Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa đông 2018

Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa đông 2018 được tổ chức tại Gangneung Ice Arena ở Gangneung, Hàn Quốc. Năm nội dung diễn ra từ 9 tới 23 tháng 2 năm 2018.[1]

Trượt băng nghệ thuật
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmGangneung Ice Arena
Thời gian9–23 tháng 2
Số nội dung5 (1 nam, 1 nữ, 3 hỗn hợp)
Số VĐV153 (76 nam, 77 nữ) từ 32 quốc gia
← 2014
2022 →

Vòng loại

Có tổng cộng 148 suất dành cho các vận động viên tham dự đại hội. Mỗi Ủy ban Olympic quốc gia có thể có tối đa 18 vận động viên, tối đa 9 nam hoặc 9 nữ. Có 6 suất bổ sung cho nội dung đồng đội. Mười suất đồng đội nữa (hai ở mỗi phân môn) được trao cho các nước lọt vào nội dung đồng đội nhưng không có suất ở phân môn đó. Có nghĩa sẽ có thể có tới 158 vận động viên tranh tài.[2]

Lịch thi đấu

Các ngày có lịch thi chung kết được in đậm.[3]

Giờ thi đấu là UTC+9.

NgàyGiờNội dung
9 tháng 210:00Nội dung đồng đội (nam ngắn)
Nội dung đồng đội (đôi ngắn)
11 tháng 210:00Nội dung đồng đội (khiêu vũ trên băng ngắn)
Nội dung đồng đội (nữ ngắn)
Nội dung đồng đội (đôi tự do)
12 tháng 210:00Nội dung đồng đội (nam tự do)
Nội dung đồng đội (nữ tự do)
Nội dung đồng đội (khiêu vũ trên băng tự do)
14 tháng 210:00Trượt băng đôi (ngắn)
15 tháng 210:30Trượt băng đôi (tự do)
16 tháng 210:00Đơn nam (ngắn)
17 tháng 210:00Đơn nam (tự do)
19 tháng 210:00Khiêu vũ trên băng (ngắn)
20 tháng 210:00Khiêu vũ trên băng (tự do)
21 tháng 210:00Đơn nữ (ngắn)
23 tháng 210:00Đơn nữ (tự do)
25 tháng 29:30Gala biểu diễn

Huy chương

Bảng tổng sắp

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Canada (CAN)2024
2  Vận động viên Olympic từ Nga (OAR)1203
3  Nhật Bản (JPN)1102
4  Đức (GER)1001
5  Pháp (FRA)0101
 Trung Quốc (CHN)0101
7  Hoa Kỳ (USA)0022
8  Tây Ban Nha (ESP)0011
Tổng số (8 đơn vị)55515

Các nội dung

Nội dungVàngBạcĐồng
Đơn nam[4]
chi tiết
Hanyu Yuzuru
 Nhật Bản
317.85Uno Shoma
 Nhật Bản
306.90Javier Fernández
 Tây Ban Nha
305.24
Đơn nữ[5]
chi tiết
Alina Zagitova
 Vận động viên Olympic từ Nga
239.57Evgenia Medvedeva
 Vận động viên Olympic từ Nga
238.26Kaetlyn Osmond
 Canada
231.02
Trượt băng đôi[6]
chi tiết
 Aliona Savchenko / Bruno Massot (GER)235.90  Sui Wenjing / Han Cong (CHN)235.47  Meagan Duhamel / Eric Radford (CAN)230.15
Khiêu vũ trên băng[7]
chi tiết
 Tessa Virtue / Scott Moir (CAN)206.07 WR  Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron (FRA)205.28  Maia Shibutani / Alex Shibutani (USA)192.59
Team[8]
chi tiết
 Canada (CAN)
Patrick Chan
Kaetlyn Osmond*
Gabrielle Daleman**
Meagan Duhamel / Eric Radford
Tessa Virtue / Scott Moir

73  Vận động viên Olympic từ Nga (OAR)
Mikhail Kolyada
Evgenia Medvedeva*
Alina Zagitova**
Evgenia Tarasova / Vladimir Morozov*
Natalia Zabiiako / Alexander Enbert**
Ekaterina Bobrova / Dmitri Soloviev
66  Hoa Kỳ (USA)
Nathan Chen*
Adam Rippon**
Bradie Tennell*
Mirai Nagasu**
Alexa Scimeca Knierim / Chris Knierim
Maia Shibutani / Alex Shibutani
62

* Vận động viên chỉ thi đấu phần thi/khiêu vũ ngắn.
** Vận động viên chỉ thi đấu phần thi/khiêu vũ tự do.

Thí sinh

Các quốc gia thông báo các thí sinh từ năm 2017. Liên đoàn trượt băng quốc tế công bố danh sách hoàn chỉnh vào ngày 30 tháng 1 năm 2018.

Quốc giaNam[9]Nữ[10]Đôi[11]Khiêu vũ trên băng[12]
 Úc[13]Brendan KerryKailani CraineEkaterina Alexandrovskaya / Harley Windsor
 Áo[14]Miriam Ziegler / Severin Kiefer
 Bỉ[15]Jorik HendrickxLoena Hendrickx
 Brasil[16]Isadora Williams
 Canada[17]Patrick Chan
Keegan Messing
Larkyn Austman
Gabrielle Daleman
Kaetlyn Osmond
Megan Duhamel / Eric Radford
Kirsten Moore-Towers / Michael Marinaro
Julianne Séguin / Charlie Bilodeau
Piper Gilles / Paul Poirier
Tessa Virtue / Scott Moir
Kaitlyn Weaver / Andrew Poje
 Trung QuốcJin Boyang[18]
Yan Han[19]
Li Xiangning[20]Peng Cheng / Jin Yang
Sui Wenjing / Han Cong[18]
Yu Xiaoyu / Zhang Hao
Wang Shiyue / Liu Xinyu[21]
 Cộng hòa Séc[22]Michal BřezinaAnna Dušková / Martin BidařCortney Mansour / Michal Češka
 Phần Lan[23]Emmi Peltonen
 Pháp[24][25]Chafik BesseghierMaé-Bérénice MéitéVanessa James / Morgan CiprèsGabriella Papadakis / Guillaume Cizeron
Marie-Jade Lauriault / Romain Le Gac
 Gruzia[26]Moris Kvitelashvili
 Đức[27]Paul FentzNicole SchottAnnika Hocke / Ruben Blommaert
Aliona Savchenko / Bruno Massot
Kavita Lorenz / Joti Polizoakis
 Anh Quốc[28]Penny Coomes / Nicholas Buckland
 Hungary[29]Ivett Tóth
 Israel[30]Oleksii Bychenko
Daniel Samohin
Aimee Buchanan (chỉ nội dung đồng đội)[31]Paige Conners / Evgeni KrasnopolskiAdel Tankova / Ronald Zilberberg
 Ý[32]Matteo RizzoCarolina Kostner
Giada Russo
Nicole Della Monica / Matteo Guarise
Valentina Marchei / Ondrej Hotarek
Anna Cappellini / Luca Lanotte
Charlene Guignard / Marco Fabbri
 Nhật Bản[33]Hanyu Yuzuru
Keiji Tanaka
Uno Shoma
Satoko Miyahara
Kaori Sakamoto
Miu Suzaki / Ryuichi KiharaKana Muramoto / Chris Reed
 Kazakhstan[34]Denis TenAiza Mambekova
Elizabet Tursynbayeva
 Latvia[35]Deniss VasiļjevsDiāna Ņikitina
 Malaysia[36]Julian Yee
 CHDCND Triều Tiên[37]Ryom Tae-ok / Kim Ju-sik
 Vận động viên Olympic từ Nga[38][39]Mikhail Kolyada
Dmitri Aliev
Alina Zagitova
Evgenia Medvedeva
Maria Sotskova
Kristina Astakhova / Alexei Rogonov
Evgenia Tarasova / Vladimir Morozov
Natalia Zabiiako / Alexander Enbert
Ekaterina Bobrova / Dmitri Soloviev
Tiffany Zahorski / Jonathan Guerreiro
 Philippines[40]Michael Christian Martinez
 Ba Lan[41]Natalia Kaliszek / Maksym Spodyriev
 Slovakia[42]Nicole RajičováLucie Myslivečková / Lukáš Csölley
 Hàn Quốc[43]Cha Jun-hwanChoi Da-bin
Kim Ha-nul
Kim Kyu-eun / Alex Kangchan KamYura Min / Alexander Gamelin
 Tây Ban Nha[44]Javier Fernández
Felipe Montoya
Sara Hurtado / Kirill Khaliavin
 Thụy Điển[45]Anita Östlund
 Thụy Sĩ[46]Alexia Paganini
 Thổ Nhĩ Kỳ[47]Alisa Agafonova / Alper Uçar
 Ukraina[48]Yaroslav PaniotAnna KhnychenkovaOleksandra Nazarova / Maxim Nikitin
 Hoa Kỳ[49]Nathan Chen
Adam Rippon
Vincent Zhou
Karen Chen
Mirai Nagasu
Bradie Tennell
Alexa Scimeca Knierim / Chris KnierimMadison Chock / Evan Bates
Madison Hubbell / Zachary Donohue
Maia Shibutani / Alex Shibutani
 UzbekistanMisha Ge[50]
  • Isabella Tobias và Ilia Tkachenko, những người giành vé dự nội dung khiêu vũ trên băng cho Israel, được thay bằng Tankova và Zilberberg do đơn xin nhập quốc tịch Israel của Tkachenko bị từ chối.[30]
  • Alexander Majorov không thể đạt mức thành tích theo yêu cầu của Ủy ban Olympic Thụy Điển; do đó, Thụy Điển quyết định bỏ suất của anh.[51]
  • Ksenia Stolbova và Ivan Bukin không được Ủy ban Olympic Quốc tế mời tham dự Thế vận hội Mùa đông 2018.[52][53]
  • Ủy ban Olympic Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên chậm trễ trong việc nộp giấy tờ và do đó mất suất đôi của Ryom Tae-ok và Kim Ju-sik. Ủy ban Olympic Quốc tế sau đó trao cho Triều Tiên suất đặc cách sau đàm phán giữa Triều Tiên và Hàn Quốc.[54]

Kỷ lục và những thành tích lần đầu

Dưới đây là các kỷ lục về điểm số được ISU ghi nhận trong kỳ đại hội này.

Nội dungNgàyPhần thiVận động viênQuốc giaĐiểmNguồn
Nội dung đồng đội11 tháng 2NgắnEvgenia Medvedeva  Vận động viên Olympic từ Nga81.06[55]
Trượt băng đôi15 tháng 2Tự doAliona Savchenko / Bruno Massot  Đức159.31[56]
Khiêu vũ trên băng19 tháng 2Khiêu vũ ngắnTessa Virtue / Scott Moir  Canada83.67[57]
20 tháng 2Khiêu vũ tự doGabriella Papadakis / Guillaume Cizeron  Pháp123.35[58]
20 tháng 2Tổng điểm kết hợpGabriella Papadakis / Guillaume Cizeron  Pháp205.28[59]
20 tháng 2Tessa Virtue / Scott Moir  Canada206.07[58]
Đơn nữ21 tháng 2NgắnEvgenia Medvedeva  Vận động viên Olympic từ Nga81.61
21 tháng 2Alina Zagitova  Vận động viên Olympic từ Nga82.92

Quốc gia tham dự

153 vận động viên từ 32 nước dự kiến tham dự (số vận động viên ở trong ngoặc). Malaysia lần đầu tham dự môn này.[60][61][62][63]

Tham khảo

Liên kết ngoài