Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 - Nam

Môn Bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 được tổ chức từ ngày 10 tháng 8 đến ngày 1 tháng 9 năm 2018.[1] Đây là lần tổ chức thứ 17 của nội dung bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á. Giải đấu lần này có 25 đội tuyển tham dự. Độ tuổi tham dự giải là các cầu thủ U-23 (dưới 23 tuổi) và được cộng thêm tối đa 3 cầu thủ quá tuổi.

Môn bóng đá nam tại
Đại hội Thể thao châu Á 2018
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Indonesia
Thời gian10 tháng 8 – 1 tháng 9
Số đội25 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hàn Quốc (lần thứ 5)
Á quân Nhật Bản
Hạng ba UAE
Hạng tư Việt Nam
Thống kê giải đấu
Số trận đấu56
Số bàn thắng165 (2,95 bàn/trận)
Vua phá lưới Hwang Ui-jo (KOR)
(9 bàn)
2014
2022

Đương kim vô địch năm 2014 Hàn Quốc đã bảo vệ thành công tấm huy chương vàng sau khi thắng Nhật Bản ở trận chung kết.[2][3]

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của môn bóng đá nam được công bố vào ngày 15 tháng 2 năm 2018.[1]

GVòng bảngVòng 16 đội¼Tứ kết½Bán kếtBTranh huy chương đồngFTranh huy chương vàng
Thứ 6
10
Thứ 7
11
CN
12
Thứ 2
13
Thứ 3
14
Thứ 4
15
Thứ 5
16
Thứ 6
17
Thứ 7
18
CN
19
Thứ 2
20
Thứ 3
21
Thứ 4
22
Thứ 5
23
Thứ 6
24
Thứ 7
25
CN
26
Thứ 2
27
Thứ 3
28
Thứ 4
29
Thứ 5
30
Thứ 6
31
Thứ 7
1
GGGG¼½BF

Địa điểm

Nội dung bóng đá nam được tổ chức tại 4 sân vận động ở bốn thành phố.[1] Sân vận động Pakansari ở Cibinong tổ chức trận chung kết vào ngày 1 tháng 9 năm 2018.[4]

SoreangCibinongBekasiCikarang
Jalak HarupatPakansariPatriot ChandrabhagaWibawa Mukti
Sức chứa: 27.000Sức chứa: 30.000Sức chứa: 30.000Sức chứa: 28.778
Cikarang
Soreang
Cibinong

Đội hình

Các cầu thủ nam sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1995 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu, bên cạnh đó mỗi đội tuyển được quyền có thêm tối đa ba cầu thủ trên 23 tuổi.[1] Các đội tuyển phải nộp một danh sách tham dự gồm 20 cầu thủ, trong đó 2 hoặc 3 cầu thủ phải là thủ môn và tối đa ba cầu thủ quá tuổi.

Bốc thăm

Lễ bốc thăm cho giải đấu nam được tổ chức vào ngày 5 tháng 7 năm 2018, ban đầu có 24 đội tuyển. Các đội tuyển đã được xếp hạt giống dựa trên thành tích của họ tại Đại hội Thể thao châu Á lần trước. Chủ nhà Indonesia được mặc định xếp vào vị trí A1.[5]

Tuy nhiên, kết quả bốc thăm ban đầu đã bị thiếu sót vì UAE và Palestine đã bị bỏ qua.[6][7] Dù vậy kết quả bốc thăm ban đầu được xác nhận không thay đổi vào ngày 25 tháng 7 năm 2018, với lễ bốc thăm bổ sung tổ chức tại Kuala Lumpur, Malaysia lúc 15:00 (giờ địa phương)[8][9]; theo đó Palestine được bổ sung vào bảng A và UAE được bổ sung vào bảng E.

Iraq ban đầu được bốc thăm vào bảng C, nhưng sau đó rút lui khỏi giải đấu. Để cân bằng lại số lượng đội ở các bảng sao cho mỗi bảng có ít nhất bốn đội, một cuộc bốc thăm lại được tổ chức vào ngày 3 tháng 8 năm 2018 để xác định Palestine hay UAE sẽ chuyển sang bảng C thay thế Iraq. Cuối cùng UAE là đội sang bảng C.[10]

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4Nhóm 5 (Bốc thăm bổ sung)
  1.  Indonesia (chủ nhà)
  2.  Hàn Quốc (đương kim vô địch)
  3.  CHDCND Triều Tiên
  4.  Iraq (rút lui)
  5.  Thái Lan
  6.  Nhật Bản
  1.  Ả Rập Xê Út
  2.  Uzbekistan
  3.  Hồng Kông
  4.  Việt Nam
  5.  Trung Quốc
  6.  Kyrgyzstan
  1.  Malaysia
  2.  Bangladesh
  3.  Iran
  4.  Pakistan
  5.  Lào
  6.  Đông Timor
  1.  Nepal
  2.  Qatar
  3.  Bahrain
  4.  Syria
  5.  Đài Bắc Trung Hoa
  6.  Myanmar

Vòng bảng

Hai đội tuyển đứng thứ nhất và thứ nhì của mỗi bảng đấu và bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất trong sáu bảng đấu giành quyền vào vòng 16 đội.

Tất cả thời gian trong bài là giờ địa phương, WIB (UTC+7).

Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sé được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng.[1][11]

  1. Điểm trong các trận đấu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được ghi trong các trận đấu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi đã áp dụng các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội tuyển vẫn còn bằng nhau, các tiêu chí trên được áp dụng lại cho riêng nhóm nhỏ này. Nếu vẫn không xác định được thứ hạng, áp dụng các tiêu chí từ 5 đến 9.
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong lượt trận cuối cùng của vòng bảng.
  8. Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có một trong các khoản trừ này được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu):
    • Thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
    • Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
    • Thẻ đỏ trực tiếp: trừ 3 điểm;
    • Thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  9. Bốc thăm

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Indonesia (H)4301113+89Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Palestine422053+28
3  Hồng Kông421195+47
4  Lào410348−43
5  Đài Bắc Trung Hoa4013010−101
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Lào  1–3  Hồng Kông
Chi tiết
  • Thành Tân Long  20'
  • Đàm Xuân Lạc  40'
  • Lounlasy  86' (l.n.)
Palestine  0–0  Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết

Palestine  2–1  Lào
  • Qumbor  83'
  • Bahdari  90+5'
Chi tiết
  • Khochalern  14'
Đài Bắc Trung Hoa  0–4  Indonesia
Chi tiết

Hồng Kông  4–0  Đài Bắc Trung Hoa
  • Đàm Xuân Lạc  5'37'
  • Tarrés  9'41'
Chi tiết
Indonesia  1–2  Palestine
Chi tiết
  • Dabbagh  16'
  • Darwish  51'
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)

Hồng Kông  1–1  Palestine
  • Lâm Gia Vỹ  57'
Chi tiết
  • Yousef  17'
Lào  0–3  Indonesia
Chi tiết
  • Gonçalves  14'47'
  • Fajrin  75'
Trọng tài: Zaid Thamer Mohammed (Iraq)

Indonesia  3–1  Hồng Kông
Chi tiết
Đài Bắc Trung Hoa  0–2  Lào
Chi tiếtPhommalivong  5'
Bounmalay  74' (ph.đ.)
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uzbekistan3300100+109Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Bangladesh311124−24
3  Thái Lan302123−12
4  Qatar301218−71
Uzbekistan  3–0  Bangladesh
Chi tiết
Thái Lan  1–1  Qatar
Chi tiết
  • Shehata  6'
Trọng tài: Yu Ming-hsun (Trung Hoa Đài Bắc)

Bangladesh  1–1  Thái Lan
  • Sufil  52'
Chi tiết
Trọng tài: Ali Reda (Liban)
Qatar  0–6  Uzbekistan
Chi tiết
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc)

Bangladesh  1–0  Qatar
  • Bhuyan  90+3'
Chi tiết
Trọng tài: Jansen Foo Chuan Hui (Singapore)
Thái Lan  0–1  Uzbekistan
Chi tiết
Trọng tài: Bijan Heidari (Iran)

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Trung Quốc3300111+109Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Syria320165+16
3  UAE310254+13
4  Đông Timor3003315−120
5  Iraq00000000Rút lui[12]
Trung Quốc  6–0  Đông Timor
  • Trương Ngọc Ninh  4'
  • Trương Viên  20'
  • Cao Chuẩn Dực  27'47'
  • Ngụy Thạch Hào  33'
  • Diêu Quân Thịnh  36'
Chi tiết
Trọng tài: Çarymyrat Kurbanow (Turkmenistan)
UAE  0–1  Syria
Chi tiết
  • Barakat  53'
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Đông Timor  1–4  UAE
Chi tiết
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)
Syria  0–3  Trung Quốc
Chi tiết
  • Ngụy Thạch Hào  40'
  • Trương Ngọc Ninh  45+2'
  • Trần Bân Bân  66'
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Đông Timor  2–5  Syria
Chi tiết
  • Hannan  33'
  • Shalha  42'54'90+1'
  • Koaeh  50'
Trọng tài: Zaid Thamer Mohammed (Iraq)
UAE  1–2  Trung Quốc
Chi tiết
  • Ngụy Thạch Hào  38'
  • Diêu Quân Thịnh  71'
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Việt Nam330060+69Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản320151+46
3  Pakistan310228−63
4  Nepal300315−40
Việt Nam  3–0  Pakistan
Chi tiết
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)
Nhật Bản  1–0  Nepal
Chi tiết
Trọng tài: Sultan Al-Marzooqi (UAE)

Pakistan  0–4  Nhật Bản
Chi tiết
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)
Nepal    0–2  Việt Nam
Chi tiết
Trọng tài: Zhang Lei (Trung Quốc)

Pakistan  2–1  Nepal
  • Bilal  54'
  • Hussain  72' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Younas  12' (l.n.)
Nhật Bản  0–1  Việt Nam
Chi tiết
Trọng tài: Lau Fong Hei (Hồng Kông)

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Malaysia320175+26[a]Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc320182+66[a]
3  Bahrain3111510−54
4  Kyrgyzstan301236−31
Kyrgyzstan  1–3  Malaysia
  • Batyrkanov  55'
Chi tiết
Trọng tài: Lau Fong Hei (Hồng Kông)
Hàn Quốc  6–0  Bahrain
Chi tiết
Trọng tài: Okabe Takuto (Nhật Bản)

Bahrain  2–2  Kyrgyzstan
  • Marhoon  20'
  • Sanad  90+4'
Chi tiết
  • Abdurakhmanov  59'
  • Batyrkanov  82'
Trọng tài: Nivon Robesh Gamini (Sri Lanka)
Malaysia  2–1  Hàn Quốc
Chi tiết
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út)

Hàn Quốc  1–0  Kyrgyzstan
Son Heung-min  63'Chi tiết
Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria)
Malaysia  2–3  Bahrain
Syahmi  20'
Safawi  90+3' (ph.đ.)
Chi tiếtAl-Hardan  33'89'
Al-Shamsan  37'
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iran311132+14Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  CHDCND Triều Tiên31114404
3  Ả Rập Xê Út31113304
4  Myanmar311134−14
Ả Rập Xê Út  0–0  Iran
Chi tiết
Trọng tài: Foo Chuan Hui (Singapore)
CHDCND Triều Tiên  1–1  Myanmar
Jang Kuk-chol  60'Chi tiếtMaung Maung Lwin  44'
Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria)

Iran  3–0  CHDCND Triều Tiên
Chi tiết
Trọng tài: Mahmood Al-Majarafi (Oman)
Myanmar  0–3  Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Trọng tài: Çarymyrat Kurbanow (Turkmenistan)

Iran  0–2  Myanmar
Chi tiết
CHDCND Triều Tiên  3–0  Ả Rập Xê Út
  • Kim Yong-il  2'
  • Kim Yu-song  25'51'
Chi tiết
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)

Xếp hạng các đội xếp thứ ba bảng đấu

Bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng 16 đội. Do số lượng đội khác nhau ở các bảng nên kết quả đối đầu với đội xếp thứ năm của bảng A sẽ không được tính đến khi xét thứ hạng này.

VTBgĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1A  Hồng Kông31115504Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2F  Ả Rập Xê Út31113304
3E  Bahrain3111510−54
4C  UAE310254+13
5D  Pakistan310228−63
6B  Thái Lan302123−12
Nguồn: Đại hội Thể thao châu Á 2018
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số bàn thắng thua; 3) số bàn thắng; 4) điểm phong cách; 5) bốc thăm.


Vòng đấu loại trực tiếp

Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụloạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết. Riêng trận tranh hạng ba không có hiệp phụ, hai đội sẽ vào thẳng loạt sút luân lưu nếu kết quả hòa sau 90 phút.[1]

Sơ đồ

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
23 tháng 8 – Bekasi
 
 
 Palestine0
 
27 tháng 8 – Bekasi
 
 Syria1
 
 Syria0
 
23 tháng 8 – Bekasi
 
 Việt Nam (s.h.p.)1
 
 Việt Nam1
 
29 tháng 8 – Cibinong
 
 Bahrain0
 
 Việt Nam1
 
23 tháng 8 – Cikarang
 
 Hàn Quốc3
 
 Uzbekistan3
 
27 tháng 8 – Bekasi
 
 Hồng Kông0
 
 Uzbekistan3
 
23 tháng 8 – Cikarang
 
 Hàn Quốc (s.h.p.)4
 
 Iran0
 
1 tháng 9 – Cibinong
 
 Hàn Quốc2
 
 Hàn Quốc (s.h.p.)2
 
24 tháng 8 – Bekasi
 
 Nhật Bản1
 
 Trung Quốc3
 
27 tháng 8 – Cibinong
 
 Ả Rập Xê Út4
 
 Ả Rập Xê Út1
 
24 tháng 8 – Bekasi
 
 Nhật Bản2
 
 Malaysia0
 
29 tháng 8 – Cibinong
 
 Nhật Bản1
 
 Nhật Bản1
 
24 tháng 8 – Cikarang
 
 UAE0Play-off tranh hạng ba
 
 Indonesia2 (3)
 
27 tháng 8 – Cibinong1 tháng 9 – Cibinong
 
 UAE (p)2 (4)
 
 UAE (p)1 (5)  Việt Nam1 (3)
 
24 tháng 8 – Cikarang
 
 CHDCND Triều Tiên1 (3)  UAE (p)1 (4)
 
 Bangladesh1
 
 
 CHDCND Triều Tiên3
 

Những trận đấu được phân định thắng thua sau hiệp phụ được chú thích (h.p.), loạt sút luân lưu được chú thích (p).

Vòng 16 đội

Palestine  0–1  Syria
Chi tiết
  • Ashkar  73'
Uzbekistan  3–0  Hồng Kông
Chi tiết
Trọng tài: Sultan Al-Marzooqi (UAE)

Iran  0–2  Hàn Quốc
Chi tiết
Trọng tài: Ahmad Yacoub Ibrahim (Jordan)
Việt Nam  1–0  Bahrain
Chi tiết

Trung Quốc  3–4  Ả Rập Xê Út
  • Diêu Quân Thịnh  80'
  • Hoàng Tử Trường  88'
  • Ngụy Thạch Hào  90+5'
Chi tiết
  • Camara  16'33'60'
  • Al-Selouli  29'
Indonesia  2–2 (s.h.p.)  UAE
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Bangladesh  1–3  CHDCND Triều Tiên
  • Uddin  90+1'
Chi tiết
  • Kim Yu-song  14' (ph.đ.)
  • Han Yong-thae  38'
  • Kang Kuk-chol  68'
Trọng tài: Ammar Mahfoodh (Bahrain)
Malaysia  0–1  Nhật Bản
Chi tiết
Trọng tài: Bijan Heidari (Iran)

Tứ kết

Uzbekistan  3–4 (s.h.p.)  Hàn Quốc
Chi tiết
Ả Rập Xê Út  1–2  Nhật Bản
Chi tiết
Trọng tài: Timur Faizullin (Kyrgyzstan)

UAE  1–1 (s.h.p.)  CHDCND Triều Tiên
  • Al-Yahyaee  67'
Chi tiết
  • Kim Yu-song  63'
Loạt sút luân lưu
5–3
  • Kim Yu-song
  • Jang Kuk-chol
  • Ri Un-chol
  • So Jong-hyok
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)
Syria  0–1 (s.h.p.)  Việt Nam
Chi tiết
Trọng tài: Bijan Heidari (Iran)

Bán kết

Việt Nam  1–3  Hàn Quốc
Chi tiết
Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria)
Nhật Bản  1–0  UAE
Chi tiết
Trọng tài: Du Minh Huấn (Trung Hoa Đài Bắc)

Tranh huy chương đồng

Tranh huy chương vàng

Hàn Quốc  2–1 (s.h.p.)  Nhật Bản
Chi tiết
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 165 bàn thắng ghi được trong 56 trận đấu, trung bình 2.95 bàn thắng mỗi trận đấu.

9 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

  •  Diêu Quân Thịnh (CHN)
  •  Đàm Xuân Lạc (HKG)
  •  Ueda Ayase (JPN)
  •  Hwang Hee-chan (KOR)
  •  Haroune Camara (KSA)
  •  Abdulhadi Shalha (SYR)

2 bàn thắng

1 bàn thắng

  •  Jamal Bhuyan (BAN)
  •  Mahbubur Rahman Sufil (BAN)
  •  Saad Uddin (BAN)
  •  Hamad Al-Shamsan (BHR)
  •  Mohamed Jasim Marhoon (BHR)
  •  Ahmed Saleh Sanad (BHR)
  •  Trần Bân Bân (CHN)
  •  Hoàng Tử Trường (CHN)
  •  Trương Viên (CHN)
  •  Thành Tân Long (HKG)
  •  Lưu Học Minh (HKG)
  •  Lâm Gia Vỹ (HKG)
  •  Ricky Fajrin (INA)
  •  Muhammad Hargianto (INA)
  •  Hanif Sjahbandi (INA)
  •  Aref Aghasi (IRI)
  •  Mehdi Ghaedi (IRI)
  •  Amir Roostaei (IRI)
  •  Odiljon Abdurakhmanov (KGZ)
  •  Mutib Al-Banaqi (KSA)
  •  Saad Al-Selouli (KSA)
  •  Hatate Reo (JPN)
  •  Maeda Daizen (JPN)
  •  Mitoma Kaoru (JPN)
  •  Chansamone Phommalivong (LAO)
  •  Phoutthasay Khochalern (LAO)
  •  Phithack Kongmathilath (LAO)
  •  Tiny Bounmalay (LAO)
  •  Akhyar Rashid (MAS)
  •  Syafiq Ahmad (MAS)
  •  Syahmi Safari (MAS)
  •  Htet Phyo Wai (MYA)
  •  Lwin Moe Aung (MYA)
  •  Maung Maung Lwin (MYA)
  •  Muhammad Bilal (PAK)
  •  Saddam Hussain (PAK)
  •  Abdelatif Bahdari (PLE)
  •  Mahmoud Yousef (PLE)
  •  Mohamed Darwish (PLE)
  •  Oday Dabbagh (PLE)
  •  Shehab Qumbor (PLE)
  •  Han Yong-thae (PRK)
  •  Jang Kuk-chol (PRK)
  •  Kang Kuk-chol (PRK)
  •  Kim Yong-il (PRK)
  •  Hazem Shehata (QAT)
  •  Kim Jin-ya (KOR)
  •  Na Sang-ho (KOR)
  •  Son Heung-min (KOR)
  •  Abd Al Rahman Barakat (SYR)
  •  Ahmed Ashkar (SYR)
  •  Kamel Koaeh (SYR)
  •  Zakria Hannan (SYR)
  •  Silveiro Garcia (TLS)
  •  Ahmed Al-Attas (UAE)
  •  Ali Al-Yahyaee (UAE)
  •  Mohammed Khalvan (UAE)
  •  Shahin Suroor (UAE)
  •  Salem Sultan (UAE)
  •  Bobir Abdixolikov (UZB)
  •  Nguyễn Anh Đức (VIE)
  •  Nguyễn Văn Toàn (VIE)
  •  Phan Văn Đức (VIE)
  •  Trần Minh Vương (VIE)

1 bàn phản lưới nhà

  •  Tatsuta Yugo (JPN) (trong trận gặp Ả Rập Xê Út)
  •  Lathasay Lounlasy (LAO) (trong trận gặp Hồng Kông)
  •  Shahbaz Younas (PAK) (trong trận gặp Nepal)

Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu

Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong suốt giải đấu. Ngoại trừ bốn vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp theo được xác định bằng điểm số với các đội lọt vào cùng một giai đoạn của giải.
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định bởi loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.

HạngĐội tuyển StTHBBTBBHSĐ
 Hàn Quốc7601197+1218
 Nhật Bản7502104+615
 UAE71339906
4  Việt Nam7511104+616
Bị loại ở vòng tứ kết
5  Uzbekistan5401164+1212
6  Syria530276+19
7  CHDCND Triều Tiên522186+28
8  Ả Rập Xê Út52128807
Bị loại ở vòng 16 đội
9  Trung Quốc4301145+99
10  Indonesia5311135+810
11  Palestine522154+18
12  Malaysia420276+16
13  Iran411234–14
14  Hồng Kông521298+17
15  Bangladesh411237–44
16  Bahrain4112511–64
Vị trí thứ ba ở vòng bảng
17  Pakistan310228−63
18  Thái Lan302123−12
Vị trí thứ tư ở vòng bảng
19  Myanmar311134−14
20  Kyrgyzstan301236−31
21  Qatar301218−71
22  Nepal300315−40
23  Lào410348−43
24  Đông Timor3003315−120
Vị trí thứ năm ở vòng bảng
25  Đài Bắc Trung Hoa4013010−101

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:2018 in Asian football (AFC)