Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lính dù Pháp nhảy từ một chiếc C-119 xuống Điện Biên Phủ năm 1954. C-119C Serial 51-2640, Phi đoàn vận tải số 781/Liên đoàn vận tải số 465. AC-119G gunship Fairchild C-119 Flying Boxcar (tên định danh của Hải quân và Thủy quân lục chiến là R4Q ) là một loại máy bay vận tải quân sự của Hoa Kỳ , được phát triển từ loại Fairchild C-82 Packet trong Chiến tranh thế giới II .
XC-119A C-119B C-119C YC-119D YC-119E YC-119F C-119F C-119G AC-119G Shadow YC-119H C-119J EC-119J MC-119J RC-119 YC-119K C-119K AC-119K Stinger C-119L XC-120 Packplane R4Q-1 của USMC thuộc VMR-252 năm 1950. C-128 R4Q-1 R4Q-2 Bỉ Brasil Campuchia Canada Không quân Hoàng gia Canada Đài Loan (Đài Loan)Không quân Cộng hòa Trung Hoa Ethiopia Pháp Ấn Độ Ý Jordan Không quân Hoàng gia Jordan Maroc Không quân Hoàng gia Maroc Na Uy Royal Norwegian Air Force Tây Ban Nha Việt Nam Liên Hợp Quốc Hoa Kỳ Tính năng kỹ chiến thuật (C-119) sửa mã nguồn C-119 Flying Boxcars thuộc Liên đoàn vận tải 403. Đặc điểm tổng quát
Kíp lái: 5Sức chứa: 62 lính hoặc 35 cáng tải thương Tải trọng: 10.000 lb (4.500 kg) hàng hóaChiều dài: 86 ft 6 in (26,37 m)Sải cánh : 109 ft 3 in (33,30 m)Chiều cao: 26 ft 6 in (8,08 m)Diện tích cánh: 1.447 ft² (134,4 m²)Trọng lượng rỗng: 40.000 lb (18.000 kg)Trọng lượng có tải: 64.000 lb (29.000 kg)Trọng lượng cất cánh tối đa: 74.000 lb (34.000 kg)Động cơ: 2 × Pratt & Whitney R-4360-20[N 1] [N 2] , 3.500 hp (2.611 kW mỗi chiếc) mỗi chiếc Hiệu suất bay
Vận tốc cực đại : 296 mph (257 knot, 450 km/h)Tầm bay: 2.280 mi (1.980 nm, 3.670 km)Trần bay: 23.900 ft (7.290 m)Vận tốc lên cao: 1.010 ft/phút (5,1 m/s)Tải trên cánh: 44 lb/ft² (216 kg/m²)Công suất/trọng lượng: 0,11 hp/lb (180 W/kg)
Máy bay liên quan Máy bay tương tự Armstrong Whitworth AW.660 Argosy Blackburn Beverley Nord Noratlas
Danh sách liên quan Bản mẫu:US Air Force Website of origin: USAF Museum
Grandolini, Albert. "French 'Packets': Fairchild C-119 Boxcars in French Indochina". Air Enthusiast , Volume 66, November/December 1996, pp. 52–60. ISSN 5450-0143-5450. Swanborough, F.G. and Peter M. Bowers. United States Military Aircraft since 1909 . London: Putnam, 1963. United States Air Force Museum Guidebook . Wright-Patterson AFB, Ohio: Air Force Museum Foundation. 1975.Máy bay sản xuất bởi Fairchild Aircraft, và các công ty con, công ty kế vị
Định danh của hãng FB-3 • FC-1 • FC-2
KR-21 • KR-31 • KR-34 • KR-125 • KR-135
21 • 22 • 24 • 41 • 42 • 45 • 46 • 51 • 61 • 62 • 71 • 72 • 78 /78 • 79 • 81 • 82 • 84 • 91 • 100 • 135 • 140 • 150
Theo vai trò Fairchild (Canada) Fairchild-Dornier Fairchild Hiller Fairchild Republic Fairchild Swearingen American Helicopter
Chuỗi Không quân/Lục quân 1925-1962 Chuỗi ba quân chủng 1962 tới nay Chuỗi phục hồi 2005 tới nay
Atlantic Aircraft Budd Curtiss Douglas Bellanca Kinner Kreider-Reisner Martin Lockheed Stinson Fairchild Ford Sikorsky Northrop Lockheed Convair 1 Không sử dụng •
2 Dùng cho một kiểu của hãng chế tạo khác •
3 Chuỗi bắt đầu lại •
4 Dùng cho một lớp máy bay khác