Rau diếp

Rau diếp, hay đôi khi cũng được gọi là xà lách (danh pháp hai phần: Lactuca sativa L. var. longifolia),[1]là một thứ cây trồng thuộc loài Lactuca sativa. So với các thứ rau cùng loài, rau diếp có đầu lá cao hơn, xương lá thẳng và cứng hơn, đồng thời có khả năng chịu nhiệt tốt hơn.

Rau diếp
Mặt cắt ngang của một loại rau diếp

Ẩm thực

Rau diếp có thể được ăn trực tiếp hoặc trộn salad. Đây là loại rau thường được dùng trong ẩm thực Trung Đông.

Dinh dưỡng

Rau diếp
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng72 kJ (17 kcal)
3.3 g
Chất xơ2.1 g
0.3 g
1.2 g
VitaminLượng
%DV
Vitamin A equiv.
32%
290 μg
Folate (B9)
34%
136 μg
Vitamin C
27%
24 mg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
3%
33 mg
Sắt
5%
0.97 mg
Phosphor
2%
30 mg
Kali
8%
247 mg
Other constituentsQuantity
Nước95 g
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[2] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[3]

Cũng như các loại rau có lá màu xanh đậm, lá rau diếp có chứa các chất chống oxy hóa được coi là có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư.[4]

Hình ảnh

Chú thích

Tham khảo

  • Davidson, Alan. The Oxford Companion to Food, s.v. lettuce. Oxford University Press 1999. ISBN 0-19-211579-0.
  • Kirschmann, John D. & Dunne, Lavon J. Nutrition Almanac, s.v. ISBN 0-07-034906-1.

Liên kết ngoài