FC Admira Wacker Mödling

(Đổi hướng từ VfB Admira Wacker Mödling)

FC Admira Wacker Mödling, hay Flyeralarm Admira vì lý do tài trợ [3] hay đơn giản Admira, là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Mödling, Áo. Ban đầu câu lạc bộ được thành lập năm 1905 với tên gọi SK Admira Wien nằm ở thủ đô nước Áo. Sau khi hợp nhất với SC Wacker Wien năm 1971, với VfB Mödling năm 1997 và với SK Schwadorf năm 2008 nên có tên gọi hiện tại.

FC Admira Wacker Mödling
Tên đầy đủFußballklub Flyeralarm Admira Wacker Mödling
Biệt danhAdmiraner
Südstädter
Thành lập17 tháng 6 năm 1905; 118 năm trước (1905-06-17)[1]
SânBSFZ-Arena,
Maria Enzersdorf[2]
Sức chứa10.600
Chủ sở hữuFlyeralarm Future Labs GmbH (20%)
Weiss Invest Consult GmbH (15%)
Online Druck GmbH (9%)
Philip Thonhauser (1%)
Michael Beranek (1%)
Chủ tịchPhilip Thonhauser
Huấn luyện viên trưởngAndi Herzog
Giải đấuGiải vô địch quốc gia Áo
2020–21Giải vô địch quốc gia Áo, thứ 11
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ thăng hạng Giải vô địch quốc gia Áo từ mùa giải mùa giải 2011–12 khi kết thúc First League 2010–11 với vị trí thứ 3 ngay trong mùa giải thi đấu đầu tiên.

Danh hiệu

Admira Vienna (8): 1926–27, 1927–28, 1931–32, 1933–34, 1935–36, 1936–37, 1938–39, 1965–66
Wacker Vienna: 1946–47
Admira Vienna (5): 1927–28, 1931–32, 1933–34, 1963–64, 1965–66
Wacker Vienna: 1946–47
  • Siêu cúp bóng đá Áo: 1
Admira / Wacker Vienna: 1989
  • Vào chung kết Cúp Mitropa: 2
Admira Vienna (1): 1934
Wacker Vienna (1): 1951

Thành tích tại đấu trường châu Âu

Mùa giảiGiải đấuVòngCâu lạc bộSân nhàSân kháchTổng tỉ số
1964–65European Cup Winners' Cup1R Legia Warsaw1–30–11–4
1966–67European Cup1R Vojvodina0–10–00–1
1973–74UEFA Cup1R Internazionale1–01–22–2
2R Fortuna Düsseldorf2–10–32–4
1982–83UEFA Cup1R Bohemians Praha1–20–51–7
1987–88UEFA Cup1R TPS Turku0–21–01–2
1989–90European Cup Winners' Cup1R AEL Limassol3–00–13–1
2R Ferencváros1–01–02–0
QF Anderlecht1–10–21–3
1990–91UEFA Cup1R Velje BK3–01–04–0
2R FC Luzern1–11–02–1
3R Bologna3–00–33–3[a]
1992–93European Cup Winners' Cup1R Cardiff City2–01–13–2
2R Royal Antwerp2–44–3[b]6–7
1993–94UEFA Cup1R Dnipro Dnipropetrovsk2–30–12–4
1994–95UEFA Cup1R Górnik Zabrze5–21–16–3
2R Cannes1–14–25–3
3R Juventus1–31–22–5
2012–13UEFA Europa League2Q Žalgiris Vilnius5–11–16–2
3Q Sparta Prague0–22–22–4
2016–17UEFA Europa League1Q Spartak Myjava1–13–24–3
2Q Kapaz1–02–03–0
3Q Slovan Liberec1–20–21–4
2018–19UEFA Europa League2Q CSKA Sofia1–30–31–6
Ghi chú

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 30 tháng 1 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Andreas Leitner
3HV Philipp Schmiedl (mượn từ SønderjyskE)
4HV Sebastian Bauer
7TV Dominik Starkl
8TV Roman Kerschbaum
9 Marlon Mustapha (mượn từ Mainz 05)
10TV Ilay Elmkies (mượn từ Hoffenheim)
11 Joseph Ganda
12TV Lukas Malicsek
13TM Osman Hadžikić
15HV Stephan Zwierschitz
18TV Jan Vodháněl
19TV Wilhelm Vorsager
SốVT Quốc giaCầu thủ
22TV Filip Ristanić
23HV Yannick Brugger
25TV Thomas Ebner
29 Vladimir Nikolov
30TM Belmin Jenčiragić
31HV Luan
37HV Leonardo Lukačević
39TV Onurhan Babuscu
74 Angelo Gattermayer
77HV Sámuel Major
84HV Matthias Ostrzolek
86 Stefano Surdanovic

Cầu thủ cũ

Huấn luyện viên

  • Hans Pesser (1 tháng 7 năm 1960 – 30 tháng 6 năm 1967)
  • Karl Schlechta (1971)
  • Ernst Ocwirk (1 tháng 7 năm 1971 – 30 tháng 6 năm 1973)
  • Rudolf Matuschka (18 tháng 5 năm 1975 – 30 tháng 6 năm 1975)
  • Helmut Senekowitsch (1 tháng 7 năm 1975 – 14 tháng 5 năm 1976)
  • Rudolf Matuschka (16 tháng 5 năm 1976 – 30 tháng 6 năm 1976)
  • Franz Pelikan (1976)
  • Rudolf Matuschka (tháng 1 năm 1977 – tháng 6 năm 1977)
  • Stefan Jasiolek / Franz Pelikan (tháng 7 năm 1977 – Dec 77)
  • Antoni Brzeżańczyk (1978)
  • Rudolf Illovszky (1 tháng 7 năm 1978 – 19 tháng 5 năm 1979)
  • Felix Latzke (23 tháng 5 năm 1979 – 30 tháng 4 năm 1983)
  • Ernst Dokupil (5 tháng 5 năm 1983 – 16 tháng 8 năm 1986)
  • August Starek (1 tháng 7 năm 1986 – 13 tháng 3 năm 1988)
  • Wilhelm Kreuz (14 tháng 3 năm 1988 – 30 tháng 6 năm 1988)
  • Ernst Weber (1 tháng 7 năm 1988 – 30 tháng 6 năm 1990)
  • Thomas Parits (1 tháng 7 năm 1990 – 11 tháng 5 năm 1991)
  • Sigfried Held (11 tháng 5 năm 1991 – 30 tháng 6 năm 1993)
  • Dietmar Constantini (1 tháng 7 năm 1993 – 31 tháng 5 năm 1995)
  • Walter Knaller (1 tháng 7 năm 1995 – 30 tháng 6 năm 1996)
  • Kurt Garger (1 tháng 7 năm 1996 – 30 tháng 6 năm 1997)
  • Wolfgang Kienast (1 tháng 7 năm 1997 – 30 tháng 8 năm 1997)
  • Milan Miklavič (ngày 1 tháng 9 năm 1997 – 30 tháng 6 năm 1998)
  • Hannes Weninger (1 tháng 7 năm 1998 – 22 tháng 4 năm 1999)
  • Ilija Sormaz (interim) (24 tháng 4 năm 1999 – 26 tháng 4 năm 1999)
  • Milan Miklavič (26 tháng 4 năm 1999 – 26 tháng 8 năm 2000)
  • Hans Krankl (6 tháng 9 năm 2000 – 31 tháng 12 năm 2001)
  • Walter Knaller (1 tháng 1 năm 2002 – 22 tháng 10 năm 2002)
  • Johann Krejcirik (interim) (25 tháng 10 năm 2002 – 9 tháng 12 năm 2002)
  • Alfred Tatar (10 tháng 12 năm 2002 – ngày 11 tháng 5 năm 2003)
  • Rashid Rakhimov (10 tháng 12 năm 2002 – ngày 11 tháng 5 năm 2004)
  • Bernd Krauss (ngày 11 tháng 5 năm 2004 – 22 tháng 9 năm 2004)
  • Dominik Thalhammer (23 tháng 9 năm 2004 – 16 tháng 8 năm 2005)
  • Robert Pflug (17 tháng 8 năm 2005 – 16 tháng 2 năm 2006)
  • Ernst Baumeister (16 tháng 2 năm 2006 – 23 tháng 12 năm 2007)
  • Attila Sekerlioglu (23 tháng 12 năm 2007 – 18 tháng 4 năm 2008)
  • Ernst Baumeister (2008)
  • Heinz Peischl (1 tháng 7 năm 2008 – 8 tháng 8 năm 2008)
  • Walter Schachner (9 tháng 8 năm 2008 – 26 tháng 4 năm 2010)
  • Dietmar Kühbauer (26 tháng 4 năm 2010 – 11 tháng 6 năm 2013)
  • Toni Polster (17 tháng 6 năm 2013 – 10 tháng 8 năm 2013)
  • Oliver Lederer (10 tháng 8 năm 2013 – 19 tháng 9 năm 2013)
  • Walter Knaller (19 tháng 9 năm 2013 – 6 tháng 4 năm 2015)
  • Oliver Lederer (6 tháng 4 năm 2015 – 30 tháng 6 năm 2015)[4]
  • Ernst Baumeister (1 tháng 7 năm 2015 – 30 tháng 6 năm 2016)
  • Oliver Lederer (1 tháng 7 năm 2016 – 3 tháng 1 năm 2017)
  • Damir Burić (3 tháng 1 năm 2017 – 9 tháng 9 năm 2017)
  • Ernst Baumeister (9 tháng 9 năm 2017 – 28 tháng 10 năm 2018)
  • Reiner Geyer (29 tháng 10 năm 2018 – 2 tháng 9 năm 2019)
  • Klaus Schmidt (2 tháng 9 năm 2019 – 23 tháng 2 năm 2020)
  • Zvonimir Soldo (25 tháng 2 năm 2020 – 13 tháng 9 năm 2020)
  • Patrick Helmes (interim) (13 tháng 9 năm 2020 – 22 tháng 9 năm 2020)
  • Damir Burić (22 tháng 9 năm 2020 – 26 tháng 4 năm 2021)
  • Klaus Schmidt (26 tháng 4 năm 2021 – 30 tháng 6 năm 2021)
  • Andi Herzog (1 tháng 7 năm 2021 – nay)

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:FC Admira Wacker Mödling