AEK Athens F.C.

AEK FC (tiếng Hy Lạp: ΠΑΕ A.E.K. [aek]; Αθλητική Ένωσις Κωνσταντινουπόλεως; Athlitikí Énosis Konstantinoupόleos) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Hy Lạp có trụ sở ở Nea Filadelfeia, ngoại ô Attica, Hy Lạp.

AEK Athens
logo
Tên đầy đủΑθλητική Ένωσις Κωνσταντινουπόλεως
Athlitikí Énosis Konstantinoupóleos
(Athletic Union of Constantinople)
Biệt danhÉnosis (Union)
Kitrinómavri (Yellow-Blacks)
Dikéfalos Aetós (Double-Headed Eagle)
Tên ngắn gọnAEK
Thành lập13 tháng 4 năm 1924; 100 năm trước (1924-04-13)
SânSân vận động Agia Sophia
Sức chứa32.500 [1]
Chủ sở hữuDimitris Melissanidis[2]
Chủ tịchEvangelos Aslanidis
Huấn luyện viên trưởngMatías Almeyda
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Hy Lạp
2021–22Giải bóng đá vô địch quốc gia Hy Lạp, thứ 5 trên 14
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Được thành lập ở Nea Filadelfeia vào năm 1924 bởi những người tị nạn Hy Lạp từ Istanbul sau Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ (1919–1922), AEK là một trong ba đội bóng thành công nhất ở bóng đá Hy Lạp (bao gồm OlympiacosPanathinaikos), giành được 30 danh hiệu quốc gia và là đội duy nhất đã vô địch tất cả các giải đấu do Liên đoàn bóng đá Hy Lạp tổ chức (12 chức vô địch quốc gia, 15 Cúp bóng đá Hy Lạp, 1 Cúp Liên đoàn và 2 Siêu cúp).[3][4][5][6]

Câu lạc bộ đã xuất hiện nhiều lần ở các giải đấu châu Âu (UEFA Champions League, UEFA Europa League và giải UEFA Cup Winners' Cup không còn tồn tại). Đây là đội Hy Lạp duy nhất lọt đến bán kết của Cúp UEFA (1976–77) và tứ kết của UEFA Cup Winners' Cup hai lần (1996–97 và 1997–98).AEK cũng là đội Hy Lạp đầu tiên lọt đến tứ kết của Cúp C1 châu Âu (1968–69) và cả vòng bảng của UEFA Champions League (1994–95).

Thành tích

Giải đấu quốc nội

Vô địch quốc gia:

  • Giải vô địch quốc gia (Hạng nhất quốc gia)
    • Vô địch (12): 1938–39, 1939–40, 1962–63, 1967–68, 1970–71, 1977–78, 1978–79, 1988–89, 1991–92, 1992–93, 1993–94, 2017–18
  • Giải bóng đá hạng nhất (Hạng nhì quốc gia)
    • Vô địch (1): 2014–15
  • Gamma Ethniki (Hạng ba quốc gia)
    • Vô địch (1): 2013–14 (Nhóm 6)

Cúp:

  • Cúp Hy Lạp
    • Vô địch (16): 1931–32, 1938–39, 1948–49, 1949–50, 1955–56, 1963–64, 1965–66, 1977–78, 1982–83, 1995–96, 1996–97, 1999–2000, 2001–02, 2010–11, 2015–16, 2022-23
  • Siêu cúp bóng đá Hy Lạp[7]
    • Vô địch (2): 1989, 1996
  • Cúp Liên đoàn bóng đá Hy Lạp
    • Vô địch (1) (kỷ lục): 1990

Cú đúp

  • Vô địch (2): 1938–39, 1977–78

Giải đấu châu Âu

  • Cúp bóng đá Balkan
    • Á quân (1): 1966–67

Khu vực

  • Athens F.C.A. Regional Championship
    • Vô địch (5): 1940, 1943, 1946, 1947, 1950
  • Pre-Mediterranean Cup
    • Vô địch (1) (kỷ lục): 1991

Giải đấu

  • Sydney Festival of Football
    • Vô địch (1) (kỷ lục): 2010
  • Nova Supersports Cup
    • Vô địch (1) (đồng kỷ lục): 1999
    • Á quân (2): 2000, 2001

Nguồn: AEK Athens F.C.

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 21 tháng 8 năm 2023[8]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Cican Stanković
2HV Harold Moukoudi
3HV Milad Mohammadi
4TV Damian Szymański (đội phó)
5TV Nordin Amrabat
6TV Jens Jønsson
7TV Levi García
8TV Mijat Gaćinović
9 Tom van Weert
10TV Steven Zuber
11 Sergio Araujo (đội trưởng)
12HV Lazaros Rota
13TV Orbelín Pineda
14 Ezequiel Ponce
17HV Stavros Pilios
SốVT Quốc giaCầu thủ
19TV Niclas Eliasson
20TV Petros Mantalos
21HV Domagoj Vida
22TV Paolo Fernandes
24HV Gerasimos Mitoglou
25TV Konstantinos Galanopoulos (đội trưởng thứ 3)
28HV Ehsan Hajsafi
29HV Djibril Sidibé
30TM Georgios Athanasiadis
37HV Vedad Radonja
39TM Panagiotis Ginis
55HV Konstantinos Chrysopoulos
70TV Rodolfo Pizarro
90 Zine

Dự bị và Học viện

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
33TV Christos Noulas
40HV Giannis Christofilopoulos
42HV Ajdi Dajko
43 Alexis Golfinos
48HV Spyros Chatzikyriakos
SốVT Quốc giaCầu thủ
67TV Vasilios Troumpoulos
69TV Laert Papa
72 Apostolos Christopoulos
88TV Nikolas Dimitriou
99TM Georgios Theocharis

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
HV Clément Michelin (tại Bordeaux đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Oleh Danchenko (tại Zorya Luhansk đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Stratos Svarnas (tại Raków Częstochowa đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)

Cựu cầu thủ đáng chú ý

Tham khảo

Sách

  • Μακρίδης, Παναγιώτης (1955). Η ΙΣΤΟΡΙΑ ΤΗΣ ΑΕΚ (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Αθλητική Ηχώ.
  • Συλλογικό έργο (1979). Η αθλητική δράση των Ρωμιών της Πόλης 1896–1976 (tiếng Hy Lạp). Κωνσταντινούπολη, Τουρκία: Ειδική Έκδοση.
  • Αλεξανδρής, Γ.Χ. (1996). Η Ιστορία της ΑΕΚ (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Ιδιωτική Έκδοση Γ.Χ. Αλεξανδρής.
  • Καραπάνος, Παναγιώτης (1999). Το αλφαβητάρι της ΑΕΚ: Όλα όσα πρέπει να ξέρεις και δεν σου έχουν πει για την ΑΕΚ (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδόσεις Δίαυλος. ISBN 978-960-531-066-0.
  • Νόταρης, Ι. Σωτήρης (2002). ΑΕΚ, κλασικός αθλητισμός: Ο καρπός της αθλητικής παράδοσης της Πόλης στη σύγχρονη Αθήνα από το 1924 έως τις μέρες μας (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδόσεις Καλαβρία.
  • Συλλογικό έργο (2007). Ο Κιτρινόμαυρος Δικέφαλος (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδόσεις Παπαδόπουλος. ISBN 978-960-412-558-6.
  • Κατσαρός, Κωνσταντίνος (2008). Κώστας Νεστορίδης: Ο μάγος της μπάλας (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδόσεις Άγκυρα. ISBN 978-960-422-625-2.
  • Συλλογικό έργο (2009). ΑΕΚ: Για πάντα πρωταθλητές (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδόσεις Σκάι. ISBN 978-960-482-018-4.
  • Κακίσης, Σωτήρης (2011). Ένωσις! (tiếng Hy Lạp). Λευκωσία, Κύπρος: Εκδόσεις Αιγαίον. ISBN 978-996-369-277-4.
  • Συλλογικό έργο (2014). 90 ΧΡΟΝΙΑ, Η ΙΣΤΟΡΙΑ ΤΗΣ ΑΕΚ (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδοτικός Οίκος Α. Α. Λιβάνη. ISBN 978-960-14-2802-4.
  • Συλλογικό έργο (2017). Ποιος, ποιος, ποιος, ο μαύρος θεός (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδόσεις Ελληνοεκδοτική. ISBN 978-960-563-146-8.
  • Αγγελίδης, Νικόλαος (2017). Όλες οι ΑΕΚ του κόσμου (tiếng Hy Lạp). Αθήνα, Ελλάδα: Εκδόσεις Νότιος Άνεμος. ISBN 978-960-951-152-0.

Liên kết ngoài

Trang web chính thức

Trang tin tức

Phương tiện truyền thông

Khác