Ligue 1 2023–24

Ligue 1 2023–24, còn được gọi là Ligue 1 Uber Eats vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 86 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.

Ligue 1
Mùa giải2023–24
Thời gian11 tháng 8 năm 2023 – 18 tháng 5 năm 2024
Champions LeagueParis Saint-Germain
Số trận đấu271
Số bàn thắng705 (2,6 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiKylian Mbappé (PSG)
(26 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Rennes 5–1 Metz (13/8/2023)
Paris Saint-Germain 4–0 Marseille (24/9/2023)
Lens 4–0 Nantes (28/10/2023)
Brest 4–0 Lorient (20/12/2023)
Lille 4–0 Clermont (4/2/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Clermont 1–5 Marseille (2/3/2024)
Montpellier 2–6 Paris Saint-Germain (17/3/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtNantes 5–3 Lorient (23/9/2023)
Montpellier 2–6 Paris Saint-Germain (17/3/2024)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Paris Saint-Germain
Chuỗi bất bại dài nhất25 trận
Paris Saint-Germain
Chuỗi không
thắng dài nhất
10 trận
Lyon
Toulouse
Lorient
Metz
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Metz
Trận có nhiều khán giả nhất66.046
Marseille 0–2 Paris Saint-Germain (31/3/2024)
Trận có ít khán giả nhất0
Nantes 1–3 Lyon (7/4/2024)
Tổng số khán giả7.137.947[1] (267 trận)
Số khán giả trung bình26.734
2024–25
Thống kê tính đến ngày 26/4/2024.

Do bốn câu lạc bộ xuống hạng Ligue 2 vào cuối mùa giải trong khi chỉ có hai câu lạc bộ từ Ligue 2 lên hạng nên số lượng câu lạc bộ giảm xuống chỉ còn 18 câu lạc bộ bắt đầu từ mùa giải 2023–24.

Paris Saint-Germain đang là đương kim vô địch.

Các đội bóng

Thay đổi

Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2023–24. Vào tháng 6 năm 2021, LFP đã bỏ phiếu tại đại hội đồng để Ligue 1 từ 20 câu lạc bộ trở lại với 18 câu lạc bộ từ mùa giải 2023–24, bằng cách xuống hạng bốn câu lạc bộ nhưng thăng hạng chỉ hai câu lạc bộ.[2]

Le HavreMetz (trở lại giải đấu sau 14 và 1 năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2022–23. Cả 2 thay thế Auxerre, Ajaccio (cả 2 xuống hạng sau 1 năm ở giải đấu), Troyes và Angers (cả 2 lần lượt xuống hạng sau 2 và 8 năm ở giải đấu).

đến Ligue 1 2023–24 từ Ligue 1 2023–24
Metz
Le Havre
Angers
Troyes
Ajaccio
Auxerre

Sân vận động và địa điểm

Câu lạc bộVị tríSân vận độngSức chứaMùa 2022–23
BrestBrestFrancis-Le Blé15.931thứ 14
ClermontClermont-FerrandGabriel-Montpied11.980thứ 8
Le HavreLe HavreOcéane25.178Vô địch Ligue 2 (thăng hạng)
LensLensBollaert-Delelis37.705thứ 2
LilleLilleDecathlon Arena Pierre Mauroy50.186thứ 5
LorientLorientMoustoir18.890thứ 10
LyonLyonGroupama59.186thứ 7
MarseilleMarseilleOrange Vélodrome67.394thứ 3
MetzLongeville-lès-MetzSaint-Symphorien28.786Á quân Ligue 2 (thăng hạng)
Monaco MonacoLouis II18.523thứ 6
MontpellierMontpellierMosson32.900thứ 12
NantesNantesBeaujoire35.322thứ 16
NiceNiceAllianz Riviera35.624thứ 9
Paris Saint-GermainParisCông viên các Hoàng tử48.583vô địch
ReimsReimsAuguste Delaune21.684thứ 11
RennesRennesRoazhon Park29.778thứ 4
StrasbourgStrasbourgMeinau29.230thứ 15
ToulouseToulouseToulouse33.150thứ 13

Nhân sự và trang phục

Câu lạc bộChủ tịchHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất trang phụcNhà tài trợ áo đấu (ngực)Nhà tài trợ áo đấu (lưng)Nhà tài trợ áo đấu (tay áo)Nhà tài trợ quần
Brest Denis Le Saint Eric Roy Brendan ChardonnetAdidasQuéguiner Matériaux (H)/Yaourt Malo (A & 3)/Le Petit Basque (A & 3), SILL (H)/Breizh Cola (A & 3), GUYOT Environnement, Oceania Hotels, Autour des WilliamsÉcomiam, J.Bervas AutomobilesEaux de ZiliaE.Leclerc, SOFT-Société d'Organisation Financière et Technique
Clermont Ahmet Schaefer Pascal Gastien Florent OgierUhlsportStaffmatch, Puy-de-Dôme, Crédit MutuelAuvergne-Rhône-Alpes (H), Pingeon & FilsRadio SCOOPSystèmes Solaires
Le Havre Vincent Volpe Luka Elsner Arouna SanganteJomaWinamax, SIM Agences d'emploiSOL'SKhông cóGeodis
Lens Joseph Oughourlian Franck Haise Brice SambaPumaAuchan, Groupe Lempereur, Smart Good ThingsRandstad, WinamaxAushopping Noyelles/Winamax (trận đấu UEFA)Pas-de-Calais, McDonald's
Lille Olivier Létang Paulo Fonseca Benjamin AndréNew BalanceBoulanger, RIKA, Actual GroupEssalmi, Teddy SmithAushopping V2Winamax, Blåkläder
Lorient Loïc Féry Régis Le Bris Laurent AbergelUmbroJean Floc'h, Acadomia, Breizh ColaKarrGreen, MA Pièces Autos BretagneActual GroupBMW/Mousqueton, B&B Hotels
Lyon John Textor Pierre Sage (tạm thời) Alexandre LacazetteAdidasEmiratesAushopping, Groupe ALILAMG MotorStaffmatch
Marseille Pablo Longoria Gennaro Gattuso Valentin RongierPumaCFA CGM, Parions SportBoulangerD'Or et de PlatineSublime Côte d'Ivoire
Metz Bernard Serin László Bölöni Matthieu UdolKappaCar Avenue (H), MOSL Mosselle Sans Limite, Malezieux, Axia InterimTechnitoit, NaconEurométropole de MetzE.Leclerc Moselle, LCR
Monaco Dmitry Rybolovlev Adi Hütter Wissam Ben YedderKappaVisit Monaco, Triangle IntérimBang & Olufsen, Royal Caribbean InternationalKhông cóVBET, Teddy Smith
Montpellier Laurent Nicollin Michel Der Zakarian Téji SavanierNikePartouche, FAUN-Environnement, Montpellier MétropoleFAUN-EnvironnementLoxamSystème U, Viwone
Nantes Waldemar Kita Jocelyn Gourvennec Pedro ChirivellaMacronSynergie, Groupe AFD, ProginovPréservation du Patrimoine, Groupe MilletLNA SantéZEbet, Be Green
Nice Jean-Pierre Rivère Francesco Farioli DanteLe Coq Sportif[3]IneosIneos GrenadierIneos Science + PerformanceVBET
Paris Saint-Germain Nasser Al-Khelaifi Luis Enrique MarquinhosNikeQatar AirwaysKhông cóGOATKhông có
Reims Jean-Pierre Caillot Will Still Yunis AbdelhamidUmbroHexaom, EVA Air, Crédit Agricole Nord EstTransports Caillot, EburyTriangle Intérim, Grand Reims/ReimsWinamax, Würth Modyf
Rennes Nicolas Holveck Julien Stéphan Steve MandandaPumaSamsic, Del Arte, Groupe Launay, Association ELAWinamax, Blot ImmobilierGroupe ROSEConvivio
Strasbourg Marc Keller Patrick Vieira Matz SelsAdidasÉS Énergies (H)/Winamax (A & 3), Hager Group, Pierre Schmidt (H)/Stoeffler (A & 3)Winamax (H)/ÉS Énergies (A & 3), SopremaWürthAtheo
Toulouse Damien Comolli Carles Martinez Novell Vincent SierroCraftLP Promotion GroupNewrestGLS GroupSud de France

Thay đổi huấn luyện viên

Câu lạc bộHLV ra điLý doNgàyVị trí xếp hạngHLV thay thếNgày ký
Marseille Tudor, IgorIgor TudorTừ chức3/6/2023[4]Trước mùa giải , MarcelinoMarcelino 23/6/2023[5]
Monaco Clement, PhilippePhilippe ClementSa thải4/6/2023[6] Hütter, AdiAdi Hütter4/7/2023[7]
Toulouse Montanier, PhilippePhilippe Montanier14/6/2023[8] Martinez Novell, CarlesCarles Martinez Novell14/6/2023[9]
Strasbourg Antonetti, FrédéricFrédéric AntonettiTừ chức27/6/2023[10] Vieira, PatrickPatrick Vieira2/7/2023[11]
Nice Digard, DidierDidier DigardKết thúc quản lý tạm thời30/6/2023 Farioli, FrancescoFrancesco Farioli30/6/2023[12]
Paris Saint-Germain Galtier, ChristopheChristophe GaltierSa thải5/7/2023[13] Enrique, LuisLuis Enrique5/7/2023[14]
Lyon Blanc, LaurentLaurent Blanc8/9/2023[15]thứ 18 Jean-François Vulliez
Jérémie Bréchet
11/9/2023
Fabio Grosso16/9/2023[16]
Marseille , MarcelinoMarcelino Từ chức20/9/2023[17]thứ 4 Jacques Abardonado20/9/2023
Gennaro Gattuso27/9/2023[18]
Rennes Génésio, BrunoBruno Génésio19/11/2023thứ 13 Stéphan, JulienJulien Stéphan19/11/2023[19]
Nantes Aristouy, PierrePierre AristouySa thải28/11/2023[20]thứ 11 Gourvennec, JocelynJocelyn Gourvennec29/11/2023[21]
Lyon Grosso, FabioFabio Grosso30/11/2023[22]thứ 18 Sage, PierrePierre Sage (tạm thời)30/11/2023

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Paris Saint-Germain (Q)3020917326+4769Tham dự vòng bảng Champions League
2Monaco (Y)3017765638+1858
3Brest3015874429+1553
4Lille30141064326+1752Tham dự vòng loại Champions League
5Nice3013983324+948Tham dự vòng bảng Europa League[a]
6Lens30137103932+746Tham dự vòng play-off Conference League
7Rennes30119104436+842
8Marseille30101194537+841
9Lyon30125133949−1041
10Reims30117123741−440
11Toulouse30910113639−337
12Montpellier[b]31911113943−437
13Strasbourg3099123341−836
14Nantes3195172949−2032
15Metz3085173149−1829
16Le Havre30610142738−1128Tham dự play-off trụ hạng
17Lorient3068163659−2326Xuống hạng Ligue 2
18Clermont30410162149−2822
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 26/4/2024. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Bàn thắng được ghi; 8) Bàn thắng sân khách được ghi; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[23]
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (Y) Đảm bảo ít nhất tham dự vòng play-off Conference League
Ghi chú:

Vị trí theo vòng

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
PSG11128253533221111111111111111111
Nice91013832422112222222222345655555
Monaco211114111333333334453533333332
Brest324621245668775543334222222223
Lille8495611774454444455545454444444
Marseille452348116899101296667788997777899
Lens13141617181615141410106667778866666566666
Reims16834953565455588866798899997810
Strasbourg595910681113141215131510999101010101312141212121213
Rennes136789689811131012131310109977788889107
Le Havre713141011791211137781011101111111111121415121315141516
Montpellier12712141515121315111312141314121212121315141516131413131312
Nantes14161515141013977891189111313131412161214161614151414
Metz1815111371214151616161191112141415151617171717171717171715
Lyon1518171816171817181818181818181615161615131110111010101078
Toulouse6610121314101010121414151415151614141214131110111111111111
Lorient10117111213161612151516161616171718181716151613151516161617
Clermont171718161718171817171717171717181817171818181818181818181818
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 21/4/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng bảng Champions League;   = Tham dự vòng bảng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng bảng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Ligue 2

Kết quả

Nhà \ KháchBRECLEHACLENLILLOROLOMMETASMMONFCNNICPSGREIRENSTRTFC
Brest3–01–03–21–14–01–01–04–30–22–00–02–30–01–11–1
Clermont1–12–10–30–01–01–50–12–41–10–10–10–01–31–10–3
Le Havre1–22–10–00–23–03–10–10–00–20–13–10–21–20–11–0
Lens1–01–01–11–13–21–00–12–34–01–30–22–01–13–12–1
Lille1–04–03–02–13–03–12–02–01–02–01–11–22–21–01–1
Lorient0–13–30–04–10–22–42–32–20–30–11–11–42–02–11–2
Lyon4–31–20–00–30–23–31–01–11–41–01–01–41–12–33–0
Marseille2–02–13–00–03–01–12–24–12–02–20–22–12–01–10–0
Metz0–11–00–02–11–21–22–22–50–13–10–12–20–10–1
Monaco2–01–13–01–02–20–13–22–12–00–10–01–31–03–01–2
Montpellier1–31–12–20–00–02–01–21–13–01–10–02–61–30–02–23–0
Nantes0–21–20–00–15–31–31–10–23–32–01–00–20–10–31–31–2
Nice0–00–02–01–13–00–01–01–02–31–21–22–12–02–01–0
PSG2–21–13–13–10–04–14–03–15–23–02–12–32–21–13–0
Reims1–22–01–01–10–11–02–02–11–31–20–00–00–32–12–3
Rennes3–12–22–21–20–12–05–11–22–13–12–01–33–11–11–2
Strasbourg0–30–02–10–12–11–32–11–10–12–21–21–23–12–02–0
Toulouse2–21–20–23–11–12–32–23–01–21–22–11–11–10–00–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 26/4/2024. Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Điểm tin vòng đấu

Trận đấu giữa Montpellier và Clermont ở vòng 8 diễn ra vào lúc 20h00 ngày 8/10 trên sân vận động Mosson. Hiệp 1 có tỷ số 2–2. Sang hiệp 2 Montpellier vươn lên dẫn 3–2, rồi tuy bị phạt 1 thẻ đỏ họ vẫn ghi bàn nâng tỷ số lên 4–2. Lúc này các CĐV Montpellier liên tục la ó và ném pháo sáng xuống sân. Đến phút bù giờ thứ 3, một CĐV của Montpellier ném pháo sáng trúng vào thủ môn đội khách Clermont khiến cầu thủ này ngã ra sân. Một cầu thủ Clermont chĩa "ngón tay thối" về phía khán đài cổ động viên Montpellier gần đó và bị truất quyền thi đấu. Thủ môn Clermont phải nằm cáng rời sân vì chấn thương khá nặng. Các trọng tài và giám sát đã quyết định tạm dừng trận đấu, hiện tại chưa quyết định cách thức xử lý sự việc.[24]

Tại vòng 10, Lyon làm khách của Marseille vào tối Chủ nhật ngày 29/10/2023. Trên đường từ khách sạn cư trú đến sân vận động Vélodrome để thi đấu, xe buýt chở các thành viên của đội Lyon đã bị tấn công. Nhiều CĐV quá khích của đội chủ nhà Marseille đã dùng vật cứng ném vỡ cửa kính xe buýt. HLV trưởng của Lyon Fabio Grosso đã bị mảnh thủy tinh rơi trúng mặt, phải khâu 12 mũi. Trợ lý của Grosso, Raffaele Longo cũng bị thương ở vùng mắt. Ban tổ chức Ligue 1 quyết định hoãn trận đấu.[25][26]

Thống kê mùa giải

Ghi bàn hàng đầu

Tính đến ngày 15/4/2024[27]
HạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1 Kylian MbappéParis Saint-Germain24
2 Jonathan DavidLille16
3 Alexandre LacazetteLyon15
4 Pierre-Emerick AubameyangMarseille12
5 Wissam Ben YedderMonaco11
Thijs DallingaToulouse
7 Terem MoffiNice10
8 Georges MikautadzeMetz9
9 Mostafa MohamedNantes8
Gonçalo RamosParis Saint-Germain
Romain Del CastilloBrest
Téji SavanierMontpellier
13 Akor Adams7
Benjamin BourigeaudRennes
Emanuel EmeghaStrasbourg
Takumi MinaminoMonaco
Folarin Balogun
Maghnes Akliouche
VitinhaParis Saint-Germain
Elye WahiLens

Hat-trick

  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
  • 4 : ghi 4 bàn
Cầu thủCâu lạc bộĐối đầu vớiTỷ sốNgày
Kylian MbappéParis Saint-GermainReims3–0 (A)Vòng 12 ngày 11/11/2023
Alexandre LacazetteLyonToulouse3–0 (H)Vòng 15 ngày 10/12/2023
Kamory Doumbia4BrestLorient4–0 (H)Vòng 17 ngày 20/12/2023
Jonathan DavidLilleLe Havre3–0 (H)Vòng 22 ngày 17/2/2024
Mahdi CamaraBrestStrasbourg3–0 (A)Vòng 23 ngày 24/2/2024
Kylian MbappéParis Saint-GermainMontpellier6–2 (A)Vòng 26 ngày 17/3/2024

Kiến tạo hàng đầu

Tính đến ngày 15/4/2024[28]
HạngCầu thủCâu lạc bộSố kiến tạo
1 Ousmane DembéléParis Saint-Germain8
Romain Del CastilloBrest
3 Pierre-Emerick Aubameyang‎Marseille7
4 Angel GomesLille6
Aleksandr GolovinMonaco
Ito JunyaReims
Kylian MbappéParis Saint-Germain
8 Bradley Barcola5
Minamino TakumiMonaco
Edon ZhegrovaLille
Florian SotocaLens
Mohammed DaramyReims
Téji Tedy SavanierMontpellier
Moses SimonNantes
Dilane BakwaStrasbourg
Rayan CherkiLyon

Số trận giữ sạch lưới

Tính đến ngày 15/4/2024[29]
HạngCầu thủĐộiSố trận thi đấuSố trận sạch lướiTỷ lệ
1 Marcin BułkaNice281554%
2 Lucas ChevalierLille281450%
3 Brice SambaLens291241%
4 Gianluigi DonnarummaParis Saint-Germain231148%
5 Marco BizotBrest271141%
6 Benjamin LecomteMontpellier281036%
7 Anthony LopesLyon26831%
8 Pau LópezMarseille27726%
9 Yehvann DioufReims29724%
10 Arthur DesmasLe Havre28725%

Kỷ luật

Cầu thủ

  • Nhiều thẻ vàng nhất: 10[30]
  • Nhiều thẻ đỏ nhất: 2[31]
    • Maximiliano Caufriez (Clermont)
    • Samuel Grandsir (Le Havre)
    • Rassoul Ndiaye (Le Havre)
    • Denis Zakaria (AS Monaco)
    • Elbasan Rashani (Clermont)

Đội bóng

  • Nhiều thẻ vàng nhất: 70[32]
    • Lens
  • Nhiều thẻ đỏ nhất: 6[33]
    • Clermont
  • Ít thẻ vàng nhất: 43[32]
    • Metz
  • Ít thẻ đỏ nhất: 0[33]
    • Reims
    • Toulouse

Giải thưởng

Cầu thủ xuất sắc nhất tháng

Danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của UNFP được Liên đoàn cầu thủ chuyên nghiệp quốc gia (UNFP, Union Nationale des Footballeurs Professionnels) thành lập vào đầu mùa giải 2003–2004. Nó trao thưởng cho cầu thủ xuất sắc nhất tháng ở Ligue 1. Kể từ mùa giải 2006–07, danh hiệu cũng đã được trao cho cầu thủ xuất sắc nhất tháng ở Ligue 2.

Vào đầu mỗi tháng, người dùng Internet bỏ phiếu bầu chọn danh hiệu UNFP đối với 3 cầu thủ được chọn.

ThángNhấtNhìBaTham khảo
Cầu thủĐộiCầu thủĐộiCầu thủĐội
Tháng 8 Takumi MinaminoAS Monaco Manuel UgarteParis Saint-Germain Musa Al-TaamariMontpellier[34][35]
Tháng 9 Marcin BułkaNice Terem MoffiNice Marco BizotBrest[36]
Tháng 10 Kylian MbappéParis Saint-Germain Warren Zaïre-EmeryParis Saint-Germain Aleksandr GolovineAS Monaco[37]
Tháng 11 Jonathan ClaussMarseille Jean-Clair TodiboNice[38]
Tháng 12 Pierre-Emerick AubameyangMarseille[39]
Tháng 1 Martin TerrierRennes[40]
Tháng 2 Pierre Lees-MelouBrest[41]

Trận play-off trụ hạng

Mùa giải 2023–24 sẽ kết thúc bằng trận play-off trụ hạng giữa đội xếp thứ 16 tại Ligue 1 và đội thắng trong trận bán kết play-off Ligue 2 trong cuộc đối đầu hai lượt đi và về.

TBDvTBD

TBDvTBD

Tham khảo

Liên kết ngoài