Cúp bóng đá bãi biển châu Á

Cúp bóng đá bãi biển châu Á (Tên tiếng Anh: AFC Beach Soccer Asian Cup), trước đây mang tên gọi là Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á là giải bóng đá bãi biển quốc tế được tổ chức tại Châu Á, gần giống như Cúp bóng đá châu Á của bóng đá sân cỏ 11 người. Giải từ trước năm 2017 còn được gọi là Vòng loại giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới khu vực AFC, mùa giải đầu tiên đã được thành lập vào năm 2006, sau khi FIFA đã yêu cầu cho tất cả các liên đoàn bắt đầu tổ chức một giải đấu để xác định thứ hạng các đội tuyển quốc gia tốt nhất trong khu vực và các đội tuyển đại diện cho lục địa của họ tham dự World Cup.

Cúp bóng đá bãi biển châu Á
Thành lập2006
Khu vựcChâu Á (AFC)
Số đội16 (2023)
Đội vô địch
hiện tại
 Nhật Bản
(lần thứ 3)
Đội bóng
thành công nhất
 Nhật Bản
(3 lần)
Trang webTrang chủ

Châu Á có ba suất tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá bãi biển do FIFA tổ chức. Các đội tuyển quốc gia đoạt chức vô địch, hạng nhì và hạng ba sẽ đại diện cho khu vực Châu Á tham dự vòng chung kết World Cup.

Thành công nhất tại giải đấu đó là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập và Nhật Bản, họ đều giành được hai chức vô địch trong 7 mùa giải. Tuy nhiên, Nhật Bản được xem là thành công nhất khi họ tham dự 7 mùa giải World Cup. Trong khi đó, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập chỉ có tham dự 3 mùa giải World Cup.

Bây giờ World Cup diễn ra 2 năm một lần cho nên giải đấu này cũng như vậy, bắt đầu từ vòng loại Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2011.

Giải đấu vốn không do AFC quản lý, mà do Beach Soccer Worldwide (BSWW) quản lý dưới tên Vòng loại giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới khu vực AFC. Từ năm 2015, cái tên Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á mới chính thức được áp dụng, và AFC trực tiếp quản lí giải bắt đầu từ giải năm 2017. Kể từ năm 2021, giải đấu được đổi tên tiếng Anh từ "AFC Beach Soccer Championship" thành "AFC Beach Soccer Asian Cup", tuơng tự như một loạt giải đấu cấp đội tuyển quốc gia khác của AFC cũng được đổi tên sau năm 2020.[1]

Các mùa giải

NămĐịa điểmChung kếtTranh hạng ba
Vô địchTỷ sốÁ quânHạng baTỷ sốHạng tư
2006
Chi tiết
Dubai, UAE
Bahrain
5–3
Nhật Bản

Iran
6–4
Trung Quốc
2007
Chi tiết
Dubai, UAE
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
4–3
Nhật Bản

Iran
6–0
Bahrain
2008
Chi tiết
Dubai, UAE
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
4–3
Nhật Bản

Iran
4–1
Trung Quốc
2009
Chi tiết
Dubai, UAE
Nhật Bản
4–2
Bahrain

Oman
1–1 (s.h.p.)
(2–1 p)

Iran
2011
Chi tiết
Muscat, Oman
Nhật Bản
2–1
Oman

Iran
6–2
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2013
Chi tiết
Doha, Qatar
Iran
6–6 (s.h.p.)
(5–4 p)

Nhật Bản

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
3–2
Úc
2015
Chi tiết
Doha, Qatar
Oman
1–1 (s.h.p.)
(3–2 p)

Nhật Bản

Iran
8–3
Liban
2017
Chi tiết
Kuala Terengganu, Malaysia
Iran
7–2
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Nhật Bản
6–3
Liban
2019
Chi tiết
Pattaya, Thái Lan
Nhật Bản
2–2 (s.h.p.)
(3–1 p)

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Oman
2–2 (s.h.p.)
(2–1 p)

Palestine
2021
Chi tiết
Phuket, Thái LanHủy bỏ do dịch bệnh COVID-19. Các đội tham dự World Cup được chọn bởi AFC.[2]
2023
Chi tiết
Pattaya, Thái Lan[2]
Iran
6–0
Nhật Bản

Oman
4–2
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Đội tuyểnVô địchÁ quânHạng baHạng tưTổng cộng
 Nhật Bản3 (2009, 2011,2019)6 (2006, 2007, 2008, 2013, 2015, 2023)1 (2017)-10
 Iran3 (2013, 2017, 2023)-5 (2006, 2007, 2008, 2011, 2015)1 (2009)9
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất2 (2007, 2008)1 (2019)2 (2013, 2017)1 (2011, 2023)7
 Oman1 (2015)1 (2011)2 (2009, 2019, 2023)-5
 Bahrain1 (2006)1 (2009)-1 (2007)3
 Trung Quốc---2 (2006, 2008)2
 Úc---1 (2013)1
 Liban---1 (2015)1
 Palestine1 (2019)1

Bảng xếp hạng tổng hợp

HạngĐội tuyểnSố lầnTrậnThắngThắng hiệp phụThắng luân lưuThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
1  Nhật Bản1049351211261124+137109
2  Iran1047331112279123+156102
3  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất942300111178116+8291
4  Oman7342304714880+6873
5  Bahrain939201216129122+764
6  Trung Quốc1039120225112171–5938
7  Liban521810128871+1726
8  Palestine31471064852–823
9  Thái Lan516500114057–1715
10  Uzbekistan621500167294–2215
11  Afghanistan415410104858–1014
12  Úc2830142524+110
13  Kuwait41330194461–1710
14  Iraq515211114183–429
15  Ả Rập Xê Út2820152336–137
16  Malaysia312200103372–396
17  Lào1310021121–103
18  Qatar414100133085–553
19  Việt Nam1300031114–30
20  Ấn Độ120002510–50
21  Syria130003619–130
22  Kyrgyzstan26000631240–280
23  Indonesia2600061042–320
24  Philippines3900091390–770

Lưu ý:Chiến thắng trong thời gian thi đấu chính thức (W = 3 điểm/chiến thắng), trong thời gian hiệp phụ (W+ = 2 điểm /chiến thắng), trong loạt sút Penalty (WP = 1 điểm/chiến thắng), bị thua (L = 0 điểm).

Các đội châu Á tham dự giải thế giới

Sau đây là thời gian tham dự của các quốc gia châu Á đủ điều kiện tham dự vong chung kết giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới kể từ năm 2006 khi vòng đấu vòng loại đã được đưa ra cho tất cả các liên đoàn.

Đội tuyển \ Năm

2005[†]


2006

2007

2008

2009

2011

2013

2015

2017

2019


2021[†]

2023
Tổng cộng
 BahrainQFR12
 IranR1R1R1R1QFQF3rdq8
 Nhật Bản4thQFR1R1QFR1QFQFR14th2ndq12
 OmanR1R1R1R1q5
 Thái LanR11
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtR1R1R1R1R1R1R1q8
Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài