Triều Tiên tại Thế vận hội Mùa đông 2018

Một đội tuyển thống nhất của Hàn QuốcBắc Triều Tiên đã thi đấu với tên gọi "Triều Tiên" tại Thế vận hội Mùa đông 2018 ở môn khúc côn cầu trên băng.

Triều Tiên tại
Thế vận hội Mùa đông 2018
Refer to caption
Mã IOCCOR
Pyeongchang, Hàn Quốc
9–25 tháng 2, 2018
Vận động viên35 trong 1 môn thể thao
Người cầm cờKhai mạc
Won Yun-jong[1]
(Hàn Quốc)
Hwang Chung-gum[1]
(CHDCND Triều Tiên)
Bế mạc
Lee Seung-hoon[2]
(Hàn Quốc)
Kim Ju-sik[2]
(CHDCND Triều Tiên)
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
0 0 0 0
Tham dự Thế vận hội Mùa đông
Các lần tham dự khác
 Hàn Quốc (1948, 1956–)
 CHDCND Triều Tiên (1964, 1972, 1984–1992, 1998, 2006–2010, 2018–)

Tại Thế vận hội Mùa đông 2018, các đoàn đại biểu của cả chủ nhà Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên đã cùng nhau diễu hành trong lễ khai mạc dưới lá cờ Triều Tiên thống nhất[3][4].

Bối cảnh

Vào tháng 1 năm 2018, đã có thông báo rằng đội tuyển khúc côn cầu trên băng quốc gia nữ Hàn Quốc sẽ kết hợp với một nhóm các cầu thủ của đội tuyển khúc côn cầu trên băng nữ quốc gia Bắc Triều Tiên để tạo thành một đội tuyển Triều Tiên thống nhất để thi đấu[IOC Media Relations Team 1]. Họ tranh tài dưới mã quốc gia "COR"[5], viết tắt của từ tiếng Pháp Corée[6] (mã quốc gia "KOR" đã được sử dụng cho Hàn Quốc; trong khi đó Bắc Triều Tiên sử dụng mã "PRK"). Bài "quốc ca" được vang lên khi đội tuyển Triều Tiên chào cờ sẽ là bài dân ca "Arirang" (bài hát tượng trưng cho sự thống nhất của 2 miền Triều Tiên) thay vì quốc ca của Hàn Quốc hoặc Bắc Triều Tiên. Đồng phục của đội in hình dáng lãnh thổ của bán đảo Triều Tiên với dòng chữ "Korea"[7]. Do các lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Triều Tiên đang diễn ra ở thời điểm đó, vậy nên bộ đồng phục được sản xuất bởi một công ty Phần Lan thay vì nhà tài trợ chính thức là Nike[8].

Trận đấu đầu tiên của đội tuyển khúc côn cầu trên băng nữ Triều Tiên thống nhất có sự dự khán của nhiều quan chức cấp cao, bao gồm Chủ tịch Ủy ban Olympic Quốc tế Thomas Bach, Tổng thống Hàn Quốc Moon Jae-in, Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Hội đồng Nhân dân Tối cao Triều Tiên Kim Yong-nam và Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền & Cổ động của Đảng Lao động Triều Tiên Kim Yo-jong[9].

Vận động viên

Dưới đây là danh sách các vận động viên góp mặt trong thành phần đội tuyển Triều Tiên thống nhất.

Môn thể thaoNamNữTổng số
Khúc côn cầu trên băng0  Hàn Quốc: 23
 CHDCND Triều Tiên: 12
35
Tổng số03535

Khúc côn cầu trên băng

Tóm lược

Các ký hiệu:

  • OT – Hiệp phụ
  • GWS – Luân lưu
ĐộiNội dungVòng bảngTứ kếtBán kết / Pl.Chung kết / BM / Pl.
Đối thủ

Tỉ số

Đối thủ

Tỉ số

Đối thủ

Tỉ số

HạngĐối thủ

Tỉ số

Đối thủ

Tỉ số

Đối thủ

Tỉ số

Hạng
Triều TiênKhúc côn cầu nữ  Thụy Sĩ
B 0–8
 Thụy Điển
B 0–8
 Nhật Bản
B 1–4
4  Thụy Sĩ
B 0–2
 Thụy Điển
B 1–6
8

Khúc côn cầu trên băng nữ

Hàn Quốc giành quyền tham dự với tư cách chủ nhà. Từ danh sách gồm 35 cầu thủ, sẽ có ít nhất ba cầu thủ của Bắc Triều Tiên được chọn cho mỗi trận đấu[10].

Danh sách vận động viên

  • Nội dung đồng đội nữ - 1 đội có 35 cầu thủ

Dưới đây là đội hình Hàn Quốc/Bắc Triều Tiên tham dự giải khúc côn cầu trên băng nữ tại Thế vận hội Mùa đông 2018.[11]

Huấn luyện viên trưởng: Sarah Murray[12]     Trợ lý huấn luyện viên: Kim Do-yun, Pak Chol-ho, Rebecca Baker

SốVị tríTênChiều caoCân nặngNgày sinhCâu lạc bộ
1GKnowles, GenevieveGenevieve Knowles1,60 m (5,2 ft)60 kg (130 lb)25 tháng 4 năm 2000 Phoenix
2FKo Hye-in1,63 m (5,3 ft)68 kg (150 lb)18 tháng 7 năm 1994 Ice Avengers
3DEom Su-yeon1,68 m (5,5 ft)60 kg (130 lb)1 tháng 2 năm 2001 Ice Avengers
4FKim Un-hyang1,57 m (5,2 ft)59 kg (130 lb)10 tháng 12 năm 1992 Kanggye
5FPark, CarolineCaroline Park1,59 m (5,2 ft)56 kg (123 lb)18 tháng 11 năm 1989 Phoenix
6FChoi Yu-jung1,56 m (5,1 ft)56 kg (123 lb)27 tháng 3 năm 2000 Ice Beat
7FIm, DanelleDanelle Im1,62 m (5,3 ft)55 kg (121 lb)21 tháng 1 năm 1993 Phoenix
8DKim Se-lin1,56 m (5,1 ft)60 kg (130 lb)3 tháng 4 năm 2000 Ice Avengers
9FPark Jong-ah – C1,60 m (5,2 ft)59 kg (130 lb)13 tháng 6 năm 1996 Ice Avengers
10FChoi Ji-yeon1,59 m (5,2 ft)52 kg (115 lb)21 tháng 8 năm 1998 Ice Avengers
11DPark Ye-eun1,62 m (5,3 ft)54 kg (119 lb)28 tháng 5 năm 1996 Ice Beat
12FKim Hee-won1,64 m (5,4 ft)55 kg (121 lb)1 tháng 8 năm 2001 Ice Avengers
13FLee Eun-ji1,54 m (5,1 ft)48 kg (106 lb)8 tháng 3 năm 2001 Phoenix
14FRyo Song-hui1,57 m (5,2 ft)61 kg (134 lb)15 tháng 1 năm 1994 Taesongsan
15DPark Chae-lin1,58 m (5,2 ft)52 kg (115 lb)17 tháng 12 năm 1998 Ice Beat
16FJo Su-sie – A1,62 m (5,3 ft)55 kg (121 lb)9 tháng 9 năm 1994 Ice Beat
17FHan Soo-jin1,69 m (5,5 ft)63 kg (139 lb)22 tháng 9 năm 1987 Ice Beat
18FKim Un-jong1,56 m (5,1 ft)63 kg (139 lb)28 tháng 10 năm 1992 Taesongsan
20GHan Do-hee1,59 m (5,2 ft)60 kg (130 lb)16 tháng 11 năm 1994 Ice Avengers
21FLee Yeon-jeong1,60 m (5,2 ft)52 kg (115 lb)2 tháng 11 năm 1994 Ice Beat
22FJung Si-yun1,71 m (5,6 ft)64 kg (141 lb)8 tháng 9 năm 2000 Ice Avengers
23DPark Yoon-jung – A1,71 m (5,6 ft)65 kg (143 lb)18 tháng 12 năm 1992 Phoenix
24DCho Mi-hwan1,60 m (5,2 ft)58 kg (128 lb)30 tháng 3 năm 1995 Ice Avengers
25GRi Pom1,63 m (5,3 ft)62 kg (137 lb)28 tháng 5 năm 1995 Sajabong
26FKim Hyang-mi1,62 m (5,3 ft)72 kg (159 lb)10 tháng 2 năm 1995 Taesongsan
27FJong Su-hyon1,60 m (5,2 ft)58 kg (128 lb)10 tháng 10 năm 1996 Taesongsan
29FLee Jin-gyu1,63 m (5,3 ft)59 kg (130 lb)13 tháng 1 năm 2000 Phoenix
31GShin So-jung1,65 m (5,4 ft)63 kg (139 lb)4 tháng 3 năm 1990 Ice Beat
32DJin Ok1,58 m (5,2 ft)56 kg (123 lb)28 tháng 1 năm 1990 Kanggye
33FChoe Un-gyong1,52 m (5,0 ft)52 kg (115 lb)29 tháng 1 năm 1994 Susan
37FGriffin, RandiRandi Griffin1,65 m (5,4 ft)58 kg (128 lb)2 tháng 9 năm 1988 Phoenix
39FHwang Chung-gum1,63 m (5,3 ft)59 kg (130 lb)11 tháng 9 năm 1995 Taesongsan
41DHwang Sol-gyong1,60 m (5,2 ft)60 kg (130 lb)9 tháng 1 năm 1997 Jangjasan
42DRyu Su-jong1,60 m (5,2 ft)59 kg (130 lb)24 tháng 7 năm 1995 Kimchaek
47DChoe Jong-hui1,58 m (5,2 ft)62 kg (137 lb)12 tháng 12 năm 1991 Kimchaek

Vòng bảng

VTĐộiTrTTHPBHPBBTBBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Thụy Sĩ33000132+119Tứ kết
2  Thụy Điển32001113+86
3  Nhật Bản310026603Phân hạng
4  Triều Tiên (H)30003120−190
Nguồn: IIHF
(H) Chủ nhà
10 tháng 2 năm 2018
21:10
Thụy Sĩ  8–0
(3–0, 3–0, 2–0)
 Triều TiênKwandong Hockey Centre, Gangneung
Số khán giả: 3.606

12 tháng 2 năm 2018
21:10
Thụy Điển  8–0
(4–0, 1–0, 3–0)
 Triều TiênKwandong Hockey Centre, Gangneung
Số khán giả: 4,244

14 tháng 2 năm 2018
16:40
Triều Tiên  1–4
(0–2, 1–0, 0–2)
 Nhật BảnKwandong Hockey Centre, Gangneung
Số khán giả: 4.110

Bán kết tranh hạng 5–8

18 tháng 2 năm 2018
12:10
Thụy Sĩ  2–0
(1–0, 1–0, 0–0)
 Triều TiênKwandong Hockey Centre, Gangneung
Số khán giả: 3.811

Tranh hạng 7

20 tháng 2 năm 2018
12:10
Thụy Điển  6–1
(2–1, 1–0, 3–0)
 Triều TiênKwandong Hockey Centre, Gangneung
Số khán giả: 4.125

Xem thêm

  • Đoàn thể thao Triều Tiên thống nhất
  • Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên tại Thế vận hội Mùa đông 2018
  • Hàn Quốc tại Thế vận hội Mùa đông 2018

Tham khảo


Liên kết ngoài