Bước tới nội dung

Darkhan-Uul (tỉnh)

Darkhan-Uul Aimag
Дархан-Уул аймаг
Tỉnh
Cờ
Biểu tượng
Quốc giaMông Cổ
Tọa độ49°30′B 106°15′Đ / 49,5°B 106,25°Đ / 49.500; 106.250
Thủ phủDarkhan
Diện tích3.275 km2 (1.264 dặm vuông Anh)
Dân số91,358 (2008) [1]
Mật độ27,90/km2 (72/sq mi)
Thành lập1994
Múi giờUTC+8
Mã khu vực+976 (0)137
License plateДА_ (_ thay đổi)
ISO 3166-2MN-037
Website: http://gate1.pmis.gov.mn/darkhan-uul/

Darkhan-Uul (tiếng Mông Cổ: Дархан-Уул, nghĩa là Núi Thợ Rèn) là một trong 21 aimag (tỉnh) của Mông Cổ. Tỉnh này nằm tại phía bắc của đất nước. Darkhan-Uul bị tỉnh Selenge bao quanh tất cả các phía.

Lịch sửsửa mã nguồn

Thành phố Darkhan được thành lập vào ngày 17 tháng 10 năm 1961, và được thiết kế để trở thành một trung tâm công nghiệp thứ hai của đất nước nhằm giảm số người nhập cư đến thủ đô Ulan Bator. Do vậy, sum hiên nay có cùng tên đã bị hủy bỏ, và lãnh thổ của nó do thành phố quản lý.

Tỉnh Darkhan-Uul bao gồm bốn sum được tách ra từ Selenge vào năm 1994.

Kinh tếsửa mã nguồn

Darkhan hiện là trung tâm công nghiệp lớn thứ hai của Mông Cổ. Bộ máy hành chính của tỉnh về cơ bản phục vụ cho việc phát triển và quản lý thành phố.

Giao thôngsửa mã nguồn

Darkhan là điểm đường nhánh Erdenet tách khỏi nhánh chính của Đường sắt Xuyên Mông Cổ.

Nông nghiệpsửa mã nguồn

Tỉnh Darkhan Uul nằm trên khu khu vực được coi là trái tim nông nghiệp của đất nước Mông Cổ và nơi đây do vậy cũng là khu vực sản xuất lương thực chính yếu cho cả nước với những thuận lợi. Khu vực này nằm trên độ cao thấp và như vậy có khí hậu ấm hơn phần còn lại của đất nước. Trên bồn địa sông Kharaa có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng các loại ngũ cốc, rau và đặc biệt là khoai tây. Hiện có 35 công ty hay hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh Darkhan Uul. Tỉnh có diện tích lên tới 30.000 ha đất có thể trồng trọt. Mặc dù phát triển về các lĩnh vực kinh tế đô thị, người dân địa phương vẫn tiếp tục chăn nuôi. Có xấp xỉ 130.000 con gia súc tại Darkhan Uul.

Hành chínhsửa mã nguồn

Các sum của Darkhan-Uul
Sum của Darkhan-Uul[1]
SumTiếng Mông CổDân số
(2002)
Dân số
(2004)
Dân số
(2006)
Dân số
(2008)
Dân số
(2009)
Diện tích
(km²)
Mật độ
(/km²)
Darkhan*Дархан70.02974.27573.45775.10474.454103722,85
KhongorХонгор5.6285.3905.4045.1155.6032.5332,21
OrkhonОрхон3.4352.9132.9323.0763.1854786,66
Sharyngol*Шарынгол8.3767.8487.6347.7988.116160,650,54

* - Khu vực đô thị

Tham khảosửa mã nguồn


🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng