Danh sách đĩa nhạc của Linkin Park

(Đổi hướng từ Linkin Park Underground)

Ban nhạc rock người Mỹ Linkin Park đã phát hành 7 album phòng thu, 3 album trực tiếp, 2 album tổng hợp, 2 album phối lại, 3 album nhạc nền, 12 album video, 10 đĩa mở rộng, 35 đĩa đơn, 20 đĩa đơn quảng bá và 66 video âm nhạc. Linkin Park được thành lập tại Agoura Hills, California, vào năm 1996 bởi Mike Shinoda (hát, đàn organ, samplers và guitar), Brad Delson (guitar) và Rob Bourdon (trống). Joe Hahn (bàn xoay) và Dave Farrell (bass) được tuyển mộ tiếp theo, và vào năm 1999, Chester Bennington (hát chính) trở thành thành viên, ở lại với ban nhạc cho đến khi ông qua đời vào năm 2017.[1][2]

Danh sách đĩa nhạc của Linkin Park
Linkin Park tại Rock 'n' Heim, Đức, 2015
Album phòng thu7
Album trực tiếp3
Album tổng hợp2
Album video12
Video âm nhạc67
EP10
Đĩa đơn35
Album nhạc phim3
Đĩa đơn quảng bá20
Album phối lại2
Album demo16

Linkin Park đã nổi tiếng thế giới vào năm 2000 với album đầu tay Hybrid Theory, đạt vị trí thứ hai trên Billboard 200 của Mỹ. Đây là album bán chạy thứ bảy trong những năm 2000,[3] và được chứng nhận Kim cương ở Mỹ và bốn đĩa bạch kim ở Châu Âu.[4] Đĩa đơn thứ tư trong album, "In the End", đạt vị trí thứ hai trên Billboard Hot 100 (cao nhất trong sự nghiệp của Linkin Park), và trụ vững trên bảng xếp hạng này trong 38 tuần.[5] Với doanh thu tuần đầu tiên là 810.000,[6] album thứ hai của Linkin Park là Meteora (2003) đã lọt vào bảng xếp hạng Billboard 200 ở vị trí số một, trở thành album bán chạy thứ ba trong năm.[7]

Năm 2007, album phòng thu thứ ba của họ, Minutes to Midnight, cũng đứng đầu bảng xếp hạng Billboard 200, bán được 623.000 bản trong tuần đầu tiên.[8] A Thousand Suns (2010) trở thành album phòng thu thứ ba của Linkin Park đứng đầu bảng xếp hạng Billboard 200, nhưng doanh số tuần đầu tiên của nó chưa bằng một nửa so với album tiền nhiệm — 240.000 bản.[9] Album tiếp theo là Living Things vào năm 2012, bán được 223.000 bản trong tuần đầu tiên và trở thành album phòng thu thứ tư của ban nhạc ra mắt ở vị trí quán quân.

Linkin Park đã bán được 70 triệu album và 30 triệu đĩa đơn trên toàn thế giới.[10][11] Ban nhạc đã sản xuất ra 11 đĩa đơn quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Alternative Songs [12][13] và là nghệ sĩ thứ hai trên thế giới có ít nhất mười tuần với ba bài hát trở lên trên bảng xếp hạng đó.[14] Hai trong số các đĩa đơn này, "Crawling" và "Numb / Encore", đã mang về cho ban nhạc hai giải Grammy.[15][16] Linkin Park Underground, câu lạc bộ người hâm mộ chính thức của ban nhạc, hàng năm đều phát hành đĩa EP chứa các bản nhạc hiếm, bản demo, bản thu âm trực tiếp và bản phối lại cho đến hết năm 2017. Kể từ cái chết của Chester Bennington vào tháng 7 năm 2017, ban nhạc đã không làm ra một bản phát hành LPU nào.[17]

Album

Album phòng thu

Danh sách album phòng thu, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc, doanh số bán và chứng nhận
TênChi tiết AlbumVị trí bảng xếp hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhận
US

[18]
AUS

[19]
AUT

[20]
CAN

[21]
FRA

[22]
GER

[23]
IRL

[24]
NZ

[25]
SWI

[26]
UK

[27]
Hybrid Theory21

[29]
251724154
  • WW: 30,000,000
  • US: 10,500,000[30]
  • UK: 1,582,943[31]
  • RIAA: 12× Bạch kim

(Kim cương)

Meteora
  • Phát hành: 25 tháng 3 năm 2003[38]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, cassette, LP, tải xuống
1212311111
  • WW: 27,000,000[39]
  • US: 6,200,000
  • RIAA: 7× Bạch kim
  • ARIA: 4× Bạch kim[40]
  • BPI: 2× Bạch kim
  • BVMI: 4× Bạch kim
  • IFPI AUT: Bạch kim
  • IFPI SWI: Bạch kim
  • MC: 4× Bạch kim
  • RMNZ: 3× Bạch kim[41]
  • SNEP: 2× Bạch kim
Minutes to Midnight
  • Phát hành: 15 tháng 5 năm 2007[42]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
1111111111
  • RIAA: 4× Bạch kim
  • ARIA: 3× Bạch kim[46]
  • BPI: 2× Bạch kim
  • BVMI: 7× Vàng
  • IFPI AUT: 2× Bạch kim
  • IFPI SWI: 2× Bạch kim
  • MC: 3× Bạch kim
  • RMNZ: 2× Bạch kim[47]
  • SNEP: Bạch kim
A Thousand Suns
  • Phát hành: 14 tháng 9 năm 2010[48]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
1111413112
  • US: 906,000
  • RIAA: Bạch kim
  • ARIA: Bạch kim[49]
  • BPI: Vàng
  • BVMI: 3× Vàng
  • IFPI AUT: Vàng
  • IFPI SWI: Vàng
  • IRMA: Vàng[50]
  • MC: Bạch kim
  • RMNZ: Vàng[51]
  • SNEP: Vàng
Living Things
  • Phát hành: 26 tháng 6 năm 2012[52]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
1211212111
  • US: 681,000
  • RIAA: Bạch kim
  • ARIA: Vàng[53]
  • BPI: Vàng
  • BVMI: 2× Bạch kim
  • IFPI AUT: Vàng
  • IFPI SWI: Bạch kim
  • RMNZ: Vàng[54]
  • SNEP: Bạch kim
The Hunting Party
  • Phát hành: 17 tháng 6 năm 2014[55]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
3323316212
  • RIAA: Bạch kim
  • BPI: Vàng
  • BVMI: Bạch kim
  • IFPI AUT: Vàng
  • IFPI SWI: Vàng
  • MC: Vàng
One More Light
  • Phát hành: 19 tháng 5 năm 2017[57]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
13111426414
  • RIAA: Vàng
  • BPI: Vàng
  • BVMI: Vàng
  • IFPI AUT: Vàng
Chú thích Doanh số:

WW: Toàn cầu

US: Mỹ

UK: Vương Quốc Anh

Album trực tiếp

Danh sách album trực tiếp, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc, doanh số bán và chứng nhận
TênChi tiết albumVị trí bảng xếp hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhận
US
[18]
AUS
[19]
AUT
[20]
CAN
[21][59]
FRA
[22]
GER
[23]
IRL
[24]
NZ
[25]
SWI
[26]
UK
[27]
Live in Texas
  • Phát hành: 18 tháng 11 năm 2003[60]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, CD+DVD, tải xuống
23185896717947
Road to Revolution:
Live at Milton Keynes
  • Phát hành: 21 tháng 11 năm 2008[64]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, CD+DVD, BD, tải xuống
41241435121181171658
One More Light Live
  • Phát hành: 15 tháng 12 năm 2017[66]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
2820112954732732
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Chú thích Doanh số:

US: Mỹ

Album tổng hợp

TênChi tiết albumVị trí bảng xếp hạng cao nhất
AUS
[19]
A Decade Underground
  • Phát hành: 10 tháng 8 năm 2010[67]
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: Tải xuống
    (chỉ dành cho thành viên LP Underground)
Studio Collection 2000–2012
  • Bộ sưu tập Digital Box set
  • Phát hành: 15 tháng 1 năm 2013[68]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: Tải xuống
49

Album phối lại

Danh sách album phối lại, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc, doanh số bán và chứng nhận
TênChi tiết albumVị trí bảng xếp hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhận
US
[18]
AUS
[19]
AUT
[20]
CAN
[21]
FRA
[22]
GER
[23]
IRL
[24]
NZ
[25]
SWI
[26]
UK
[27]
Reanimation
  • Phát hành: 30 tháng 7 năm 2002[69]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: CD, cassette, DVD-A, LP, tải xuống
216281134833
Recharged
  • Phát hành: 29 tháng 10 năm 2013[71]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
10799194419612
Chú thích Doanh số:

US: Mỹ

FRA: Pháp

Album nhạc nền

Danh sách album nhạc nền, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc
TênChi tiết albumVị trí bảng xếp hạng cao nhất
US
[18]
FRA
[72]
GER
[73]
Transformers: Revenge of the Fallen – The Score
(với Steve Jablonsky)
  • Phát hành: 23 tháng 6 năm 2009[74]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: CD, tải xuống
4916755
8-Bit Rebellion!
  • Phát hành: 26 tháng 4 năm 2010[75]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: Không có sẵn để tải xuống
Mall: Music from the Motion Picture
(với Alec Puro)
  • Phát hành: 12 tháng 12 năm 2014[76]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Đĩa mở rộng (EP)

Danh sách đĩa mở rộng, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc, doanh số bán và chứng nhận
TênChi tiết EPVị trí bảng xếp hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhận
US
[18]
AUS
[19]
AUT
[20]
CAN
[21]
FRA
[22]
GER
[23]
IRL
[24]
NZ
[25]
SWI
[26]
UK
[27]
Hybrid Theory EP
  • Phát hành: 1 tháng 5 năm 1999[77]
  • Hãng đĩa: Mix Media
  • Định dạng: CD, tải xuống
In the End: Live & Rare
  • Phát hành: 15 tháng 1 năm 2002[78]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: CD
Collision Course
(với Jay-Z)
  • Phát hành: 30 tháng 11 năm 2004[79]
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop, Roc-A-Fella, Def Jam
  • Định dạng: CD, cassette, LP, tải xuống
185620564215
  • RIAA: 2× Bạch kim[61]
  • BPI: Bạch kim[33]
  • BVMI: Bạch kim[34]
  • IFPI AUT: Vàng[34]
  • IFPI SWI: Bạch kim[35]
  • IRMA: 2× Bạch kim[81]
  • RMNZ: Bạch kim[36]
  • MC: 2× Bạch kim[34]
iTunes Live from SoHo
  • Phát hành: 4 tháng 3 năm 2008[82]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: tải xuống
Songs from the Underground
  • Phát hành: 28 tháng 11 năm 2008[83]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: CD, tải xuống
96564210
2011 North American Tour
  • Phát hành: 20 tháng 12 năm 2010[84]
  • Hãng đĩa: Linkin Park
  • Định dạng: tải xuống
A Thousand Suns: Puerta de Alcalá
  • Phát hành: 25 tháng 1 năm 2011[85]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: tải xuống
122
iTunes Festival: London 2011
  • Phát hành: 8 tháng 7 năm 2011[86]
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: tải xuống
Stagelight Demos
  • Phát hành: 9 tháng 11 năm 2012
  • Hãng đĩa: Open Labs
  • Định dạng: tải xuống
A Light That Never Comes (Remixes)
(với Steve Aoki)
  • Phát hành: 21 tháng 1 năm 2014[87]
  • Hãng đĩa: Dim Mak
  • Định dạng: tải xuống
Darker Than Blood: Remixes – EP
(với Steve Aoki)
  • Phát hành: 28 tháng 8 năm 2015
  • Hãng đĩa: Dim Mak
  • Định dạng: tải xuống
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Chú thích Doanh số:

US: Mỹ

Đĩa mở rộng LP Underground

Danh sách đĩa mở rộng, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc
TênChi tiết EPVị trí bảng xếp hạng cao nhất
AUT
[20]
GER
[23]
SWI
[26]
Underground 2.0
  • Phát hành: 18 tháng 11 năm 2002
  • Thể loại: EP
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground 3.0
  • Phát hành: 17 tháng 11 năm 2003
  • Thể loại: EP
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground 4.0
  • Phát hành: 22 tháng 11 năm 2004
  • Thể loại: EP
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD
Underground 5.0
  • Phát hành: 21 tháng 11 năm 2005
  • Thể loại: EP/Trực tiếp
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground 6
  • Phát hành: 5 tháng 12 năm 2006
  • Thể loại: EP
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
LP Underground 7
  • Phát hành: 5 tháng 12 năm 2007[88]
  • Thể loại: EP/Trực tiếp
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
mmm... Cookies: Sweet Hamster Like Jewels From
America! (Underground 8.0)
  • Phát hành: 4 tháng 12 năm 2008
  • Thể loại: EP
  • Hãng đĩa: Warner Bros.
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground 9.0: Demos
  • Phát hành: 3 tháng 12 năm 2009[89]
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, LP, tải xuống
736629
LP Underground X: Demos
  • Phát hành: 17 tháng 11 năm 2010[90]
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground 11
  • Phát hành: 15 tháng 11 năm 2011[91]
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground 12
  • Phát hành: 16 tháng 11 năm 2012[92]
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground XIII
  • Phát hành: 18 tháng 11 năm 2013[93]
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground XIV
  • Phát hành: 20 tháng 11 năm 2014
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground 15
  • Phát hành: 25 tháng 11 năm 2015
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
Underground Sixteen
  • Phát hành: 22 tháng 11 năm 2016
  • Thể loại: Demo
  • Hãng đĩa: Machine Shop
  • Định dạng: CD, tải xuống
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Đĩa đơn

Ca sĩ chính

Danh sách đĩa đơn với vai trò ca sĩ chính, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc và chứng nhận, thể hiện năm phát hành và tên album
TênNămVị trí bảng xếp hạng cao nhấtChứng nhậnAlbum
US
[5]
US
Alt.

[94]
US
Rock
[95]
AUS
[96]
CAN
[97]
FRA
[22]
GER
[98]
NZ
[25]
SWI
[26]
UK
[99]
"One Step Closer"2000755144324224Hybrid Theory
"In the End"213422341048
"Crawling"200179583310614374316
"Papercut"32188743498014
"Pts.OF.Athrty"
(với Jay Gordon)
200229444731619Reanimation
"Somewhere I Belong"200332191316321211510Meteora
"Faint"481152527158403215
"Numb"1112102791313514
"From the Inside"2004374335355038
"Breaking the Habit"2011223432725275639
"Numb/Encore"
(với Jay-Z)
201733541014Collision Course
"What I've Done"20077171331073966Minutes to Midnight
"Bleed It Out"5221624224074229
"Shadow of the Day"1521915122012131146
"Given Up"200899453
"Leave Out All the Rest"941122241715383690
  • RIAA: Bạch kim[61]
"New Divide"20096113342719Transformers: Revenge of the Fallen – The Album
"The Catalyst"20102711332811272940A Thousand Suns
"Waiting for the End"421255295890
  • RIAA: Bạch kim[61]
"Burning in the Skies"20114341
"Iridescent"81192939466993
"Not Alone"[107]Download to Donate for Haiti
"Burn It Down"201230114133472131227
  • RIAA: 2× Bạch kim[61]
  • BPI: Bạc[33]
  • BVMI: Bạch kim[34]
  • IFPI SWI: Bạch kim[35]
Living Things
"Lost in the Echo"95121015068175
"Powerless"[108]
"Castle of Glass"201316321661017
  • BVMI: Bạch kim[34]
  • IFPI AUT: Vàng[34]
  • IFPI SWI: Bạch kim[35]
"A Light That Never Comes"
(với Steve Aoki)
6571156518181534Recharged
"Guilty All the Same"
(góp mặt Rakim)
2014[A]21191163250138The Hunting Party
"Until It's Gone"[B]191758104242378
"Wastelands"[111]256476
"Rebellion"[112]
(góp mặt Daron Malakian)
2183
"Final Masquerade"[C]3218438545703064106
"Heavy"
(góp mặt Kiiara)[113]
20174522233461111235843One More Light
"Talking to Myself"[D]13661807335
"One More Light"[115][E]21685911135148
"She Couldn't"202047Hybrid Theory (20th Anniversary Edition)
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Ca sĩ góp mặt

Danh sách đĩa đơn với vai trò ca sĩ góp mặt, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc, thể hiện năm phát hành và tên album
TênNămVị trí bảng xếp hạng cao nhấtAlbum
US
[116]
AUS
[96]
AUT
[20]
GER
[98]
IRL
[24]
NOR
[117]
NZ
[25]
SWE
[118]
SWI
[26]
UK
[99]
"We Made It"
(Busta Rhymes góp mặt Linkin Park)
200865371611111112241710Đĩa đơn ngoài album
"Darker Than Blood"[119]
(Steve Aoki góp mặt Linkin Park)
2015Neon Future II
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Đĩa đơn quảng bá

Danh sách đĩa đơn quảng bá, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc, thể hiện năm phát hành và tên album
TênNămVị trí bảng xếp hạng cao nhấtAlbum
US
[5]
US
Alt.

[94]
US
Main.
Rock
[120]
US
Rock

[121]
FRA
[22]
GER
[98]
SWI
[26]
UK
[99]
UK
Rock
[122]
"With You"[123]200012Hybrid Theory
"Points of Authority"[124]20013196
"Enth E Nd"[125]
(với KutMasta Kurt; góp mặt Motion Man)
2002Reanimation
"My<Dsmbr"[126]
(với Mickey P.; góp mặt Kelli Ali)
"H! Vltg3"[127]
(với Evidence; góp mặt Pharoahe Monch and DJ Babu)
"Runaway"[128]2003403710Hybrid Theory
"Lying from You"[129]2004581218Meteora
"No More Sorrow"[130]
(trực tiếp)
2008Road to Revolution: Live at Milton Keynes
"Wretches and Kings"[131]2010A Thousand Suns
"Blackout"[132]28
"Rolling in the Deep"[133]
(live)
2011421iTunes Festival: London 2011
"Lies Greed Misery"201237Living Things
"White Noise"[134]2014Mall: Music from the Motion Picture
"Devil's Drop"[135]
"The Last Line"[136]
"Final Masquerade"[137]
(acoustic)
2015Đĩa đơn ngoài album
"A Line in the Sand"[138]
(trực tiếp)
"Battle Symphony"2017119590One More Light
"Heavy" (góp mặt Kiiara) (Nicky Romero Remix)Đĩa đơn ngoài album
"Good Goodbye"
(góp mặt Pusha T and Stormzy)
151736549One More Light
"Heavy" (góp mặt Kiiara) (Disero Remix)Đĩa đơn ngoài album
"Invisible"32One More Light
"Darker Than the Light That Never Bleeds" (với Steve Aoki)Đĩa đơn ngoài album
"One More Light" (Steve Aoki Remix)
"Sharp Edges"31One More Light
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Các bài hát được xếp hạng khác

Danh sách các bài hát được xếp hạng khác, đi kèm vị trí bảng xếp hạng chọn lọc, thể hiện năm phát hành và tên album
TênNămVị trí bảng xếp hạng cao nhấtChứng nhậnAlbum
US
[5]
US
Hard
Rock

[139]
US
Rock

[140]
FRA
[22]
GER
[98]
UK
[141]
UK
R&B

[142]
UK
Rock
[143]
"Dirt off Your Shoulder/Lying from You"
(với Jay-Z)
200415039Collision Course
"Hands Held High"2007[F]Minutes to Midnight
"No More Sorrow"[G]
"Blackbirds"2010218-Bit Rebellion!
"In My Remains"20121518310Living Things
"I'll Be Gone"426
"Keys to the Kingdom"201433The Hunting Party
"All for Nothing"
(góp mặt Page Hamilton)
23
"Nobody Can Save Me"201737One More Light
"Sorry for Now"41
"Halfway Right"46
"A Place for My Head"11Hybrid Theory
"By Myself"19
"Pushing Me Away"23
"Forgotten"24
"My December"30
"Cure for the Itch"33
"Don't Stay"27Meteora
"—" biểu thị một đĩa nhạc không được xếp hạng hoặc không được phát hành trong vùng lãnh thổ đó

Những lần góp mặt khác

TênNămAlbumHãng đĩaTham khảo
"Closing" (Xero)1998Rapology 12The Urban Network
"Drop" (Kenji & Artofficial của Xero)Rapology 13
"Fiends CD RAP UP" (Xero góp mặt 007)Rapology 14
"One Step Closer" (Early Mix)2000ECW Extreme Music Volume 2: Anarchy RocksV2
"My December"The Real Slim SantaKROQ[144]
"With You" (Trực tiếp)2001Ozzfest 2001: The Second MillenniumSony[145]
"Runaway" (Trực tiếp)2002The Family Values Tour 2001Elektra

WEA

[146]
"One Step Closer" (Trực tiếp)
(góp mặt Aaron Lewis)
"It's Goin' Down"
(The X-Ecutioners góp mặt Mike Shinoda và Mr. Hahn)
Built from ScratchLoud Records

Sony BMG

[147]
"My December" (Trực tiếp)2003The Year They Recalled Santa ClausKROQ[148]
"Nobody's Listening" (Green Lantern Remix)2005Fort Minor: We MajorMachine Shop Recordings
"Bleed It Out" (Trực tiếp)2007Live Earth: The Concerts for a Climate in CrisisWarner Bros. Records
"Blackout" (Early Mix)2010FIFA 11EA Sports
"Issho Ni"2011Download to Donate: Tsunami ReliefMachine Shop
Warner Bros.
[149]
"Iridescent" (Bản Radio)Transformers: Dark of the Moon – The AlbumReprise Records
"Blackout" (Renholdër Remix)2012Underworld: AwakeningLakeshore[150]
"Wretches" (Remix)
(Apathy góp mặt Linkin Park, Ryu, Scoop DeVille và Divine Styler)
It's the Bootleg, Muthafuckas! Volume 3: Fire Walk with MeDemigodz
"All for Nothing" (Bản Radio)
(góp mặt Page Hamilton)
2014Pro Evolution Soccer 2015Konami
"Things in My Jeep"
(The Lonely Island góp mặt Linkin Park)
2016Popstar: Never Stop Never StoppingUniversal Republic
"Battle Symphony"2017Pro Evolution Soccer 2018Konami

Album video

NămChi tiếtTham khảo
2001Frat Party at the Pankake Festival
  • Phát hành: 20 tháng 11 năm 2001
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD, VHS
  • Chứng nhận US: Bạch kim[61]
  • Chứng nhận BPI: Vàng[33]
[151]
2003The Making of Meteora
  • Phát hành: 25 tháng 3 năm 2003
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD
[152]
Live in Texas
  • Phát hành: 18 tháng 11 năm 2003
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD
  • Chứng nhận US: Bạch kim[61]
[153]
2004Breaking the Habit
  • Phát hành: 27 tháng 7 năm 2004
  • Hãng đĩa: Locomotive Music
  • Định dạng: DVD
[154]
Collision Course
  • Phát hành: 30 tháng 11 năm 2004
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD
[155]
2007The Making of Minutes to Midnight
  • Phát hành: 14 tháng 5 năm 2007
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD
[156]
2008Road to Revolution: Live at Milton Keynes
  • Phát hành: 24 tháng 11 năm 2008
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD, BD
[157]
2010The Meeting of a Thousand Suns
  • Phát hành: 8 tháng 9 năm 2010
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD
[158]
2011A Thousand Suns+
  • Phát hành: 1 tháng 4 năm 2011
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD+DVD
[159]
2012Inside Living Things
  • Phát hành: 19 tháng 6 năm 2012
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: DVD
[160]
2013Living Things +
  • Phát hành: 22 tháng 3 năm 2013
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD+DVD
[161]
2014The Hunting Party (DVD)
  • Phát hành: 13 tháng 6 năm 2014
  • Hãng đĩa: Warner Bros., Machine Shop
  • Định dạng: CD+DVD
[162]

Video âm nhạc

Video truyền thống

NămChi tiếtĐạo diễnAlbumThể loạiLiên kết
2000"One Step Closer"Gregory Dark[163]Hybrid TheoryTrình diễn[164]
2001"Crawling"Brothers Strause[165][166]
"Papercut"Nathan "Karma" Cox và Joe Hahn[167][168][169]
"In the End"Siêu thực[170]
"Points of Authority"Nathan "Karma" CoxCảnh quay trực tiếp, phòng thu[171]
"Cure for the Itch"Joe HahnHoạt hình[172]
2002"Opening"ReanimationDẫn truyện[173]
"Pts.OF.Athrty" (Phiên bản MTV)Nathan "Karma" Cox[174]
"Enth E Nd"Jason Goldwatch[175]Trình diễn[176]
"[Chali]"Joe HahnDẫn truyện[177]
"FRGT/10"Joshua Cordes[178]Hoạt hình[179]
"P5hng Me A*wy"Scott Patton[180]Dẫn truyện[181]
"Plc.4 Mie Hæd"Shawn M. Foster[182]
"X-Ecutioner Style"David ZagerHoạt hình[183]
"H! Vltg3"Estevan OriolDẫn truyện[184]
"[Riff Raff]"Joe Hahn[185]
"Wth>You"Ryan ThompsonTrình diễn[186]
"Ntr\Mssn"Joe HahnDẫn truyện[187]
"Ppr:Kut"Mike PiscatelliCảnh quay[188]
"Rnw@y"Kimo ProudfootDẫn truyện[189]
"My<Dsmbr"Chip Miller[190]
"[Stef]"Joe Hahn[191]
"By_Myslf"Matt Bass[192]
"Kyur4 Th Ich"Joe Hahn[193][194]Cảnh quay[195]
"1Stp Klosr"Shaun SmithDẫn truyện[196]
"KRWLNG"Jonathan RuppelHoạt hình[197]
"Pts.OF.Athrty" (Phiên bản Hoạt hình)Joe Hahn[198][199]
2003"Somewhere I Belong"Joe HahnMeteoraTrình diễn[200]
"Faint"Mark Romanek[201][202]
"Numb"Joe Hahn[203][204][205]Dẫn truyện[206]
2004"From the Inside"[207]
"Breaking the Habit" (Phiên bản Hoạt hình)Hoạt hình[208]
"Breaking the Habit" (Phiên bản 5.28.04, 3:37 P.M.)Kimo Proudfoot[209]Cảnh quay phòng thu[210]
"Lying from You"Cảnh quay trực tiếp[211]
"Numb/Encore"Joe DeMaio và Kimo Proudfoot[212]Collision CourseDẫn truyện, cảnh quay trực tiếp[213]
2007"What I've Done"Joe Hahn[214][215][216]Minutes to MidnightTrình diễn[217]
"Bleed It Out"[218]
2008"Shadow of the Day"Dẫn truyện[219]
"Given Up"Mark Fiore và Linkin Park[220]Trình diễn[221]
"We Made It"Chris Robinson[222][223]
"Leave Out All the Rest"Joe Hahn[224][225]Minutes to MidnightDẫn truyện[226]
2009"New Divide"Transformers: Revenge of the Fallen – The AlbumTrình diễn[227]
2010"Not Alone"Bill Boyd[228]Download to Donate for HaitiCảnh quay[229]
"Blackbirds"8-Bit Rebellion!Phim dàn dựng[230]
"The Catalyst"Joe Hahn[231][232][233][234]A Thousand SunsDẫn truyện[235]
"Waiting for the End"Trình diễn[236]
2011"Burning in the Skies"Dẫn truyện[237]
"Iridescent" (phiên bảnTransformers)[238]
2012"Burn It Down"Living ThingsTrình diễn[239]
"Powerless"Timur Bekmambetov[240]
"Lost in the Echo"Jason Zada và Jason Nickel[241]Dẫn truyện[242]
"Castle of Glass"Drew Stauffer và Jerry O'Flaherty[243]
2013"A Light That Never Comes"Joe HahnRechargedHoạt hình[244]
2014"A Light That Never Comes (Vicetone Remix)"VicetoneA Light That Never Comes (Remixes)[245]
"A Light That Never Comes (Coone Remix)"Editz.nlTrình diễn[246]
"Guilty All the Same"Project SparkThe Hunting PartyGameplay[247]
"Until It's Gone"Joe HahnDẫn truyện[248]
"Wastelands"Trình diễn[249]
"Final Masquerade"Mark PellingtonDẫn truyện[250]
"Iridescent" (phiên bản Stars of the Season)David KinslerA Thousand Suns[251]
"White Noise"Joe HahnMallTrích đoạn[252]
2015"Devil's Drop"[253]
"The Last Line"[254]
"Darker Than Blood"Dan PackerNeon Future IIDẫn truyện[255]
2017"Heavy"Tim MattiaOne More Light[256]
"Good Goodbye"Isaac Rentz[257]
"Talking to Myself"Mark FioreCảnh quay trực tiếp[258]
"One More Light"Joe Hahn & Mark Fiore[259]

Video lời bài hát

NămBài hátAlbumThể loạiLiên kết
2010"The Catalyst"A Thousand SunsHình ảnh tĩnh và hỗn loạn[260]
"Waiting for the End"[261]
"Blackout"[262]
"Burning in the Skies"[263]
2012"Burn It Down"Living ThingsHình ảnh bìa Living Things xoay vòng[264]
"Lies Greed Misery"[265]
"Lost in the Echo"[266]
2013"A Light That Never Comes"RechargedHình ảnh bìa Recharged xoay vòng[267]
2014"Guilty All the Same"The Hunting PartyHoạt hình mây mù[268]
"Until It's Gone"Đoạn phim thuyết minh[269]
"Wastelands"Chữ màu trắng trên nền đen[270]
"Rebellion"[271]
"Final Masquerade"[272]
2015"Darker Than Blood"Neon Future IIẢnh động các khối hình dạng[273]
2016"In the End"Hybrid TheoryChữ màu trắng trên nền đen[274]
2017"Heavy"One More LightHoạt hình Chester và Kiiara[275]
"Battle Symphony"Đoạn phim thuyết minh[276]
"Good Goodbye"Cảnh quay và hoạt hình dùng lại[277]
"Invisible"Ảnh chụp nhiều phong cảnh và con người[278]
"One More Light"Tổng hợp video lời bài hát của fan[279]
"Talking to Myself"Ảnh tĩnh các màn biểu diễn của ban nhạc[280]

Chú thích

Tham khảo

Liên kết ngoài