Manchester United F.C. mùa bóng 1973–74

Mùa giải 1973-74 là mùa giải lần thứ 71 của Manchester UnitedThe Football League và mùa giải thứ 29 liên tiếp của đội bóng ở Giải hạng nhất Anh.[1] Đây là mùa giải đầu tiên dưới sự dẫn dắt của Huấn luyện viên Tommy Docherty, người đã được bổ nhiệm tháng 12 trước đó sau khi kế nhiệm ông Frank O'Farrell.

Manchester United
Mùa giải 1973–74
Chủ tịch điều hànhLouis Edwards
Huấn luyện viênTommy Docherty
First Division 1973–74Thứ 21 (Xuống hạng)
FA Cup 1973–74Vòng 4
League Cup 1973–74Vòng 2
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Sammy McIlroy (6)

Cả mùa giải:
Lou Macari (6)
Sammy McIlroy (6)
Số khán giả sân nhà cao nhất60,025 vs Leeds United (Ngày 9 tháng 2 năm 1974)
Số khán giả sân nhà thấp nhất23,906 vs Middlesbrough (Ngày 8 tháng 10 năm 1973)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG41,251
← 1972-73
1974-75 →

Khi được thuyết phục để trở lại Câu lạc bộ sau khi ra nước ngoài thi đấu theo dạng cho mượn vào nữa mùa trước, George Best gặp khó khăn một thời gian ngắn nhất để trở về chơi bên cạnh những đồng đội, Anh chơi trận cuối cùng của mình cho câu lạc bộ vào ngày đầu năm mới và hợp đồng của anh đã bị hủy bỏ ngay sau đó.

Khởi đầu mùa giải không mấy ấn tượng, đội bóng đã bị thua Arsenal ngay trận khai màn của mùa giải với tỷ số 3-0 trên sân khách. Điều này báo hiệu một mùa giải gặp khó khăn sắp bắt đầu. Cả mùa giải United chỉ thắng có 10 trận trong đó có 8 trận trên sân nhà Old Trafford. Vào những vòng cuối của giải đấu, với 3 chiến thắng liên tiếp mở ra cơ hội trụ hạng nhưng đã thua trận áp chót trước gã hàng xóm Manchester City đã chính thức xuống hạng.

Vào cuối mùa giải, United kết thúc ở vị trí thứ 21 trong bảng xếp hạng và bị xuống hạng hai Anh. Mặc dù không trụ hạng được nhưng Giám đốc của câu lạc bộ đã quyết định không sa thải Docherty, đặt niềm tin vào ông để đưa đội bóng trở lại Hạng nhất Anh khi mới chỉ mùa giải đầu tiên.[2]

Hạng nhất Anh

Thời gianĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
25 tháng 8 năm 1973ArsenalA0 – 351,501
29 tháng 8 năm 1973Stoke CityH1 – 0James43,614
1 tháng 9 năm 1973Queens Park RangersH2 – 1Holton, McIlroy44,156
5 tháng 9 năm 1973Leicester CityA0 – 129,152
8 tháng 9 năm 1973Ipswich TownA1 – 2Anderson22,023
12 tháng 9 năm 1973Leicester CityH1 – 2Stepney40,793
15 tháng 9 năm 1973West Ham UnitedH3 – 1Kidd (2), Storey-Moore44,757
22 tháng 9 năm 1973Leeds UnitedA0 – 047,058
29 tháng 9 năm 1973LiverpoolH0 – 053,882
6 tháng 10 năm 1973Wolverhampton WanderersA1 – 2McIlroy32,962
13 tháng 10 năm 1973Derby CountyH0 – 143,724
20 tháng 10 năm 1973Birmingham CityH1 – 0Stepney48,937
27 tháng 10 năm 1973BurnleyA0 – 031,976
3 tháng 11 năm 1973ChelseaH2 – 2Greenhoff, Young48,036
10 tháng 11 năm 1973Tottenham HotspurA1 – 2Best42,756
17 tháng 11 năm 1973Newcastle UnitedA2 – 3Graham, Macari41,768
24 tháng 11 năm 1973Norwich CityH0 – 036,338
8 tháng 12 năm 1973SouthamptonH0 – 031,648
15 tháng 12 năm 1973Coventry CityH2 – 3Best, Morgan28,589
22 tháng 12 năm 1973LiverpoolA0 – 240,420
26 tháng 12 năm 1973Sheffield UnitedH1 – 2Macari38,653
29 tháng 12 năm 1973Ipswich TownH2 – 0Macari, McIlroy36,365
1 tháng 1 năm 1974Queens Park RangersA0 – 332,339
12 tháng 1 năm 1974West Ham UnitedA1 – 2McIlroy34,147
19 tháng 1 năm 1974ArsenalH1 – 1James38,589
2 tháng 2 năm 1974Coventry CityA0 – 125,313
9 tháng 2 năm 1974Leeds UnitedH0 – 260,025
16 tháng 2 năm 1974Derby CountyA2 – 2Greenhoff, Houston29,987
23 tháng 2 năm 1974Wolverhampton WanderersH0 – 039,260
2 tháng 3 năm 1974Sheffield UnitedA1 – 0Macari29,203
13 tháng 3 năm 1974Manchester CityA0 – 051,331
16 tháng 3 năm 1974Birmingham CityA0 – 137,768
23 tháng 3 năm 1974Tottenham HotspurH0 – 136,278
30 tháng 3 năm 1974ChelseaA3 – 1Daly, McIlroy, Morgan29,602
3 tháng 4 năm 1974BurnleyH3 – 3Forsyth, Holton, McIlroy33,336
6 tháng 4 năm 1974Norwich CityA2 – 0Greenhoff, Macari28,223
13 tháng 4 năm 1974Newcastle UnitedH1 – 0McCalliog44,751
15 tháng 4 năm 1974EvertonH3 – 0McCalliog (2), Houston48,424
20 tháng 4 năm 1974SouthamptonA1 – 1McCalliog30,789
23 tháng 4 năm 1974EvertonA0 – 146,093
27 tháng 4 năm 1974Manchester CityH0 – 156,996
29 tháng 4 năm 1974Stoke CityA0 – 127,392
#Câu lạc bộTrTHBBtBbHsĐiểm
20Southampton4211141747680.69136
21Manchester United4210122038480.79232
22Norwich City427152037620.59729

FA Cup

Thời gianVòng đấuĐối thủH/N/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
5 tháng 1 năm 1974Vòng 3Plymouth ArgyleH1 – 0Macari31,810
26 tháng 1 năm 1974Vòng 4Ipswich TownH0 – 137,177

League Cup

Thời gianVòng đấuĐối thủH/N/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
8 tháng 10 năm 1973Vòng 2MiddlesbroughH0 – 123,906

Tham khảo