Nội các Donald Trump

Nội các Donald Trump (tiếng Anh: Donald Trump's Cabinet) là Nội các Tổng thống Donald Trump. Trump nhậm chức Tổng thống ngày 20/1/2017 và theo Điều khoản Bổ nhiệm của Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống đề cử thành viên trong Nội các để Thượng viện Hoa Kỳ phê chuẩn.

Nội các Donald Trump

Nội các
Tổng thống Donald Trump (ngồi giữa) với thành viên nội các tháng 3/2017
Ngày thành lập20 tháng 1 năm 2017
Ngày kết thúc20 tháng 1 năm 2021
Thành viên và tổ chức
Tổng thốngDonald Trump
Lịch sử Tổng thống2017–2021
Phó Tổng thốngMike Pence
Đảng chính trịĐảng Cộng hòa
Tình trạng trong Nghị việnChính phủ đa số (2017–2019)
Chính phủ chia rẽ (2019–2021)
Đảng đối lậpĐảng Dân chủ
Lịch sử
Bầu cửBầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016
Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2020
Cơ quan lập phápQuốc hội khóa 115
Quốc hội khóa 116
Quốc hội khóa 117
Ngân sáchNgân sách 2017
Ngân sách 2018
Ngân sách 2019
Ngân sách 2020
Trước
←Nội các Barack Obama

Trước khi phê chuẩn và trước phiên điều trần Quốc hội thành viên cao cấp đứng đầu cơ quan trong Nội các thực hiện với chức vụ là quyền. Nội các này như một phần chuyển giao quyền lực sau cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ năm 2016.

Dữ liệu này ghi lại thông tin xác nhận các ứng viên được bổ nhiệm hoặc không trong Nội các do Tổng thống chỉ định. Chức vụ được sắp xếp theo thứ tự bổ nhiệm trong Nội các (cũng được sử dụng là Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ).

Thành viên hiện tại

Tất cả các thành viên Nội các Hoa Kỳ sau khi được Tổng thống bổ nhiệm trước khi nhậm chức bắt buộc phải được Thượng viện Hoa Kỳ tư vấn và chấp thuận. Chức vụ Phó Tổng thống đặc biệt hơn, theo Hiến pháp chức vụ này phải được thông qua bởi bầu cử. Mặc dù một số thành viên thuộc bậc nội các, không nội các trong Văn phòng điều hành của phủ tổng thống Hoa Kỳ, như Chánh văn phòng Nhà Trắng, Cố vấn An ninh Quốc gia, và Thư ký Báo chí Nhà Trắng, không phải các chức vụ lập hiến nên hầu hết không yêu cầu được Thượng viện phê chuẩn.

Các chức vụ Nội các sau đây được Tổng thống Hoa Kỳ bổ nhiệm. Đối với các vị trí cấp cao khác, xem danh sách chức vụ Tổng thống Trump bổ nhiệm chính quyền.

Nội các Tổng thống Donald J. Trump
  Chức vụ được bầu, và không dựa theo sự tín nhiệm của Tổng thống (so với tất cả thành viên Nội các còn lại)
  Chức vụ được phê chuẩn bởi Thượng viện
  Chức vụ giữ vai trò quyền
  Chức vụ bổ nhiệm mà không cần Thượng viện phê chuẩn

Thành viên Nội các

Chức vụ
Ngày Giữ chức / phê chuẩn
Người được chọnChức vụ
Ngày Giữ chức / phê chuẩn
Người được chọn


Phó Tổng thống
Đề cử 15/7/2016
Giữ chức 20/1/2017

Cựu Thống đốc
Mike Pence
Indiana


Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Đề cử 13/3/2018
Giữ chức 26/4/2018

Cựu Giám đốc CIA
Mike Pompeo
Kansas


Bộ trưởng Bộ Tài chính
Đề cử 30/11/2016
Giữ chức 13/2/2017

Cựu CEO Ngân hàng OneWest
Steven Mnuchin
California


Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Đề cử 9/11/2019
Giữ chức 9/11/2020

Giám đốc Cơ quan tình báo Quốc gia Hoa Kỳ
Christopher Miller
Iowa


Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Đề cử 7/12/2018
Giữ chức 14/2/2019

Cựu Thứ trưởng Tư pháp

Jeffrey A. Rosen

Massachusetts



Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Đề cử 15/12/2018
Giữ chức 2/1/2019[n 1]

Cựu Thứ trưởng Bộ Nội vụ
David Bernhardt
Virginia


Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
Đề cử 18/1/2017
Giữ chức 25/4/2017

Cựu Thống đốc
Sonny Perdue
Georgia


Bộ trưởng Bộ Thương mại
Đề cử 30/11/2016
Giữ chức 28/2/2017

Cựu CEO WL Ross & Co.
Wilbur Ross
Florida


Bộ trưởng Bộ Lao động
Đề cử 18/7/2019
Giữ chức 30/9/2019

Cựu Cố vấn pháp lý Bộ Lao động
Eugene Scalia
Virginia


Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh
Đề cử 14/21/2017
Giữ chức 29/1/2018

Cựu Thứ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh
Alex Azar
Indiana


Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị
Đề cử 5/12/2016
Giữ chức 2/3/2017

Cựu Phẫu thuật thần kinh
Ben Carson
Florida


Bộ trưởng Bộ Giao thông
Đề cử 7/1/2021
Giữ chức 11/1/2021

Cựu Quyền Thứ trưởng Giao thông

Stephen Bradbury

Oregon



Bộ trưởng Bộ Năng lượng
Đề cử 7/11/2019
Giữ chức 4/12/2019

Cựu Thứ trưởng Bộ Năng lượng
Dan Brouillette
Texas


Bộ trưởng Bộ Giáo dục

Đề cử 7/1/2021
Giữ chức 8/1/2021

Thứ trưởng Bộ Giáo dụcMick ZaisSouth Carolina



Bộ trưởng Bộ Cựu chiến binh
Đề cử 18/5/2018
Giữ chức 30/7/2018

Cựu USD (P&R)
Robert Wilkie
North Carolina


Bộ trưởng Bộ An ninh Nội địa
Đề cử 11/1/2021
Giữ chức 12/1/2021

Quản trị viên FEMAPete GaynorRhode Island

Chức vụ cấp Nội các

Chức vụ
Ngày Đề cử / phê chuẩn
Người được chọnChức vụ
Ngày Đề cử / phê chuẩn
Người được chọn


Chánh Văn phòng Nhà Trắng
Đề cử 6/3/2020
Giữ chức 31/3/2020

Cựu Hạ nghị sĩ
Mark Meadows
North Carolina


Đại diện Thương mại Hoa Kỳ
Đề cử 3/1/2017
Giữ chức 15/5/2017

Cựu Phó Đại diện Thương mại Hoa Kỳ
Robert Lighthizer
Florida


Giám đốc Tình báo quốc gia
Đề cử 28/2/2020
Giữ chức 26/5/2020

Cựu Hạ nghị sĩ
John Ratcliffe
Texas


Giám đốc Cơ quan Tình báo Trung ương
Đề cử 13/3/2018
Giữ chức 26/4/2018[n 2]

Cựu Phó Giám đốc CIA
Gina Haspel
of Kentucky


Quản lý
Cơ quan Bảo vệ Môi trường

Đề cử 5/7/2018
Giữ chức 9/7/2018[n 3]

Cựu Phó Quản lý Cơ quan Bảo vệ Môi trường
Andrew Wheeler
Virginia


Quản lý
Cơ quan Doanh nghiệp nhỏ

Đề cử 4/4/2019
Giữ chức 15/1/2020

Cựu Thống đốc Ngân khố
Jovita Carranza
Illinois


Giám đốc Cục Quản lý Hành chính và Ngân sách
Đề cử 2/1/2019
Giữ chức 2/1/2019[n 4]

Cựu Phó Giám đốc Cục Quản lý Hành chính và Ngân sách
Russell Vought
Virginia
Nguồn: Cơ quan Trump[1] và NPR[2]

Lịch sử thành viên

Quá trình phê chuẩn Nội các
Chức vụHọ tênĐề cửNgày điều trầnỦy ban
Thượng viện
bỏ phiếu ngày
Ủy ban
Thượng viện
bỏ phiếu
Đầy đủ
Thượng viện
bỏ phiếu ngày
Phê chuẩn[3]Ghi chú
Bộ trưởng Bộ Ngoại giaoRex Tillerson13/12/201611/1/201723/1/201711–10[4]1/2/201756–43[5]Phiên điều trần.[a]
Mike Pompeo13/3/201812/4/201823/4/201811–9[6]26/4/201857–42[7]Phiên điều trần.[b]
Bộ trưởng Bộ Tài chínhSteven Mnuchin30/11/201619/1/20171/2/201714–0[8]13/2/201753–47[9]Phiên điều trần.[c]
Bộ trưởng Bộ Quốc phòngJim Mattis1/12/201612/1/201718/1/201726–1[10]20/1/201798–1[11]Phiên điều trần.[d]
Patrick Shanahan9/5/2019Từ chức khỏi đề cử ngày 18/6/2019[12]
Mark Esper24/6/201916/7/201918/7/2019Biểu quyết tiếng nói (26–1)[13]23/7/201990–8[14]Phiên điều trần.[e]
Bộ trưởng Tư phápJeff Sessions18/11/201610/1/20171/2/201711–9[15][16]8/2/201752–47[17]Phiên điều trần.[f]
William Barr7/12/201815/1/20197/2/201912–10[18]14/2/201954–45[19]Phiên điều trần.[g]
Bộ trưởng Nội vụRyan Zinke15/12/201617/1/201731/1/201716–6[20]1/3/201768–31[21]Phiên điều trần.[h]
David Bernhardt4/2/201928/3/20194/4/201914–6[22]11/4/201956–41[23]Phiên điều trần.[i]
Bộ trưởng Nông nghiệpSonny Perdue18/1/201723/3/201730/3/2017Biểu quyết tiếng nói (19–1)[24]24/4/201787–11[25]Phiên điều trần.[j]
Bộ trưởng Bộ Thương mạiWilbur Ross30/11/201618/1/201724/1/2017Biểu quyết tiếng nói[26]27/2/201772–27[27]Phiên điều trần.[k]
Bộ trưởng Bộ Lao độngAndrew Puzder8/12/2016Rút khỏi đề cử 15/2/2017[28]
Alex Acosta16/2/201722/3/201730/3/201712–11[29]27/4/201760–38[30]Phiên điều trần.[l]
Eugene Scalia18/7/201919/9/201924/9/201912–11[31]26/9/201953–44[32]Phiên điều trần.[m]
Bộ trưởng Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinhTom Price29/11/201618/1/20171/2/201714–0[8]10/2/201752–47[33]Phiên điều trần.[n]
Alex Azar13/11/201729/11/201717/1/201815–12[34]24/1/201855–43[35]Phiên điều trần.[o]
Bộ trưởng Bộ Gia cư và Phát triển Đô thịBen Carson5/12/201612/1/201724/1/201723–0[36]2/3/201758–41[37]Phiên điều trần.[p]
Bộ trưởng Bộ Giao thôngElaine Chao29/11/201611/1/201724/1/2017Biểu quyết tiếng nói[38]31/1/201793–6[39]Phiên điều trần.[q]
Bộ trưởng Bộ Năng lượngRick Perry14/12/201619/1/201731/1/201716–7[20]2/3/201762–37[40]Phiên điều trần.[r]
Dan Brouillette18/10/201914/11/201919/11/201916–4[41]2/12/201970–15[42]Phiên điều trần.[s]
Bộ trưởng Bộ Giáo dụcBetsy DeVos23/11/201617/1/201731/1/201712–11[43]7/2/201751–50[44]Phiên điều trần.[t]
Bộ trưởng Bộ Cựu chiến binhDavid Shulkin11/1/20171/2/20177/2/201715–0[45]13/2/2017100–0[46]Phiên điều trần.[u]
Ronny Jackson28/3/2018Rút khỏi đề cử 26/4/2018[47]
Robert Wilkie18/5/201827/6/201810/7/201814–1[48]23/7/201886–9[49]Phiên điều trần.[v]
Bộ trưởng Bộ An ninh Nội địaJohn F. Kelly7/12/201610/1/201718/1/2017Biểu quyết tiếng nói (14–1)[50]20/1/201788–11[51]Phiên điều trần.[w]
Kirstjen Nielsen12/10/20178/11/201714/11/201711–4[52]5/12/201762–37[53]Phiên điều trần.[x]
Đại diện Thương mạiRobert Lighthizer3/1/201714/3/201725/4/201726–0[54]11/5/201782–14[55]Phiên điều trần.[y]
Giám đốc Tình báo Quốc giaDan Coats7/1/201728/2/2017ngày 9 tháng 3 năm 201713–2[56]15/3/201785–12[57]Phiên điều trần.[z]
John Ratcliffe28/7/2019Rút khỏi đề cử ngày 2/8/2019[58]
28/2/2020TBDTBDTBDTBDTBDPhiên điều trần.
Đại sứ tại Liên Hợp QuốcNikki Haley23/11/201618/1/201724/1/2017Biểu quyết tiếng nói (19–2)[59]24/1/201796–4[60]Phiên điều trần.[aa]
Heather Nauert7/12/2018Rút khỏi đề cử ngày 16/2/2019[61]
Kelly Craft22/2/201919/6/201925/7/201915–7[62]31/7/201956–34[63]Phiên điều trần.[ab]
Giám đốc Cục quản lý Hành chính và Ngân sáchMick Mulvaney16/12/201624/1/20172/2/201712–11, 8–7[64]ngày 16 tháng 2 năm 201751–49[65]Phiên điều trần.[ac]
Giám đốc Cơ quan Tình báo Trung ươngMike Pompeo18/11/201612/1/201720/1/2017Biểu quyết tiếng nói[66]23/1/201766–32[67]Phiên điều trần.[ad]
Gina Haspel13/3/20189/5/201816/5/201810–5[68]17/5/201854–45[69]Phiên điều trần.[ae]
Quản lýCơ quan Bảo vệ Môi trườngScott Pruitt7/12/201618/1/20172/2/201711–0[70]17/2/201752–46[71]Phiên điều trần.[af]
Andrew R. Wheeler16/11/201816/1/20195/2/201911–10[72]28/2/201952–47[73]Phiên điều trần.[ag]
Quản lýCơ quan Doanh nghiệp nhỏLinda McMahon7/12/201624/1/201731/1/201718–114/2/201781–19[74]Phiên điều trần.[ah]
Jovita Carranza4/4/201911/12/201918/12/201917–2[75]7/1/202088–5[76]Phiên điều trần.[ai]

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài