Oita Trinita

câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản

Oita Trinita (大分トリニータ Ōita Torinīta?) là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản hiện đang chơi ở J1 League, đã được thăng hạng vào năm 2018 sau 5 năm vắng bóng trong chuyến bay hàng đầu của Nhật Bản. Thành phố quê hương của câu lạc bộ là thành phố Ōita, nhưng câu lạc bộ thu hút sự hỗ trợ từ Beppu, Saiki và toàn bộ tỉnh Ōita.

Oita Trinita
大分トリニータ
Tên đầy đủOita Trinita
Biệt danhTrinita (トリニータ Torinīta?)
Azzurro (Azūro?)
Camenaccio (カメナチオ Kamenachio?)
Thành lập1994; 30 năm trước (1994)
SânShowa Denko Dome Oita ("Big Eye")
Ōita
Sức chứa31,997
Chủ tịch điều hànhToru Enoki
Người quản lý?
Giải đấuJ2 League
20225
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Tên của câu lạc bộ, Trinita, là một từ ghép của tiếng Anh từ ba ngôi, đó là tên của câu lạc bộ ban đầu trước khi bị thay đổi vào năm 1999, và Oita, quê hương của câu lạc bộ.[1] Từ kết hợp thể hiện ý chí của người dân địa phương, các công ty và chính phủ để hỗ trợ nhóm.

Sân nhà của câu lạc bộ là Ōita Bank Dome, còn được gọi là "Big Eye" (Mắt lớn), là một trong những địa điểm được xây dựng cho FIFA World Cup 2002. Câu lạc bộ tập luyện tại sân bóng bầu dục và bóng bầu dục liền kề, River Park Inukai và Ōita City Public Ground.

Thành tích với tư cách thành viên của J.League

Mùa giảiDiv.Tms.Pos.Khán giảJ.League CupEmperor's Cup
1999J21033,8862nd Round3rd Round
2000J21134,8181st Round3rd Round
2001J21266,6382nd Round3rd Round
2002J212112,3494th Round
2003J1161421,373Group Stage3rd Round
2004J1161321,889Group Stage5th Round
2005J1181122,080Group Stage5th Round
2006J118820,350Group Stage5th Round
2007J1181419,759Group Stage5th Round
2008J118420,322Winners4th Round
2009J1181718,428Group Stage3rd Round
2010J2191510,4633rd Round
2011J220128,7792nd Round
2012J22269,7212nd Round
2013J1181811,915Group StageQuarterfinals
2014J22278,4223rd Round
2015J222217,5333rd Round
2016J31617,7713rd Round
2017J22298,0633rd Round
2018J22228,9072nd Round
2019J118
Từ khóa

Danh dự

Cầu thủ

Sân vận động Ōita

Đội hình hiện tại

No.PositionPlayer
1 GKShun Takagi
3 DFYuto Misao
4 MFToshio Shimakawa
5 DFYoshinori Suzuki (captain)
6 DFNaoya Fukumori
7 MFRei Matsumoto
8 MFTakuya Marutani
9 FWYusuke Goto
10 FWNoriaki Fujimoto
11 MFKenji Baba
14 MFKazuki Kozuka
16 DFJun Okano (on loan from JEF United Chiba)
18 FWKohei Isa
19 DFYuji Hoshi
20 MFKoki Kotegawa
21 GKRyosuke Kojima
22 GKMun Kyung-gun
23 FWKaoru Takayama
25 MFSeigo Kobayashi
No.PositionPlayer
27 FWKazushi Mitsuhira
28 MFDaisuke Sakai
29 DFTomoki Iwata
30 FWTsubasa Yoshihira
31 GKWilliam Popp (on loan from Kawasaki Frontale)
32 MFRyosuke Maeda
38 MFKeita Takahata
39 DFHonoya Shoji (on loan from Cerezo Osaka)
40 MFYushi Hasegawa
41 DFRyosuke Tone
42 DFTaichi Yano (Type 2 Player)
43 MFKyoya Saijo (Type 2 Player)
44 MFThitiphan Puangchan (on loan from BG Pathum United)
45 FWAdo Onaiwu (on loan from Urawa Reds)
46 MFRyotaro Ito (on loan from Urawa Reds)
47 MFTaiga Kudo (Type 2 Player)
49 DFKento Haneda (designated special player)

Cho mượn

No.PositionPlayer
MFKazuki Egashira (at Iwate Grulla Morioka)
MFYuya Himeno (at Thespakusatsu Gunma)
MFShintaro Kokubu (at Giravanz Kitakyushu)
No.PositionPlayer
MFTakuya Nogami (at Vonds Ichihara)
FWShota Kawanishi (at FC Gifu)

Huấn luyện viên

Cầu thủ quốc tế

AFC

Tham khảo