Let's Talk About Love

Let's Talk About Love là album phòng thu bằng tiếng Anh thứ năm của ca sĩ người Canada Celine Dion, phát hành ngày 14 tháng 11 năm 1997, bởi Columbia/Epic Records. Sau thành công thương mại của Falling into You (1996), Let's Talk About Love một lần nữa thể hiện sự tiến bộ trong âm nhạc của Dion. Trong suốt dự án, cô đã hợp tác với Barbra Streisand, the Bee Gees, Luciano Pavarotti, Carole King, George Martin, Diana King, Brownstone, Corey Hart và các nhà sản xuất quen thuộc: David Foster, Ric Wake, Walter Afanasieff, Humberto Gatica và Jim Steinman. Trong Let's Talk About Love còn bao gồm bản hit lớn nhất trong sự nghiệp của Dion, "My Heart Will Go On". Được sáng tác bởi James Horner và Will Jennings, bài hát được chọn làm nhạc nền cho những cảnh tình cảm trong bộ phim bom tấn Titanic (1997). "My Heart Will Go On" đã đứng đầu rất nhiều bảng xếp hạng lớn nhỏ trên toàn thế giới, và trở thành bài hát thương hiệu của Dion.

Let's Talk About Love
Album phòng thu của Celine Dion
Phát hành14 tháng 11 năm 1997 (1997-11-14)
Thu âm1997
Thể loạiPop
Thời lượng74:35
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Celine Dion
The Collection 1982–1988
(1997)
Let's Talk About Love
(1997)
S'il suffisait d'aimer
(1998)
Đĩa đơn từ Let's Talk About Love
  1. "Tell Him"
    Phát hành: 31 tháng 10 năm 1997
  2. "Be the Man"
    Phát hành: 13 tháng 11 năm 1997
  3. "The Reason"
    Phát hành: 5 tháng 12 năm 1997
  4. "My Heart Will Go On"
    Phát hành: 5 tháng 12 năm 1997
  5. "To Love You More"
    Phát hành: 5 tháng 5 năm 1998
  6. "Immortality"
    Phát hành: 5 tháng 6 năm 1998
  7. "Miles to Go (Before I Sleep)"
    Phát hành: 15 tháng 9 năm 1998
  8. "Treat Her Like a Lady"
    Phát hành: 19 tháng 3 năm 1999

Let's Talk About Love và những bài hát trong album đã giành được nhiều giải thưởng lớn trên toàn thế giới. "My Heart Will Go On" đã giành các giải Grammy ở hạng mục Thu âm của năm, Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất, Bài hát của nămCa khúc nhạc phim hay nhất. Let's Talk About Love nhận được đề cử cho Album giọng pop xuất sắc nhất và "Tell Him" ​​cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất.

Sau khi phát hành, album đã trở thành một trong những album bán chạy nhất thế giới, với doanh số tiêu thụ hơn 31 triệu bản.[1] Nó đứng đầu nhiều bảng xếp hạng album trên toàn thế giới, bao gồm vị trí số 1 tại Hoa Kỳ, Canada, Vương quốc Anh, Pháp, Úc và nhiều hơn nữa. Album cũng trở thành một trong những album bán chạy nhất năm 1997 và 1998 ở nhiều nước khác nhau và là một trong những album bán chạy nhất thập kỷ. Let's Talk About Love đã được Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA) chứng nhận đĩa Kim cương, công nhận 10 triệu bản đã được tiêu thụ khắp nước Mỹ. Ngoài thành công to lớn của "My Heart Will Go On", các đĩa đơn khác từ album bao gồm "Tell Him," "Be the Man," "The Reason," "To Love You More," "Immortality," "Miles to Go (Before I Sleep)" và "Treat Her Like a Lady."

Danh sách bài hát

Phiên bản tại Mỹ
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."The Reason"
George Martin5:01
2."Immortality" (với the Bee Gees)Walter Afanasieff4:11
3."Treat Her Like a Lady" (hợp tác Diana King và Brownstone)
Ric Wake4:05
4."Why Oh Why"
  • Marti Sharron
  • Dan Sembello
David Foster4:50
5."Love Is on the Way"
  • Peter Zizzo
  • Denise Rich
  • Tina Shafer
Wake4:25
6."Tell Him" (song ca với Barbra Streisand)
  • Linda Thompson
  • Afanasieff
  • Foster
  • Foster
  • Afanasieff
4:51
7."Where Is the Love"Corey HartHart4:55
8."When I Need You"
  • Albert Hammond
  • Carole Bayer Sager
Foster4:12
9."Miles to Go (Before I Sleep)"HartHart4:40
10."Us"Billy Pace
  • Humberto Gatica
  • Pace
  • Jim Steinman
5:47
11."Just a Little Bit of Love"
  • Maria Christensen
  • Arnie Roman
  • Arthur Jacobson
Wake4:06
12."My Heart Will Go On" (nhạc tình từ Titanic)
  • Afanasieff
  • Horner
4:40
13."I Hate You Then I Love You" (song ca với Luciano Pavarotti)
  • Foster
  • Gatica
  • Renis
4:43
14."To Love You More"
  • Foster
  • Junior Miles
Foster5:28
15."Let's Talk About Love"Foster5:12
Phiên bản tại
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."The Reason"
  • C. King
  • Hudson
  • Wells
Martin5:01
2."Immortality" (với the Bee Gees)
  • B. Gibb
  • R. Gibb
  • M. Gibb
Afanasieff4:11
3."Treat Her Like a Lady" (hợp tác Diana King và Brownstone)
  • D. King
  • Marvel
  • Mann
  • Dion
Wake4:05
4."Why Oh Why"
  • Sharron
  • Sembello
Foster4:50
5."Love Is on the Way"
  • Zizzo
  • Rich
  • Shafer
Wake4:25
6."Tell Him" (song ca với Barbra Streisand)
  • Thompson
  • Afanasieff
  • Foster
  • Foster
  • Afanasieff
4:51
7."Amar Haciendo el Amor"
  • Mann
  • Rich
  • Manny Benito
  • Wake
  • Gatica
4:11
8."When I Need You"
  • Hammond
  • Bayer Sager
Foster4:12
9."Miles to Go (Before I Sleep)"HartHart4:40
10."Us"Pace
  • Gatica
  • Pace
  • Steinman
5:47
11."Just a Little Bit of Love"
  • Christensen
  • Roman
  • Jacobson
Wake4:06
12."My Heart Will Go On" (love theme from Titanic)
  • Horner
  • Jennings
  • Afanasieff
  • Horner
4:40
13."Where Is the Love"HartHart4:55
14."I Hate You Then I Love You" (song ca với Luciano Pavarotti)
  • Renis
  • Falla
  • A. Testa
  • F. Testa
  • Newell
  • Foster
  • Gatica
  • Renis
4:43
15."Let's Talk About Love"
  • Adams
  • Goldman
  • Kennedy
Foster5:12
Phiên bản tại châu Úc/Châu Âu/Châu Á
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."The Reason"
  • C. King
  • Hudson
  • Wells
Martin5:01
2."Immortality" (với the Bee Gees)
  • B. Gibb
  • R. Gibb
  • M. Gibb
Afanasieff4:11
3."Treat Her Like a Lady" (hợp tác Diana King và Brownstone)
  • D. King
  • Marvel
  • Mann
  • Dion
Wake4:05
4."Why Oh Why"
  • Sharron
  • Sembello
Foster4:50
5."Love Is on the Way"
  • Zizzo
  • Rich
  • Shafer
Wake4:25
6."Tell Him" (song ca với Barbra Streisand)
  • Thompson
  • Afanasieff
  • Foster
  • Foster
  • Afanasieff
4:51
7."Amar Haciendo el Amor"
  • Mann
  • Rich
  • Manny Benito
  • Wake
  • Gatica
4:11
8."When I Need You"
  • Hammond
  • Bayer Sager
Foster4:12
9."Miles to Go (Before I Sleep)"HartHart4:40
10."Us"Pace
  • Gatica
  • Pace
  • Steinman
5:47
11."Just a Little Bit of Love"
  • Christensen
  • Roman
  • Jacobson
Wake4:06
12."My Heart Will Go On" (love theme from Titanic)
  • Horner
  • Jennings
  • Afanasieff
  • Horner
4:40
13."Where Is the Love"HartHart4:55
14."Be the Man"
  • Foster
  • Miles
Foster4:39
15."I Hate You Then I Love You" (song ca với Luciano Pavarotti)
  • Renis
  • Falla
  • A. Testa
  • F. Testa
  • Newell
  • Foster
  • Gatica
  • Renis
4:43
16."Let's Talk About Love"
  • Adams
  • Goldman
  • Kennedy
Foster5:12
Phiên bản tại Mĩ La tinh
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."The Reason"
  • C. King
  • Hudson
  • Wells
Martin5:01
2."Immortality" (với the Bee Gees)
  • B. Gibb
  • R. Gibb
  • M. Gibb
Afanasieff4:11
3."Treat Her Like a Lady" (hợp tác Diana King và Brownstone)
  • D. King
  • Marvel
  • Mann
  • Dion
Wake4:05
4."Why Oh Why"
  • Sharron
  • Sembello
Foster4:50
5."Love Is on the Way"
  • Zizzo
  • Rich
  • Shafer
Wake4:25
6."Tell Him" (song ca với Barbra Streisand)
  • Thompson
  • Afanasieff
  • Foster
  • Foster
  • Afanasieff
4:51
7."Amar Haciendo el Amor"
  • Mann
  • Rich
  • Manny Benito
  • Wake
  • Gatica
4:11
8."When I Need You"
  • Hammond
  • Bayer Sager
Foster4:12
9."Miles to Go (Before I Sleep)"HartHart4:40
10."Us"Pace
  • Gatica
  • Pace
  • Steinman
5:47
11."Just a Little Bit of Love"
  • Christensen
  • Roman
  • Jacobson
Wake4:06
12."My Heart Will Go On" (love theme from Titanic)
  • Horner
  • Jennings
  • Afanasieff
  • Horner
4:40
13."I Hate You Then I Love You" (song ca với Luciano Pavarotti)
  • Renis
  • Falla
  • A. Testa
  • F. Testa
  • Newell
  • Foster
  • Gatica
  • Renis
4:43
14."To Love You More"
  • Foster
  • Miles
Foster5:28
15."Let's Talk About Love"
  • Adams
  • Goldman
  • Kennedy
Foster5:12
Bonus disc bản giới hạn tại châu Á
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."My Heart Will Go On" (Richie Jones Mix)
  • Horner
  • Jennings
  • Afanasieff
  • Horner
4:15
2."To Love You More" (Tony Moran Mix)
  • Foster
  • Miles
Foster9:27
3."Be the Man" (Phiên bản Karaoke)
  • Foster
  • Miles
Foster4:37
4."Unison" (Remix)
  • Andy Goldmark
  • Bruce Roberts
Goldmark4:04
5."Love Can Move Mountains" (Bản Live)Diane WarrenWake4:42

Xếp hạng

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạngVị trí
Australian Albums (ARIA)[26]178
Austrian Albums (Ö3 Austria)[3]141
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[27]139
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[28]180
Dutch Albums (MegaCharts)[29]137
French Albums (SNEP)[30]99
Finnish Albums (Suomen virallinen lista)[31]69
New Zealand Albums (Recorded Music NZ)[32]171
Norwegian Albums (VG-lista)[19]106
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[33]44
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[34]59
UK Albums (OCC)[35]62

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1998)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[36]5
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[37]5
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[38]4
Danish Albums (Hitlisten)[39]21
Dutch Albums (MegaCharts)[40]33
French Albums (SNEP)[41]8
German Albums (Offizielle Top 100)[42]87
New Zealand (Recorded Music NZ)[43]50
UK Albums (OCC)[44]7
Bảng xếp hạng (1998)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[45]11
Austrian Albums (Ö3 Austria)[46]4
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[47]6
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[48]7
Canadian Albums (Billboard)[49]5
Canadian Albums (RPM)[50]6
Danish Albums (Hitlisten)[51]2
Dutch Albums (MegaCharts)[52]2
French Albums (SNEP)[53]9
German Albums (Offizielle Top 100)[54]2
Italian Albums (Hit Parade)[55]2
Japanese Albums (Oricon)[56]28
New Zealand (Recorded Music NZ)[57]3
Norwegian Winter Period Albums (VG-lista)[58]1
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[59]1
UK Albums (OCC)[60]8
US Billboard 200[61]2
Bảng xếp hạng (1998)Vị trí
UK Albums (OCC)[62]128
US Billboard 200[63]101
Bảng xếp hạng (2000)Vị trí
Finnish Foreign Albums (Suomen virallinen lista)[64]8

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–99)Vị trí
Austrian Albums (Ö3 Austria)[65]24
US Billboard 200[66]11

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[67]2× Bạch kim120.000^
Úc (ARIA)[68]6× Bạch kim420.000^
Áo (IFPI Áo)[69]2× Bạch kim100.000*
Bỉ (BEA)[70]4× Bạch kim200.000*
Canada (Music Canada)[72]Kim cương1,700,000[71]
Phần Lan (Musiikkituottajat)[73]2× Bạch kim97,744[73]
Pháp (SNEP)[74]Kim cương1,174,800[75]
Đức (BVMI)[76]3× Bạch kim1.500.000^
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[77][78]2× Bạch kim40.000*
Nhật Bản (RIAJ)[79]Triệu1,000,000^
Hà Lan (NVPI)[80]5× Bạch kim500.000^
New Zealand (RMNZ)[81]9× Bạch kim135.000^
Na Uy (IFPI)[82]4× Bạch kim200.000*
Ba Lan (ZPAV)[83]2× Bạch kim200,000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[84]4× Bạch kim400.000^
Thụy Điển (GLF)[85]3× Bạch kim240.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[86]6× Bạch kim300.000^
Taiwan (RIT)500,000[87]
Anh Quốc (BPI)[88]6× Bạch kim1,984,152[35]
Hoa Kỳ (RIAA)[89]Kim cương10.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[90]10× Bạch kim10.000.000*
Mỹ Latinh2,000,000[91]
Toàn cầu31,000,000[1]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

NướcNgàyNhãnĐịnh dạngMã số
Úc|rowspan="1"| 14 tháng 11 năm 1997EpicCD489159 2
Japan15 tháng 11 năm 1997ESCA 6877
Europe17 tháng 11 năm 1997Columbia34586 8
Mỹ18 tháng 11 năm 1997EpicBK 68861
CanadaColumbiaCK 68861

Xem thêm

Tham khảo