Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Niš Ниш — Thành phố — Niš city centre
Hiệu kỳ Huy hiệu Tên hiệu: Thành phố Hoàng đế [1] Tọa độ: 43°19′9″B 21°53′46″Đ / 43,31917°B 21,89611°Đ / 43.31917; 21.89611 Quốc gia Serbia Quận Nišava Khu tự quản 5 Chính quyền • Thị trưởng Miloš Simonović (DS) • Đảng cầm quyền DS/G17+/SPS Diện tích • Tổng cộng 597 km2 (231 mi2 ) Độ cao 195 m (640 ft) Dân số (2002)[3] • Tổng cộng 260.237[2] Múi giờ CET (UTC+1 ) • Mùa hè (DST ) CEST (UTC+2 )Postal code 18000 Mã điện thoại (+381) 18 Thành phố kết nghĩa Bad Homburg vor der Höhe , Veliko Tarnovo , Košice , Kursk , Rognan , Kraków , Marousi , Senta , Glyfada , Skopje , Beersheba , Sparta , Belgorod , Elektrostal , Veliko Tarnovo , Marousi , Ohrid , Veles Biển số xe NI Trang web www.ni.rs
Niš (tiếng Serbia : Ниш) là thành phố lớn nhất ở miền nam Serbia . Thành phố Niš có diện tích 597 km², dân số là 260.237[2] người (năm 2005)[4] , trong đó nội thị là 231.590 người. Đây là thành phố lớn thứ 3 Serbia về dân số , sau thủ đô Beograd , Novi Sad .Niš là thủ phủ hành chính của quận Nišava.
Đây là một trong những thành phố cổ nhất ở Balkan và châu Âu, từ thời cổ là cửa ngõ giữa phương Đông và phương Tây [5] . Đại học Niš có khoảng 30.000 sinh viên theo học.Niš là nơi sinh của Constantine Đại đế , Hoàng đế La Mã Thiên chúa giáo đầu tiên, người sáng lập Constantinopolis ,[6] cũng như hai vị hoàng đế La Mã khác, Constantius III và Justin I . Thành phố có một trong những nhà thờ Thiên chúa giáo cổ nhất Serbia, xây vào thế kỷ 4 ở ngoại ô Mediana.
Dữ liệu khí hậu của Niš (1981–2010) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Cao kỉ lục °C (°F) 21.7 23.5 28.6 33.0 34.7 40.3 44.2 42.2 37.2 32.6 29.0 22.2 44,2 Trung bình cao °C (°F) 5.0 7.5 13.0 18.4 23.8 27.1 29.8 30.1 25.0 19.3 11.9 6.1 18,1 Trung bình ngày, °C (°F) 0.6 2.4 7.0 12.2 17.1 20.4 22.5 22.3 17.4 12.3 6.4 2.1 11,9 Trung bình thấp, °C (°F) −2.2 −1.4 2.3 6.4 11.0 13.8 15.4 15.4 11.5 7.4 2.6 −0.8 6,8 Thấp kỉ lục, °C (°F) −23.7 −19.3 −13.2 −5.6 −1 4.2 4.1 4.6 −2.2 −6.8 −14 −15.8 −23,7 Giáng thủy mm (inch)38.8 (1.528) 36.8 (1.449) 42.5 (1.673) 56.6 (2.228) 58.0 (2.283) 57.3 (2.256) 44.0 (1.732) 46.7 (1.839) 48.0 (1.89) 45.5 (1.791) 54.8 (2.157) 51.5 (2.028) 580,3 (22,846) % Độ ẩm 80 74 66 63 65 65 61 61 69 73 77 81 70 Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 13 13 12 13 12 11 9 8 9 9 11 14 134 Số giờ nắng trung bình hàng tháng 64.5 93.3 147.8 171.5 220.9 251.2 286.7 274.3 201.9 150.5 85.9 49.4 1.997,7 Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[7]
Đô thị và các thành phố của Serbia Beograd : (Barajevo • Čukarica • Grocka •
Lazarevac • Mladenovac • Novi Beograd •
Obrenovac • Palilula • Rakovica • Savski Venac • Sopot • Stari Grad • Surčin • Voždovac • Vračar • Zemun • Zvezdara)
•
Čačak •
Jagodina •
Kragujevac : (Aerodrom • Pivara • Stanovo • Stari Grad • Stragari)
•
Kraljevo •
Kruševac •
Leskovac •
Loznica •
Niš :(Crveni Krst • Medijana • Niška Banja • Palilula • Pantelej) •
Novi Pazar •
Požarevac •
Smederevo •
Šabac •
Užice •
Valjevo •
Vranje •
Zaječar Aleksandrovac • Aleksinac • Aranđelovac • Arilje • Babušnica • Bajina Bašta • Batočina • Bela Palanka • Blace • Bogatić • Bojnik • Boljevac • Bor • Bosilegrad • Brus • Bujanovac • Crna Trava • Čajetina • Ćićevac • Ćuprija • Despotovac • Dimitrovgrad • Doljevac • Gadžin Han • Golubac • Gornji Milanovac • Ivanjica • Kladovo • Knić • Knjaževac • Koceljeva • Kosjerić • Krupanj • Kučevo • Kuršumlija • Lajkovac • Lapovo • Lebane • Lučani • Ljig • Ljubovija • Majdanpek • Mali Zvornik • Malo Crniće • Medveđa • Merošina • Mionica • Negotin • Nova Varoš • Osečina • Paraćin • Petrovac • Pirot • Požega • Preševo • Priboj • Prijepolje • Prokuplje • Rača • Raška • Ražanj • Rekovac • Sjenica • Smederevska Palanka • Sokobanja • Surdulica • Svilajnac • Svrljig • Topola • Trgovište • Trstenik • Tutin • Ub • Varvarin • Velika Plana • Veliko Gradište • Vladičin Han • Vladimirci • Vlasotince • Vrnjačka Banja • Žabari • Žagubica • Žitorađa
Đô thị của Kosovo1
Dečani • Đakovica • Dragaš • Glogovac • Gnjilane • Istok • Kačanik • Klina • Kosovo Polje • Kosovska Kamenica • Kosovska Mitrovica • Leposavić • Lipljan • Mališevo • Novo Brdo • Obilić • Orahovac • Peć • Podujevo •
Pristina •
Prizren • Srbica • Štimlje • Štrpce • Suva Reka • Uroševac • Vitina • Vučitrn • Zubin Potok • Zvečan
1 Chủ quyền của Serbia theo bảo hộ của Liên hiệp quốc đã bị tranh chấp kể từ khi Kosovo đơn phương tuyên bố độc lập ngày 17 tháng 2 năm 2008