Bước tới nội dung

Fergana

Fergana
Farg'ona / Фарғона
Fergana
Fergana trên bản đồ Thế giới
Fergana
Fergana
Vị trí ở Uzbekistan
Tọa độ: 40°23′11″B 71°47′11″Đ / 40,38639°B 71,78639°Đ / 40.38639; 71.78639
Quốc gia Uzbekistan
TỉnhTỉnh Fergana
Thành lập1876
Chính quyền
 • KiểuChính quyền thành phố
Diện tích
 • Tổng cộng95,6 km2 (369 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng214,000
Múi giờUTC+5 sửa dữ liệu
712000–712200, 150100 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaCherkasy, Ivanovo, Yongin, Novorossiysk sửa dữ liệu

Fergana hoặc Ferghana (tiếng Uzbek: Farg'ona/Фарғона; tiếng Ba Tư: فرغانهFarghāneh; tiếng Nga: Фергана́) (dân số: 214,000),[1] là một thành phố nằm trong tỉnh Fergana phía đông của Uzbekistan, tại rìa phía nam của thung lũng Fergana ở phía nam Trung Á, cắt qua biên giới của Kyrgyzstan, Tajikistan, và Uzbekistan. Fergana có cự ly khoảng 420 km về phía đông Tashkent, và khoảng 75 km về phía tây Andijan.

Lịch sử Phật giáo trong Ngụy Thư có nhắc đến Phá-lạc-na mà học giả cho là phiên âm xứ Ferghana.[2]

Khí hậusửa mã nguồn

Fergana có khí hậu sa mạc lạnh (phân loại khí hậu Köppen BWk). Lượng mưa trung bình hàng năm là dưới 200mm.

Dữ liệu khí hậu của Fergana
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)16.323.129.034.439.241.342.241.437.132.629.017.642,2
Trung bình cao °C (°F)4.67.614.722.327.633.134.733.628.821.213.46.220,7
Trung bình ngày, °C (°F)0.32.99.316.020.925.727.425.820.713.87.41.714,3
Trung bình thấp, °C (°F)−2.8−0.64.910.514.618.520.318.713.78.03.2−1.28,98
Thấp kỉ lục, °C (°F)−25.8−25.5−17.9−4.81.27.410.17.80.5−7.4−22.8−27−27
Giáng thủy mm (inch)18.3
(0.72)
20.7
(0.815)
25.4
(1)
22.8
(0.898)
21.7
(0.854)
11.1
(0.437)
5.3
(0.209)
3.1
(0.122)
6.0
(0.236)
16.7
(0.657)
18.0
(0.709)
24.2
(0.953)
193,3
(7,61)
Độ ẩm81766761564848525666748264
Số ngày giáng thủy TB91010111310854679102
Số ngày mưa TB471010131085467690
Số ngày tuyết rơi TB7510.1000000.31519
Số giờ nắng trung bình hàng tháng106109153205276337362345292218150952.648
Nguồn #1: Trung tâm Khí tượng Thủy văn Uzbekistan[3]
Nguồn #2: Pogoda.ru.net[4] NOAA[5]

Nhân khẩusửa mã nguồn

Dân số của thành phố Fergana là khoảng 299.200 người vào năm 2022.[6] Người Tajikngười Uzbek là những nhóm dân tộc đông nhất.[7]

Xem thêmsửa mã nguồn

  • Babur
  • FK Neftchy Fargʻona
  • Nurkhon Yuldasheva

Tham khảosửa mã nguồn

Thư mụcsửa mã nguồn

  • Hill, John E. (2009) Through the Jade Gate to Rome: A Study of the Silk Routes during the Later Han Dynasty, 1st to 2nd Centuries CE. John E. Hill. BookSurge, Charleston, South Carolina. ISBN 978-1-4392-2134-1.
  • Watson, Burton. Trans. 1993. Records of the Grand Historian of China: Han Dynasty II. Translated from the Shiji of Sima Qian. Chapter 123: "The Account of Dayuan," Columbia University Press. Revised Edition. ISBN 0-231-08166-9; ISBN 0-231-08167-7 (pbk.)
  • Jean-Marie Thiébaud, Personnages marquants d'Asie centrale, du Turkestan et de l'Ouzbékistan, Paris, L'Harmattan, 2004. ISBN 2-7475-7017-7.

Liên kết ngoàisửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng