CASA/IPTN CN-235

(Đổi hướng từ CASA CN-235)

CASA/IPTN CN-235 là một loại máy bay vận tải 2 động cơ tầm trung, được hãng CASA của Tây Ban Nha và IPTN của Indonesia hợp tác phát triển. Nó được sử dụng làm máy bay chở khách vùng và vận tải quân sự. Nhiệm vũ chủ yếu của nó là tuần tra biển, thám sát và vận tải. Thổ Nhĩ Kỳ là quốc gia sử dụng nhiều nhất với 61 chiếc.

CN-235
CASA CN-235M-100 của Không quân Tây Ban Nha
KiểuMáy bay vận tải
Nhà chế tạoCASA/IPTN
Chuyến bay đầu11 tháng 11 năm 1983
Vào trang bị1 tháng 3 năm 1988
Tình trạngĐang vận hành
Sử dụng chínhTây Ban Nha Không quân Tây Ban Nha
Thổ Nhĩ Kỳ Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
Indonesia Không quân Indonesia
Hàn Quốc Không quân Hàn Quốc
Cộng hòa Ireland Quân đoàn Không quân Ireland
Giai đoạn sản xuất1983 đến nay
Biến thểEADS CASA HC-144 Ocean Sentry
Phát triển thànhEADS CASA C-295

Biến thể

CASA CN-235 của Không quân Tây Ban Nha
CN-235-10
CN-235-100/110
CN-235-200/220
CN-235-300
CN-235-330 Phoenix
CN-235 MPA
HC-144 Ocean Sentry
Bảo vệ Bờ biển Hoa Kỳ designation for a planned twenty-two[1] aircraft fleet bought to replace the small HU-25 Guardian business-style jets. Tính đến năm 2010, twelve [2] had been delivered.

Quốc gia sử dụng

Quân sự

Quốc gia sử dụng CN-235:
  Military operators
  Only government operators
  Former operators
 Azerbaijan
  • Không quân Azerbaijan (đặt mua 30 chiếc vào tháng 4 năm 2010([3]
 Botswana
  • Lực lượng quốc phòng Botswana
 Brunei
  • Không quân Hoàng gia Brunei (1)
 Burkina Faso
  • Quân đội Burkina Faso (1)
 Cameroon
  • Không quân Cameroon đặt mua 1 chiếc CN-235 vào tháng 6 năm 2012.[4]
 Chile
  • Lục quân Chile (4 CN-235-100)
 Colombia
  • Không quân Colombia
  • Colombian National Armada
 Ecuador
  • Không quân Ecuador
  • Hải quân Ecuador
 Pháp
  • Không quân Pháp 19 CN235-100, 18 chiếc nâng cấp lên cấu hình CN235-200, 1 chiếc mất. 8 CN235-300 (đặt mua tháng 4 năm 2010)
 Gabon
  • Không quân Gabon (1)
 Indonesia
  • Không quân Indonesia (sử dụng CN235-100M, CN235-220M, CN235MPA)
Máy bay tuần tra biển CASA CN-235 của Quân đoàn Không quân Ireland
  • Hải quân Indonesia (sử dụng CN235MPA)[5]
 Ireland
  • Quân đoàn Không quân Ireland (2 x CN235MP)
 Jordan
  • Không quân Hoàng gia Jordan
 Malaysia
  • Không quân Hoàng gia Malaysia (8 x CN235-220)
 México
  • Hải quân Mexico (Quốc hội Mexico đã quyết định trích ngân sách mua 6 chiếc CN235-300MPA. 2 chiếc đầu tiên giao vào tháng 9 năm 2010.[6][7])
  • Cảnh sát Liên bang Mexico (2x CN235)[8]
 Maroc
  • Không quân Maroc (6)
 Nigeria
  • Không quân Nigeria
 Pakistan
  • Không quân Pakistan (4× CN235-220) [9]
 Papua New Guinea
  • Lực lượng Quốc phòng Papua New Guinea (2 CN-235M)
 Hàn Quốc
  • Không quân Hàn Quốc (20; 12 chiếc do CASA Tây Ban Nha, 8 chiếc do IPTN Indonesia)
  • Bảo vệ Bờ biển Hàn Quốc (4)
 Ả Rập Xê Út
  • Không quân Hoàng gia Saudi (4)
 Sénégal
  • Không quân Senegal (2)
Tây Ban Nha
  • Không quân Tây Ban Nha (20)
  • Dân quân Tây Ban Nha (2)
 Thái Lan
  • Không quân Hoàng gia Thái Lan (2)
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Không quân Thổ Nhĩ Kỳ (50 x CN235-100M)
  • Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ (9 x CN-235 ASW/ASuW MPA với AMASCOS (Hệ thống Kiểm soát và Tình hình hàng hải trên không) của Thales)
  • Bảo vệ Bờ biển Thổ Nhĩ Kỳ (3 x CN-235 MPA với AMASCOS của Thales)
 UAE
  • Hải quân UAE (4)
 Hoa Kỳ
 Yemen
  • Không quân Yemen (1)

Quốc gia từng sử dụng cho quân đội

 Áo
  • Không quân Áo
 Bophuthatswana
  • Không quân Bophuthatswana (1, sau sáp nhập vào Không quân Nam Phi)
 Panama
  • Không quân Panama (tới năm 1994)
 Nam Phi
  • Không quân Nam Phi (từ Không quân Bophuthatswana – loại biên tháng 7 năm 2012)

Chính phủ và tổ chức bán quân sự

CASA CN-235-300 MPA của Cục Cứu hộ Biển Tây Ban Nha
Presidential Airways CN235
 Oman
  • Cảnh sát Oman (2 x CN-235-M100)
Tây Ban Nha
  • Guardia Civil (2 X CN-235 MPA)
  • Sociedad de Salvamento y Seguridad Marítima (3 X CN-235 MPA)
 Thái Lan

Dân sự

Binter Mediterraneo CN-235.
 Argentina
  • Inter Austral.
 Indonesia
  • Merpati Nusantara Airlines
  • Pelita Air Service
 Madagascar
  • Tiko Air (C012)
 Namibia
Tây Ban Nha
  • Binter Canarias và Binter Mediterraneo
 Nam Phi
  • Safair
 Hoa Kỳ
  • Flight International và Flight Turbo AC
  • L-3 Communication Systems
  • Presidential Airways
 Venezuela
  • Air Venezuela

Tính năng kỹ chiến thuật (CN-235-100)

Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1993–94[10]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Sức chứa: 44 hành khách
  • Tải trọng: 5.950 kg[11] (13.120 lb)
  • Chiều dài: 21,40 m (70 ft 2½ in)
  • Sải cánh: 25,81 m (84 ft 8 in)
  • Chiều cao: 8,18 m (26 ft 10 in)
  • Diện tích cánh: 59,10 m² (636,1 sq st)
  • Kết cấu dạng cánh: NACA 653-218
  • Tỉ số mặt cắt: 11,27:1
  • Trọng lượng rỗng: 9.800 kg (21.605 lb)
  • Trọng tải có ích: 48,54 m3 (1715,17 ft3)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 16.500 kg (36.380 lb)
  • Động cơ: 2 × General Electric CT7-9C3 kiểu turboprop, 1.750 shp () mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc hành trình: 454 km/h (245 knot,)
  • Tầm bay: 5.055 km (2730 nm)
  • Trần bay: 7.620 m (25.000 ft)
  • Vận tốc lên cao: 7,8 m/s (1.780 ft/phút)

Xem thêm

Máy bay liên quan

Tham khảo

  • Lambert, Mark. Jane's All The World's Aircraft 1993–94. Coulsden, UK:Jane's Data Division, 1993. ISBN 0-7106-1066-1.

http://vpk.name/news/83938_ssha_kupili_vosemnadcatyii_patrulnyii_samolet_cn235.html

Liên kết ngoài