Viktor Axelsen
Viktor Axelsen (sinh ngày 4 tháng 1 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Đan Mạch. Anh giành ngôi vô địch đầu tiên của châu Âu vào tháng 5 năm 2016 khi đánh bại đồng hương và đương kim vô địch Jan Ø. Jørgensen với tỷ số 21–11, 21–16 trong trận chung kết. Anh là vô địch trẻ thế giới năm 2010, đánh bại Kang Ji-wook của Hàn Quốc trong trận chung kết để trở thành vận động viên đầu tiên của châu Âu giành danh hiệu này. Trong năm 2011, anh đã mất vị trí vô địch trẻ vào tay Zulfadli Zulkiffli của Malaysia. Trong Giải Vô địch Thế giới BWF tổ chức tại Glasgow, Scotland, anh đã trở thành vận động viên vô địch thế giới khi đánh bại Lin Dan trong hai set đấu. Năm 2020 anh giành huy chương vàng Thế vận hội Mùa hè 2020 tại Tokyo, Nhật Bản sau khi đánh bại Chen Long trong hai set đấu. Năm 2022 anh lần thứ hai vô địch thế giới khi giải được tổ chức tại Tokyo, Nhật Bản, đánh bại Kunlavut Vitidsarn của Thái Lan trong trận chung kết sau 2 set với tỷ số là 21-5, 21-16
Viktor Axelsen | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc gia | Đan Mạch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 4 tháng 1, 1994 Odense, Đan Mạch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,94 m | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm thi đấu | 2010- | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuận tay | Phải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn nam | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kỷ lục sự nghiệp | 252-102 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu sự nghiệp | 11 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | 1 (28 tháng 9 năm 2017) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | 1 (4 tháng 4 năm 2021[1]) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin trên BWF | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cập nhật ngày ngày 27 tháng 8 năm 2017. |
Đời tư
Viktor Axelsen đã kết hôn với tay vợt nữ Natalia Koch Rohde (hạng 35) và đã có con gái Vega Axelsen sinh ngày 15 tháng 10 năm 2020
Liên kết ngoài
- Viktor AXELSEN tại BWF.tournamentsoftware.com
- Bản mẫu:BWF2
- Website chính thức (in Tiếng Anh)
- Profile at BadmintonEurope.com