nhận được 500 triệu đồng và đội hạng ba nhận được 250 triệu đồng.[3]

Các đội bóng

Sân vận động

Đội bóngĐịa điểmSân vận độngSức chứa
Cảng Sài GònQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Công an Hà NộiĐống Đa, Hà NộiHà Nội25.000
Công an Hải PhòngQuận Ngô Quyền, Hải PhòngLạch Tray20.000
Công an Thành phố Hồ Chí MinhQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Đồng ThápThị xã Cao Lãnh, Đồng ThápCao Lãnh20.000
Khánh HòaNha Trang, Khánh HòaNha Trang15.000
Nam ĐịnhThành phố Nam Định, Nam ĐịnhChùa Cuối15.000
Sông Lam Nghệ AnVinh, Nghệ AnVinh20.000
Thể CôngĐống Đa, Hà NộiHàng Đẫy25.000
Thừa Thiên HuếThành phố Huế, Thừa Thiên HuếTự Do20.000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

Đội bóngHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất áo đấuNhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Cảng Sài Gòn Phạm Huỳnh Tam Lang Võ Hoàng Bửu Adidas (toàn giải đấu)[4] Highlands Coffee
Tiger Beer
Samsung (SyncMaster)
Công an Hà Nội Nguyễn Văn Nhã Vũ Minh Hiếu
Công an Hải Phòng Mai Trần Hải Đặng Văn Dũng
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Lê Quang Ninh Lê Huỳnh Đức
Đồng Tháp Nguyễn Trung Hậu Trần Công Minh
Khánh Hòa Dương Quang Hổ Nguyễn Hữu Đang
Nam Định Ninh Văn Bảo Nguyễn Văn Sỹ
Sông Lam Nghệ An Nguyễn Thành Vinh Văn Sỹ Thủy
Thể Công Quản Trọng Hùng Nguyễn Hồng Sơn
Thừa Thiên Huế Nguyễn Ðình Thọ Trần Quang Sang

Thay đổi huấn luyện viên

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thứcNgày rời điVị trí xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày đến
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Lê Quang NinhSang chức HLV phó[5]Tháng 1, 2001 Nguyễn Văn VinhTháng 1, 2001[6]
Khánh Hòa Dương Quang HổTừ chức[7]4 tháng 1, 2001Thứ 10 Alfred Riedl1 tháng 2, 2001
Thừa Thiên Huế Nguyễn Ðình ThọTừ chức15 tháng 1, 2001Thứ 9 Đoàn Phùng15 tháng 1, 2001[8]
Công an Hải Phòng Mai Trần HảiChuyển công tácTháng 2, 2001 Trần Bình SựTháng 2, 2001[9]
Đồng Tháp Nguyễn Trung HậuTừ chức16 tháng 3, 2001[10] Đoàn Minh Xương16 tháng 3, 2001[10]
Công an Thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Văn VinhChuyển công tác9 tháng 4, 2001[11] Nguyễn Đạt Hùng9 tháng 4, 2001[11]
Khánh Hòa Alfred RiedlTừ chức17 tháng 4, 2001[12] Nguyễn Hồng Quang18 tháng 4, 2001[13]

Cầu thủ nước ngoài

Thể Công và Công an Hà Nội là 2 đội bóng không sử dụng cầu thủ nước ngoài cho mùa giải này. In đậm cho biết tên cầu thủ được đăng ký chuyển nhượng giữa mùa.

Đội bóngCầu thủ 1Cầu thủ 2Cầu thủ 3Cầu thủ 4Cầu thủ 5
Cảng Sài Gòn Cisse Yousouf Musa Aliu Amadi Wenenda
Công an Hải Phòng Vafin K Dolley Ronald Martins Wesley Gomes Ferreira Leandro Fernache Rios Abdula Mustafa Gibail
Công an Thành phố Hồ Chí Minh David Serene Frederic Rault He Zhi Qiang Yu Xiang Zhao Shuang
Đồng Tháp Anderson Doreis Gilberto Costa Sam Dee Kyobe Livingstone
Khánh Hòa Jung Min Hwang Nam Chul Choi Sul Ik Chan
Nam Định Serguei Litvinov Serguei Tchursine Leonid Panteleimonov
Sông Lam Nghệ An Enock Kyembe Iddi Batambuze Seidu Saleman Arnas
Thừa Thiên Huế Douglas Santos Babou Noibi Serge Okala

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Sông Lam Nghệ An (C)1811343015+1536Cúp C1 châu Á 2001–02
2Nam Định1811162217+534
3Thể Công188551916+329
4Cảng Sài Gòn187652921+827
5Công an Thành phố Hồ Chí Minh188282623+326Cúp C2 châu Á 2001–02
6Công an Hải Phòng188192830−225
7Công an Hà Nội186662219+323[a]
8Thừa Thiên Huế186571621−523
9Đồng Tháp (R)184772332−919Xuống hạng Nhất Quốc gia 2001–02
10Khánh Hòa (R)1814131536−217
Nguồn: Vietnam Premiership 2000/2001: Tables
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 7) Bốc thăm.[15]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:

Lịch thi đấu và kết quả

Lịch thi đấu

Vòng 1

Vòng 2

Vòng 3

Vòng 4

Vòng 5

Vòng 6

Vòng 7

Vòng 8

Vòng 9

Vòng 10

Vòng 11

Vòng 12

Vòng 13

Vòng 14

Vòng 15

Vòng 16

Vòng 17

Vòng 18

Tóm tắt kết quả

Tiến trình mùa giải

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718
Cảng Sài GònBHHTTHHBTTHHBBTTBT
Công an Hải PhòngBTTBHTBBTBBBTTBTBT
Công an Hà NộiTHHTHTBBHTBHBBBHTT
Công an Thành phố Hồ Chí MinhTHBTBTBBBBTTTTHTBB
Đồng ThápBTHBHBHHHBHTTBHBTB
Khánh HòaBBBBBHBHHHTBBBBBBB
Nam ĐịnhTBTBTBTTBTTTTHTBTB
Sông Lam Nghệ AnTBHTTTTTTBHTBTBHTT
Thể CôngTTHHHBTTHHBBBTTBTT
Thừa Thiên HuếBHHHBBTTBTHBTHTTBB
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718
Cảng Sài Gòn95444345454
Công an Hải Phòng36666777776
Công an Hà Nội422555668887
Công an Thành phố Hồ Chí Minh773787534345
Đồng Tháp68999999999
Khánh Hòa1010101010101010101010
Nam Định23322211112
Sông Lam Nghệ An51111111122221
Thể Công114233453633
Thừa Thiên Huế89878886568
Vô địch, tham dự Cúp C1 châu Á 2001–02
Á quân
Hạng ba
Xuống hạng đến giải Hạng Nhất 2001–02


Thống kê mùa giải

Theo câu lạc bộ

Xếp hạngCâu lạc bộSố lượng
CLB thắng nhiều nhấtSông Lam Nghệ An, Nam Định11 trận
CLB thắng ít nhấtKhánh Hòa1 trận
CLB hoà nhiều nhấtĐồng Tháp7 trận
CLB hoà ít nhấtNam Định, Công an Hải Phòng1 trận
CLB thua nhiều nhấtKhánh Hòa13 trận
CLB thua ít nhấtSông Lam Nghệ An4 trận
Chuỗi thắng dài nhấtSông Lam Nghệ An6 trận
Chuỗi bất bại dài nhấtSông Lam Nghệ An7 trận
Chuỗi không thắng dài nhấtKhánh Hòa10 trận
Chuỗi thua dài nhấtKhánh Hòa7 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhấtSông Lam Nghệ An30 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhấtKhánh Hòa15 bàn
CLB ghi nhiều bàn thắng trên sân khách nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh15 bàn
CLB ghi ít bàn thắng trên sân khách nhấtThừa Thiên Huế5 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhấtKhánh Hòa36 bàn
CLB lọt lưới ít nhấtSông Lam Nghệ An15 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh47 thẻ
CLB nhận thẻ vàng ít nhấtThừa Thiên Huế20 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh4 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất0 thẻ

Theo cầu thủ

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Dưới đây là danh sách những cầu thủ ghi bàn của giải đấu.[17] Đã có 230 bàn thắng ghi được trong 90 trận đấu, trung bình 2.56 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1 Đặng ĐạoKhánh Hòa11
2 Huỳnh Hồng SơnCảng Sài Gòn10
3 Tô Đức CườngCông an Hải Phòng9
4 Hồ Văn LợiCảng Sài Gòn8
5 Nguyễn Lương PhúcNam Định7
6 Vũ Minh HiếuCông an Hà Nội6
Nguyễn Trung VĩnhĐồng Tháp
Enock KyembeSông Lam Nghệ An
7 Nguyễn Đức MạnhCông an Hải Phòng5
Trần Quan HuyCảng Sài Gòn
Nguyễn Minh NghĩaĐồng Tháp
Iddi BatambuzeSông Lam Nghệ An
8 Lê Huỳnh ĐứcCông an Thành phố Hồ Chí Minh4
Nguyễn Thanh Tùng ACông an Hà Nội
Ronald Martins KatsigaziCông an Hải Phòng
David SereneCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Phi HùngSông Lam Nghệ An
Văn Sỹ Thủy
Hồ Thanh Thưởng
Ngô Quang Trường
Nguyễn Hồng SơnThể Công
Nguyễn Văn HiềnThừa Thiên Huế
9 Đặng Phương NamThể Công3
Triệu Quang Hà
Phan Thế HiếuNam Định
Nguyễn Trung Kiên
Hoàng Kiên Cường
Hoàng Trung PhongCông an Hà Nội
Vũ Thanh Sơn
Vũ Mạnh CườngThừa Thiên Huế
Trần Quang Sang
Bùi Sỹ ThànhCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Hoàng Hùng
Giang Thành Thông
Trần Duy QuangĐồng Tháp
Sam Dee
10 Lê Bật HưngCông an Hà Nội2
Nguyễn Tuấn Thành
Nguyễn Ngọc ThanhCảng Sài Gòn
Nguyễn Thành ThắngCông an Hải Phòng
Đặng Văn Dũng
Nguyễn Liêm ThanhCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Phùng Thanh Phương
Yu Xiang
Nguyễn Văn HùngĐồng Tháp
Nguyễn Văn SỹNam Định
Serguei Litvinov
Trương Việt HoàngThể Công
Sul Ik ChanKhánh Hòa
11 Hà Mai GiangSông Lam Nghệ An1
Đăng Quốc Cường
Trần Xuân Lý
Nguyễn Xuân ThanhCông an Hà Nội
Nguyễn Mạnh Hà
Vafin K DolleyCông an Hải Phòng
Quang Hợp
Phạm TIến Dũng
Mai Ngọc Quang
Trịnh Xuân Thành
Nguyễn Ngọc ThọCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Việt Thắng
Nguyễn Hồng Hải
Nguyễn Thanh SơnCảng Sài Gòn
Lương Trung Tuấn
Nguyễn Quang
Cisse Yousouf
Vũ Duy HoàngNam Định
Phạm Hồng Phú
Nguyễn Quốc TrungThể Công
Vũ Công Tuyền
Nguyễn Minh Tuấn
Thạch Bảo Khanh
Nguyễn Thanh Hải
Đặng Thanh Phương
Nguyễn Đức DũngThừa Thiên Huế
Nguyễn Quốc Huy
Trần Mậu Trí
Đinh Công Thịnh
Lê Quyết Thắng
Trần Công MinhĐồng Tháp
Anderson Doreis
Gilberto Costa
Đoàn Hoàng Sơn
Hoàng Anh TuấnKhánh Hòa
Lâm Mộng Huỳnh

Bàn phản lưới nhà

Ghi hat-trick

Kỷ luật

Kỷ lục

Tổng số khán giả

Theo vòng đấu

Vòng đấuTổng cộngTrung bình
Vòng 1[19]70.00014.000
Vòng 2[20]57.00011.400
Vòng 3
Vòng 4
Vòng 5
Vòng 6
Vòng 7
Vòng 8
Vòng 9
Vòng 10
Vòng 11
Vòng 12
Vòng 13
Vòng 14
Vòng 15
Vòng 16
Vòng 1735.0007.000
Vòng 18
Tổng cộng

Các giải thưởng

Giải thưởng tháng

Thành tích thi đấu tại hai giải Chuyên nghiệp và Cúp Quốc gia sẽ được xét đến để trao các danh hiệu tháng.

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángHuấn luyện viên xuất sắc nhất thángThủ môn xuất sắc nhất thángHậu vệ xuất sắc nhất thángBàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 12[21]Hồ Văn Lợi (Cảng Sài Gòn)Nguyễn Văn Nhã (Công an Hà Nội)Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội)Phạm Minh Đức (Công an Hà Nội)Nguyễn Văn Sỹ (Nam Định)
Tháng 3[22]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)Nguyễn Thành Vinh (Sông Lam Nghệ An)Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An)Nguyễn Trường Giang (Công an Hải Phòng).Trần Mậu Trí (Thừa Thiên Huế)
Tháng 4[23]Nguyễn Lương Phúc (Nam Định)Ninh Văn Bảo (Nam Định)Trần Quốc Trung (Nam Định) Musa Aliu (Cảng Sài Gòn)Phùng Thanh Phương (Công an TP. Hồ Chí Minh)
Tháng 5[24] Serguei Litvinov (Nam Định)Phạm Huỳnh Tam Lang (Cảng Sài Gòn)Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội)Nguyễn Thanh Hải (Thể Công)Thạch Bảo Khanh (Thể Công)
Tháng 6[25]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)Lê Thanh Huy (Bình Định)Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội) Zhao Shuang (Công an Thành phố Hồ Chí Minh) Blessing Ughojo (Bình Định)

Giải thưởng chung cuộc

Đội hình tiêu biểu V-League 200001[28]
Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội)
Phạm Minh Đức (Công an Hà Nội) Zhao Shuang (Công an Thành phố Hồ Chí Minh)Nguyễn Quốc Trung (Thể Công)Nguyễn Huy Hoàng (Sông Lam Nghệ An)
Phạm Hồng Phú (Nam Định) Iddi Batambuze (Sông Lam Nghệ An)Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công) Serguei Litvinov (Nam Định)
Enock Kyembe (Sông Lam Nghệ An)Đặng Đạo (Khánh Hòa)
Vô địch Giải bóng đá Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2000-01

Sông Lam Nghệ An
Lần thứ hai

Tham khảo

Xem thêm

Liên kết ngoài