Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Nghệ sĩ của năm
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Nghệ sĩ của năm, là giải thưởng danh giá nhất của chương trình, đã được trao tặng kể từ năm 1996. Số năm phản ánh năm mà giải thưởng được trao cho các sản phẩm được phát hành vào năm trước (cho đến năm 2003 trở đi, khi giải thưởng được trao vào tháng 11 cùng năm). Người chiến thắng nhiều nhất mọi thời đại trong hạng mục này là Taylor Swift với 6 lần chiến thắng. Swift cũng là nghệ sĩ được đề cử nhiều nhất với 9 đề cử, là nghệ sĩ đầu tiên từng được đề cử ở hạng mục này trong 4 năm liên tiếp và là nghệ sĩ duy nhất giành giải trong 3 năm liên tiếp.
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Nghệ sĩ của năm | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Được trao bởi | Giải thưởng Âm nhạc Mỹ |
Lần đầu tiên | 1996 |
Lần gần nhất | 2022 |
Đương kim | Taylor Swift |
Nhiều danh hiệu nhất | Taylor Swift (7) |
Nhiều đề cử nhất | Taylor Swift (9) |
Trang chủ | theamas.com |
Chiến thắng và đề cử
Thập niên 1990
Năm | Nghệ sĩ | Nguồn |
---|---|---|
1996 (lần thứ 23) | Garth Brooks (đã từ chối) | [1] |
TLC (đã chấp nhận) | ||
Boyz II Men | ||
Green Day | ||
Hootie & the Blowfish | ||
1997 – 98 | — | |
1999 (lần thứ 26) | ||
Garth Brooks | [2] | |
Celine Dion (hạng 2) | ||
Shania Twain (hạng 3) | ||
Backstreet Boys (hạng 4) | ||
Metallica (hạng 5) |
Thập niên 2000
Năm | Nghệ sĩ | Nguồn |
---|---|---|
2000 | — | |
2001 (lần thứ 28) | NSYNC | [3] |
Britney Spears | ||
Creed | ||
Destiny's Child | ||
Eminem | ||
Faith Hill | ||
2002 (lần thứ 29) | U2 | [4] |
Destiny's Child | ||
Janet Jackson | ||
Alicia Keys | ||
Tim McGraw | ||
Shaggy | ||
2003 | — | |
2003 (lần thứ 31) | Madonna | [5] |
Christina Aguilera | ||
Cher | ||
Justin Timberlake | ||
Shania Twain | ||
2004 (lần thứ 32) | ||
Kenny Chesney | [6] | |
Evanescence | ||
Norah Jones | ||
Outkast | ||
Usher | ||
2005 (lần thứ 33) | ||
Kelly Clarkson | [7] | |
50 Cent | ||
Mariah Carey | ||
Green Day | ||
Toby Keith | ||
Gwen Stefani | ||
2006 (lần thứ 34) | ||
Rascal Flatts | [8] | |
Beyoncé | ||
Mary J. Blige | ||
Daniel Powter | ||
The Pussycat Dolls | ||
2007 (lần thứ 35) | ||
Carrie Underwood | [9] | |
Akon | ||
Daughtry | ||
Fergie | ||
Norah Jones | ||
2008 (lần thứ 36) | ||
Chris Brown | [10] | |
Coldplay | ||
Eagles | ||
Alicia Keys | ||
Lil Wayne | ||
2009 (lần thứ 37) | ||
Taylor Swift | [11] | |
Eminem | ||
Michael Jackson | ||
Kings of Leon | ||
Lady Gaga |
Thập niên 2010
Thập niên 2020
Năm | Nghệ sĩ | Nguồn |
---|---|---|
2020 (lần thứ 48) | Taylor Swift | [22] |
Justin Bieber | ||
Post Malone | ||
Roddy Ricch | ||
The Weeknd | ||
2021 (lần thứ 49) | BTS | [23] |
Ariana Grande | ||
Drake | ||
Olivia Rodrigo | ||
Taylor Swift | ||
The Weeknd |
Nhiều chiến thắng nhất
STT | Nghệ sĩ | Chiến thắng | Năm |
---|---|---|---|
1 | Taylor Swift | 6 | 2009, 2011, 2013, 2018, 2019 và 2020 |
2 | Justin Bieber | 2 | 2010 and 2012 |
One Direction | 2014 and 2015 |
Nhiều đề cử nhất
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng