Shah (hay "Sah") (/ ʃɑː /; Ba Tư: شاه, [ʃɒːh], "vua") là danh hiệu dùng để chỉ, được trao cho các hoàng đế/vua và lãnh chúa của Iran (Ba Tư) trong thời kỳ quân chủ của Iran (trước Cách mạng Hồi Giáo Iran). Shah (cụ thể là Shirvanshahs) cũng là từ chỉ các vị vua của Shirvan (một khu vực lịch sử Iran trong Transcaucasia), người cai trị và con đẻ của vua đế chế Ottoman, cũng như ở Gruzia, Afghanistan và Pakistan. Tại Iran (Persia và Đại Ba Tư trước đây) tước vị Shah đã liên tục được sử dụng mang nghĩa như Hoàng Đế như ở Trung Quốc (cao hơn Vua), chứ không phải là vua theo nghĩa ở châu Âu. Mỗi vị vua cai trị Ba Tư coi mình là Šâhanšâh (King of Kings - vua của các vị vua) hoặc "Hoàng đế của Đế quốc Ba Tư". Các vua cai trị Mughal của tiểu lục địa Ấn Độ cũng sử dụng tước vị Shah.
Alptigin · Sebuktigin · Ismail ·Mahmud· Mohammed · Mas'ud I · Mohammed · Modud · Mas'ud II · Abu'l-Hasan Ali · Abu Mansur Abder Rashid · Toghril el Malun · Abu Shaja Ferrukhzad · Abu Mozaffer Ibrahim · Mas'ud III · Shirzad · Arslan · Bahram · Khosru I · Khosru II
Toghrul Beg • Alp Arslan • Malik Shah • Mahmud I • Barkiyaruq • Malik Shah II • Mehmed I • Ahmed Sanjar • Mahmud II • Dawud • Toghrul II • Mesud I • Malik Shah III • Mehmed II • Arslan Shah • Toghrul III
Timur Lenk· Pir Muhammad ·Shah Rukh· Babur Ibn-Baysunkur · Shah Mahmud · Ibrahim · Sultan Sa'id · Yadigar Muhammad · Husayn Bayqarah · Badi' al-Zaman · Muzaffar Husayn