Vratislav Lokvenc

Vratislav Lokvenc (phát âm tiếng Séc: [ˈvracɪslaf ˈlokvɛnts], sinh ngày 27 tháng 9 năm 1973) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền đạo. Sau khi chơi bóng ở đội trẻ của Náchod và Hradec Králové, he bắt đầu sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp trong màu áo Králové. Sau khi chuyển đến Sparta Prague anh giành 5 danh hiệu vô địch quốc gia và một cúp quốc gia cũng như là vua phá lưới của giải ở mùa 1999–2000. Sau đó anh ra nước ngoài thi đấu, chơi bóng tại Đức, Áo và THụy Sĩ cho các câu lạc bộ 1. FC Kaiserslautern, VfL Bochum, Red Bull Salzburg, FC BaselFC Ingolstadt 04. Anh giải nghệ vào năm 2009.

Vratislav Lokvenc
Lokvenc vào năm 2013
Thông tin cá nhân
Ngày sinh27 tháng 9, 1973 (50 tuổi)
Nơi sinhNáchod, Tiệp Khắc
Chiều cao1,96 m[1]
Vị tríTiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
1980–1986Náchod
1986–1992Hradec Králové
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1992–1994Hradec Králové55(8)
1994–2000Sparta Prague163(74)
2000–20041. FC Kaiserslautern116(36)
2004–2005VfL Bochum32(10)
2005–2008Red Bull Salzburg45(8)
2008FC Basel (mượn)6(0)
2008–2009FC Ingolstadt 0423(6)
Tổng cộng440(142)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
1993–1996U-21 Cộng hòa Séc13(7)
1995–2006Cộng hòa Séc74(14)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Cộng hòa Séc
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Huy chương đồng – vị trí thứ baBồ Đào Nha 2004
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Lokvenc từng là tuyển thủ tuyển quốc gia Cộng hòa Séc. Anh từng chơi tại Cúp Liên đoàn các châu lục 1997 rồi tiếp tục tham dự ba giải đấu lớn. Anh vào sân thay người ba lần ở giải vô địch bóng đá châu Âu 2000 va đá một trận tại giải vô địch bóng đá châu Âu 2004. Giải đấu cuối cùng của anh là giải vô địch bóng đá thế giới 2006, anh chơi ở hai trận vòng bảng trước khi bỏ lỡ trận thứ ba vì bị treo giò. Cộng hòa Séc không lọt sâu vào vòng tiếp theo của giải và Lokvenc sau đó giải nghệ thi đấu đội tuyển vào năm 2006.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

Thành công đầu tiên

Lokvenc sinh ra trong một gia đình có truyền thống bóng đá; cha anh cũng có tên là Vratislav Lokvenc từng chơi bóng cho câu lạc bộ FK Ústí nad Labem ở giải bóng đá hạng hai của Tiệp Khắc rồi sau đó là Náchod.[2] Sinh ra vào năm 1973, Lokvenc bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp ở mùa giải 1992–93 trong màu áo Hradec Králové,[3] rồi gia nhập Sparta Prague vào tháng 10 năm 1994.[4] Anh đã góp mặt tại Cúp UEFA 1995–96 cùng Sparta, ghi bàn thắng đầu tiên và kiến tạo bàn thứ hai trong chiến thắng 2–1 trước câu lạc bộ Silkeborg IF của Đan Mạch, giúp Sparta giành vé vào vòng sau nhờ luật bàn thắng sân khách.[5] Anh ghi một bàn ngay sau khi vào sân từ ghế dự bị ở vòng một của UEFA Cup Winners' Cup 1996–97 chạm trán câu lạc bộ Sturm Graz của Áo; trận đấu kết thúc với tỉ số hòa 2–2.[6]

Lokvenc có 6 mùa giải chơi bóng cho Sparta Prague, cùng họ đoạt 5 chức vô địch quốc gia và Cúp bóng đá Séc mùa 1995–96.[3] Tháng 3 năm 2000, trong trận đấu gặp České Budějovice, Lokvenc ghi 4 bàn cho Sparta giúp trận đấu kết thúc với tỉ số 4–1.[7] Nhờ thành tích đó anh trở thành cầu thủ thứ ba trong kỉ nguyên Séc ghi 4 bàn trong một trận đấu, sau Josef Obajdin và Robert Vágner.[7] Lokvenc ghi hai bàn trong trận Prague derby gặp Slavia Prague vào tháng 5 năm 2000, đem về thắng lợi 5–1 và mang về danh hiệu vô địch quốc gia cho Sparta.[8] Anh là vua phá lưới giải bóng đá vô địch quốc gia Séc ở mùa 1999–2000 với 22 bàn thắng,[9] thiết lập nên kỷ lục của giải; nó chỉ bị xô đổ cho đến khi David Lafata ghi 25 bàn ở mùa giải 2011–12.[10]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Nguồn:[11]
Câu lạc bộMùaGiải
Hạng đấuSố trậnBàn thắng
Fomei Hradec Králové1992–93Czechoslovak First League170
1993–94Czech First League295
1994–9593
Tổng cộng558
Sparta Prague1994–95Czech First League218
1995–96299
1996–973012
1997–982912
1998–992911
1999–002522
Tổng cộng16374
Kaiserslautern2000–01Bundesliga309
2001–023111
2002–03308
2003–04258
Tổng cộng11636
Bochum2004–05Bundesliga3210
Red Bull Salzburg2005–06Austrian Bundesliga50
2006–07236
2007–08173
Tổng cộng459
FC Basel2007–08Super League60
FC Ingolstadt 042008–092. Bundesliga236
Tổng kết sự nghiệp440143

Cấp đội tuyển

Nguồn:[11]
Đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc
NămSố trậnBàn thắng
199520
199740
1998101
199981
2000100
2001113
200251
200352
200491
200554
200651
Tổng cộng7414

Bàn thắng cho đội tuyển

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Cộng hòa Séc trước.[12]
#NgàyĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
1.27 tháng 5 năm 1998  Hàn Quốc2–2HòaGiao hữu
2.28 tháng 4 năm 1999  Ba Lan1–2ThuaGiao hữu
3.15 tháng 8 năm 2001  Hàn Quốc5–0ThắngGiao hữu
4.5 tháng 9 năm 2001  Malta3–2ThắngVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
5.6 tháng 10 năm 2001  Bulgaria6–0ThắngVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
6.13 tháng 2 năm 2002  Síp4–3ThắngGiao hữu
7.11 tháng 6 năm 2003  Moldova5–0ThắngVòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004
8.
9.17 tháng 11 năm 2004  Bắc Macedonia2–0ThắngVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
10.26 tháng 3 năm 2005  Phần Lan4–3ThắngVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
11.30 tháng 3 năm 2005  Andorra4–0ThắngVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
12.4 tháng 6 năm 2005  Andorra8–1ThắngVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
13.
14.30 tháng 5 năm 2006  Costa Rica1–0ThắngGiao hữu

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Sparta Prague
Kaiserslautern
Salzburg
Basel

Tuyển quốc gia

Cộng hòa Séc

Cá nhân

  • Vua phá lưới giải vô địch quốc gia Séc:[9] 1999–2000

Tham khảo

Liên kết ngoài