Vùng của Đài Loan

Các vùng của Đài Loan dựa trên sự phân chia hành chính trong lịch sử. Tuy nhiên, hầu hết các định nghĩa đều không chính xác.

Phân chia thành 2 vùng

  • Bắc và Nam Đài Loan: Sông Trạc Thủy phân chia Đài Loan thành 2 phần Bắc và Nam:

Phân chia thành 4 vùng

Phân chia được sử dụng rộng rãi nhất là của Ủy Ban kiến thiết kinh tế (經濟建設委員會). Theo phân chia này, Đài Loan được chia thành 4 vùng tương ứng với các quận thời Thanh.

No.1234
TênBắc Đài LoanTrung Tâm Đài LoanNam Đài LoanĐông Đài LoanCác đảo ngoài
北臺灣中臺灣南臺灣東臺灣外島
TỉnhĐài Loan & 6 Thành phố trực thuộc trung ươngPhúc Kiến
Cao Hùng
Bản đồ
Phân chia hiện tạiĐài Bắc
Tân Bắc
Cơ Long
Đào Viên
Tân Trúc (huyện/thành phố)
Nghi Lan
Miêu Lật
Đài Trung
Chương Hóa
Nam Đầu
Vân Lâm
Gia Nghĩa (huyện/thành phố)
Đài Nam
Cao Hùng
Bình Đông
Bành Hồ
Hoa Liên
Đài Trung
Kim Môn
Mã Tổ (Liên Giang)
Các đảo trên biển Hoa Nam
(Do Kỳ Tân, Cao Hùng quản lý)
Các Quận trong quá khứĐài Bắc (臺北府)Đài Loan (臺灣府)Đài Nam (臺南府)Đài Trung (臺東直隸州)

Phân chia thành 5 vùng

Sơ đồ phân chia 5 vùng không có tên cụ thể cho các vùng nhưng đây là sự phân chia được sử dụng phổ biến nhất trong số các cơ quan cấp cao của chính quyền trung ương như Trung tâm dịch vụ hỗn hợp (JSC, 區域聯合服務中心) thuộc Hành chính viện (行政院) và thẩm quyền của các phân viện Tòa án tối cao (高等法院分院) thuộc Tư pháp viện (司法院)[1]

Số thứ tựPhân chia hiện tạiTrung tâm dịch vụ hỗn hợp (JSC)Phân viện của tòa án tối cao
1Đài Bắc. Tân Bắc, Cơ Long, Đào Viên, Tân Trúc (huyện/thành phố), Nghi LanTrụ sở chínhTrụ sở chính tòa án tối cao Đài Loan
2Miêu Lật, Đài Trung, Chương Hóa, Nam ĐầuJSC trung ương Đài LoanPhân viện tòa án tối cao tại Đài Trung
3Văn Lâm, Gia Nghĩa (huyện/thành phố), Đài NamJSC Yunlin-Chiayi-TainanPhân viện tòa án tối cao tại Đài Nam
4Cao Hùng
Bình Đông
Bành Hồ
JSC Nam Đài LoanPhân viện tòa án tối cao tại Cao Hùng
5Hoa Liên, Đài TrungJSC Đông Đài LoanPhân viện tòa án tối cao tại Hoa Liên
Kim Môn, Mã Tổ (Liên Giang)JSC Kim Môn, Mã TổTòa án tối cao Phúc Kiến, phân viện Kim Môn

Phân chia thành 6 vùng

Phân chia 6 vùng Đài Loan năm 1945

Sơ đồ phân chia thành sáu khu vực tương ứng với các quận dưới sự cai trị của Nhật Bản. Sơ đồ này được sử dụng cho các khu vực bầu cử quốc gia trong các cuộc bầu cử lập pháp năm 1972, 1975, 1980, 1983 và 1986. Tranh luận về sơ đồ này trở nên phổ biến sau cuộc bầu cử năm thành phố mới vào năm 2010.[2]

Số TTTênPhân chia hiện tạiCác quận trong quá khú
1Pei–Pei–Kee–(Yi)北北基(宜)Đài Bắc, Tân Bắc, Cơ Long, (Nghi Lan)Taihoku臺北州
2Tao-Chu-Miao桃竹苗Đào Viên, Tân Trúc Thành phố/Huyện, MiaoliShinchiku新竹州
3Chung–Chang–Tou中彰投Đài Trung, Chương Hóa, NantouTaichū臺中州
4Yun–Chia–Nan雲嘉南Vân Lâm, Chiayi Thành phố/Huyện, Đài NamTainan臺南州
5Kao–Ping(–Peng)高屏(澎)Cao Hùng, Bình Đông, (Bành Hồ)Takao, Hōko高雄州、澎湖廳
6(Yi–)Hua–Tung(宜)花東(Nghi Lan), Hoa Liên, Đài ĐôngKarenkō, Taitō花蓮港廳、臺東廳
(Peng–)Kin–Ma(澎)金馬(Bành Hồ), Kim Môn, Mã TổKhông có

Tham khảo