CONCACAF Nations League 2019–20

(Đổi hướng từ CONCACAF Nations League 2019-20)

CONCACAF Nations League 2019–20 là mùa giải CONCACAF Nations League đầu tiên, một giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển bóng đá nam quốc gia đến từ 41 quốc gia thành viên của CONCACAF. Vòng loại Nations League cũng đóng vai trò là vòng loại Cúp vàng CONCACAF 2019, được nâng lên từ 12 thành 16 đội tham dự. Vòng bảng của giải đấu cũng sẽ đóng vai trò là vòng loại cho Cúp Vàng CONCACAF 2021.

CONCACAF Nations League
2019–20
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại: 6 tháng 9 năm 201824 tháng 3 năm 2019
Vòng bảng: 5 tháng 9 năm 201919 tháng 11 năm 2019
Vòng chung kết: 3 tháng 6 năm 20216 tháng 6 năm 2021
Số đội41
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 1)
Á quân México
Hạng ba Honduras
Hạng tư Costa Rica
Thống kê giải đấu
Số trận đấu106
Số bàn thắng337 (3,18 bàn/trận)
Vua phá lướiSuriname Gleofilo Vlijter (10 bàn thắng)[1]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hoa Kỳ Weston McKennie[1]
Thủ môn
xuất sắc nhất
Honduras Luis López[1]
Đội đoạt giải
phong cách
 Barbados[1]

Thể thức

Các đề xuất lần đầu tiên được thảo luận chính thức tại Đại hội XXXII của liên đoàn CONCACAF ở Oranjestad, Aruba vào ngày 8 tháng 4 năm 2017.[2] Giải đấu đã được CONCACAF chính thức xác nhận vào tháng 11 năm 2017.[3] Thể thức và lịch trình của Nations League được công bố vào lúc 10:00 EST (UTC 5) ngày 7 tháng 3 năm 2018 tại The Temple House, Miami Beach, Florida, Hoa Kỳ.[4][5]

Đối với mùa giải đầu tiên, một giai đoạn vòng loại được tổ chức từ tháng 9 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019. Kết quả vòng loại sẽ phân loại 41 đội vào các hạng thi đấu A, B, C. Ngoài sáu đội tham gia Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (Vòng 5), 34 đội còn lại (Guatemala không thể tham gia do bị FIFA đình chỉ tư cách tham dự) đã tham gia vòng loại. Mỗi đội chơi bốn trận, hai trận sân nhà và hai trận sân khách, với kết quả được tổng hợp thành một bảng điểm. Dựa trên bảng xếp hạng, các đội được chia thành các hạng thi đấu cho giai đoạn vòng bảng mùa giải CONCACAF Nations League đầu tiên. Hơn nữa, 10 đội đứng đầu trong giai đoạn vòng loại đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2019, tham gia cùng 6 đội tham gia vòng loại thứ 5 World Cup khu vực CONCACAF 2018.[6][7]

Vòng bảng Nations League, bao gồm ba hạng thi đấu, sẽ được chính thức thi đấu theo lịch thi đấu chính thức của FIFA vào tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2019. Tất cả các đội đủ điều kiện sẽ được phân loại vào Giải đấu A, B và C. Mỗi giải đấu sẽ được chia thành bốn bảng, bao gồm thăng hạng và xuống hạng, trong đó các đội sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt sân nhà và sân khách trong mỗi bảng.[8]

League A gồm 12 đội, chia thành bốn bảng ba đội. 12 đội bao gồm 6 đội tham gia vòng loại thứ năm World Cup khu vực CONCACAF cộng thêm 6 đội hàng đầu từ vòng loại. Bốn đội nhất bảng sẽ đủ điều kiện tham dự vòng chung kết giải đấu, được chơi vào tháng 6 năm 2020 (dự kiến ban đầu tổ chức vào tháng 3 năm 2020), sẽ quyết định nhà vô địch của cuộc thi mới. Bốn đội xếp cuối cùng trong mỗi bảng sẽ phải xuống hạng B cho phiên bản tiếp theo của giải đấu.

League B gồm 16 đội, chia thành bốn bảng bốn đội. Giải đấu sẽ bao gồm các đội kết thúc từ thứ 7 đến 22 ở vòng loại. Bốn đội chiến thắng sẽ được thăng hạng lên League A, trong khi bốn đội xếp cuối cùng trong mỗi bảng sẽ phải xuống hạng League C cho phiên bản tiếp theo.

League C bao gồm 13 đội còn lại, các đội kết thúc từ 23 đến 34 ở vòng loại, cùng với Guatemala không tham gia vòng loại. Giải đấu sẽ bao gồm bốn bảng, với ba bảng ba đội và một bảng bốn đội. Bốn đội chiến thắng bảng sẽ được thăng hạng League B cho phiên bản tiếp theo của cuộc thi.

Vào tháng 9 năm 2019, liên đoàn CONCACAF quyết định mùa giải đầu tiên cũng sẽ đóng vai trò vòng loại để chọn 16 đội tham gia Cúp vàng CONCACAF 2021 (không đội nào tự động đủ điều kiện).[9]

Các đội sau sẽ đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2021 sau khi kết thúc vòng chơi vào tháng 11 năm 2019:

  • 8 đội là hai đội đứng đầu từ bốn bảng League A
  • 4 đội là những đội nhất bảng của bốn bảng League B
  • 4 đội chiến thắng vòng loại hai lượt giữa bốn đội đứng thứ ba ở League A, bốn đội đứng thứ hai ở League B và bốn đội nhất bảng ở League C

Vòng đầu tiên của vòng loại Cúp vàng sẽ là các trận đấu hai lượt giữa những đội đứng thứ hai của League B và những đội đứng thứ nhất của League C, được chơi vào tháng 3 năm 2020. Bốn đội chiến thắng của vòng này sẽ tiến vào vòng thứ hai, để đối mặt với những đội đứng thứ ba của League A, trong các trận đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 năm 2020. Bốn độichiến thắng trận đấu của vòng hai đủ điều kiện tham dự Cúp vàng 2021.

Cách xếp hạng

Xếp hạng các đội trong mỗi bảng được xác định thông qua quy địnhː Nếu có hai đội bằng điểm, kết quả đối đầu trực tiếp sẽ được ưu tiên hơn hiệu số bàn thắng bại (Quy định Điều 12.7):[10]

Các đội tham gia

Chú thích
Đội tham gia Vòng loại World Cup 2018 (vòng 5) khu vực CONCACAF tự động tham gia League A
Các thành viên CONCACAF còn lại tham dự vòng loại
Hiệp hội bị đình chỉ vào thời điểm bốc thăm, được phân loại vào hạng League C
XHĐộiĐiểm[11]
1  México2,047
2  Hoa Kỳ1,853
3  Costa Rica1,845
4  Panama1,700
5  Honduras1,669
6  Jamaica1,516
7  Canada1,448
8  Guatemala1,417
9  Haiti1,348
10  El Salvador1,347
11  Trinidad và Tobago1,339
12  Martinique1,271
13  Cuba1,146
14  Guyane thuộc Pháp1,108
15  Guadeloupe1,089
16  Nicaragua1,032
17  Saint Kitts và Nevis1,023
18  Curaçao1,018
19  Suriname991
20  Antigua và Barbuda946
21  Cộng hòa Dominica925
XHĐộiĐiểm
22  Bermuda924
23  Guyana914
24  Belize853
25  Bonaire799
26  Grenada795
27  Saint Vincent và Grenadines793
28  Saint Lucia773
29  Barbados731
30  Puerto Rico693
31  Bahamas627
32  Dominica563
33  Aruba559
34  Quần đảo Cayman543
35  Quần đảo Turks và Caicos483
36  Montserrat435
37  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ401
38  Saint-Martin352
39  Sint Maarten336
40  Anguilla261
41  Quần đảo Virgin thuộc Anh261
Ghi chú
Guatemala bị cấm bởi FIFA vào tháng 10 năm 2016 và không thể tham gia vòng loại

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của CONCACAF Nations League 2019–20.

Vòng chung kết CONCACAF Nations League ban đầu dự kiến ​​diễn ra theo Lịch FIFA từ ngày 23/3/2020 đến ngày 31/3/2020. Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 8 năm 2019, CONCACAF thông báo rằng vòng chung kết giải đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 năm 2020.[12] Lịch thi đấu vòng chung kết được công bố vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, với trận bán kết diễn ra vào ngày 04/6/2020, trận tranh hạng ba và trận chung kết diễn ra vào ngày 07/6/2020.[13] Ngày 3 tháng 4 năm 2020, CONCACAF thông báo giải đấu bị tạm hoãn do đại dịch Covid-19.[14][15] Ngày 27 tháng 7 năm 2020, CONCACAF thông báo rằng vòng chung kết sẽ được tổ chức theo Lịch FIFA từ ngày 22/3/2021 đến ngày 30/3/2021.[16] Tuy nhiên, do Vòng loại FIFA World Cup 2022 khu vực CONCACAF (vòng 1) bị hoãn nên ngày 22 tháng 9 năm 2020, CONCACAF thông báo vòng chung kết giải đấu sẽ được tổ chức vào tháng 6 năm 2021.

Giai đoạnLượtNgày
Vòng loạiLượt trận 106/9/2018 – 11/9/2018
Lượt trận 211/10/2018 – 16/10/2018
Lượt trận 316/11/2018 – 20/11/2018
Lượt trận 421/3/2019 – 24/3/2019
Vòng bảngLượt trận 105/9/2019 – 07/9/2019
Lượt trận 208/9/2019 – 10/9/2019
Lượt trận 310/10/2019 – 12/10/2019
Lượt trận 413/10/2019 – 15/10/2019
Lượt trận 514/11/2019 – 16/11/2019
Lượt trận 617/11/2019 – 19/11/2019
Vòng chung kếtBán kết03/6/2021
Tranh hạng ba06/6/2021
Chung kết

Lịch thi đấu chi tiết vòng bảng đã được CONCACAF công bố vào ngày 21 tháng 5 năm 2019.[17][18][19]

Vòng loại

Bài chi tiếtː Vòng loại CONCACAF Nations League 2019–20

Trong số 41 đội thành viên CONCACAF, 6 đội hàng đầu được vào thẳng League A, Guatemala bị phạt vào League C, còn 34 đội còn lại đều tham gia vòng loại. Kết quả thi đấu sau 4 lượt sẽ xếp hạng các đội vào một danh sách. 6 đội có thành tích tốt nhất sẽ tham gia vào League A. 16 đội có thành tích tốt tiếp theo sẽ tham gia vào League B. 12 đội còn lại được phân vào League C cùng với Guatemala.

Đồng thời, 10 đội có thành tích tốt nhất cùng với 6 đội hàng đầu (đã tham gia vòng loại thứ năm World Cup 2018 khu vực CONCACAF) sẽ tạo thành 16 đội tham gia Cúp vàng CONCACAF 2019.

Thứ hạngĐộiSTThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHệ sốĐiểmKết quả
1  Haiti4400192+1712League A và Cúp Vàng CONCACAF 2019
2  Canada4400181+1712
3  Martinique4400102+812
4  Curaçao4301222+209
5  Bermuda4301174+139
6  Cuba4301152+139
7  Guyana4301143+119League B và Cúp Vàng CONCACAF 2019
8  Jamaica4301123+99
9  Nicaragua430192+79
10  El Salvador430172+59
11  Montserrat430163+39League B
12  Suriname421182+67
13  Saint Lucia421174+37
14  Dominica421165+17
15  Saint Kitts và Nevis4202113+86
16  Cộng hòa Dominica420294+56
17  Belize420263+36
18  Antigua và Barbuda4202108+26
19  Guyane thuộc Pháp420286+26
20  Saint Vincent và Grenadines420256−16
21  Grenada4202714−76
22  Aruba411256−14
23  Guadeloupe411237−44League C
24  Quần đảo Turks và Caicos4112523−184
25  Barbados410337−43
26  Bonaire4103314−113
27  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ4103316−133
28  Sint Maarten4103430−263
29  Quần đảo Cayman401319−81
30  Quần đảo Virgin thuộc Anh4013313−101
31  Anguilla4013115−141
32  Bahamas4013115−141
33  Puerto Rico400405−50
34  Saint-Martin4004522−170

Xếp hạt giống

41 thành viên CONCACAF đã được phân bổ vào các giải đấu mà họ đủ điều kiện. Các đội được phân vào các nhóm hạt giống dựa trên vị trí của họ trong Chỉ số xếp hạng CONCACAF tháng 11 năm 2018.[20][21][22]

League A
PotTeamPtsRank
1  México1,9981
 Hoa Kỳ1,8632
 Costa Rica1,7523
 Honduras1,6304
2  Panama1,5795
 Canada1,4717
 Haiti1,35910
 Trinidad và Tobago1,34211
3  Martinique1,28612
 Cuba1,15213
 Curaçao1,07915
 Bermuda86523
League B
PotTeamPtsRank
1  Jamaica1,5076
 El Salvador1,3809
 Nicaragua1,08314
 Guyane thuộc Pháp1,05716
2  Saint Kitts và Nevis1,01818
 Cộng hòa Dominica98319
 Suriname97520
 Guyana95321
3  Antigua và Barbuda93022
 Belize83124
 Saint Vincent và Grenadines82125
 Saint Lucia81326
4  Grenada74928
 Aruba63831
 Dominica59332
 Montserrat47835
League C
PotTeamPtsRank
1  Guatemala1,4198
 Guadeloupe1,05417
 Bonaire76627
 Barbados70729
2  Puerto Rico66530
 Bahamas58233
 Quần đảo Cayman53234
 Quần đảo Turks và Caicos45336
3  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ39237
 Saint-Martin33838
 Sint Maarten32839
 Quần đảo Virgin thuộc Anh25740
 Anguilla25041

League A

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ4301153+129Bán kết và Cúp Vàng 20214–17–0
2  Canada4301104+69Cúp Vàng 20212–06–0
3  Cuba (R)4004018−180Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng0–40–1
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  México4400133+1012Bán kết và Cúp Vàng 20213–12–1
2  Panama410359−43Cúp Vàng 20210–30–2
3  Bermuda (R)4103511−63Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng1–51–4
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Honduras430181+79Bán kết và Cúp Vàng 20211–04–0
2  Martinique403145−13Cúp Vàng 20211–11–1
3  Trinidad và Tobago (R)402239−62Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng0–22–2
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Costa Rica413043+16Bán kết và Cúp Vàng 20210–01–1
2  Curaçao41213305Cúp Vàng 20211–21–0
3  Haiti (R)403134−13Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng1–11–1
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Vòng chung kết

Hạt giống

SeedBgĐộiSTTHBBTBBHSĐ
1B  México4400133+1012
2C  Honduras431081+710
3A  Hoa Kỳ (H)4301153+129
4D  Costa Rica413043+16
Nguồn: CONCACAF
(H) Chủ nhà

Sơ đồ

Ở các trận bán kết và trận tranh hạng ba, nếu hai đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức thì sẽ đá luân lưu luôn mà không áp dụng hiệp phụ. Ở trận chung kết, nếu hai đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức thì sẽ đá thêm hiệp phụ và vẫn hòa nhau thì sẽ đá luân lưu để xác định đội vô địch và đội á quân.

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
3 tháng 6Denver
 
 
 Honduras0
 
6 tháng 6Denver
 
 Hoa Kỳ1
 
 Hoa Kỳ (s.h.p.)3
 
3 tháng 6Denver
 
 México2
 
 México (p)0 (5)
 
 
 Costa Rica0 (4)
 
Tranh hạng ba
 
 
6 tháng 6Denver
 
 
 Honduras (p)2 (5)
 
 
 Costa Rica2 (4)

Tất cả trận đấu diễn giờ theo UTC−6.[23]

Bán kết

Honduras  0–1  Hoa Kỳ
Chi tiếtSiebatcheu  89'
Khán giả: 34.451[26]
Trọng tài: Oshane Nation (Jamaica)
México  0–0  Costa Rica
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–4
  • Venegas
  • Duarte
  • Alfaro
  • Lassiter
  • Calvo
  • Cruz
Khán giả: 34.451[26]
Trọng tài: Bryan López (Guatemala)

Tranh hạng ba

Honduras  2–2  Costa Rica
  • E. Rodríguez  48'
  • Elis  80'
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–4
  • Venegas
  • Calvo
  • Lassiter
  • Torres
  • Mora
  • Tejeda
Khán giả: 37.648[30]
Trọng tài: Reon Radix (Grenada)

Chung kết

Hoa Kỳ  3–2 (s.h.p.)  México
Chi tiết
  • Corona  2'
  • Lainez  79'
Khán giả: 37.648[30]
Trọng tài: John Pitti (Panama)

League B

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1  Grenada321042+27Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 202113/102–117/11
2  Guyane thuộc Pháp312052+35Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)0–017/113–0
3  Saint Kitts và Nevis311174+3414/112–213/10
4  Belize300319−80Xuống hạng League C1–214/110–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1  El Salvador320151+46Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 202119/1116/113–0
2  Cộng hòa Dominica320152+36Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)1–015/103–0
3  Montserrat311134−140–22–11–1
4  Saint Lucia301217−61Xuống hạng League C15/1016/1119/11
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1  Jamaica3300120+129Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 20216–018/112–0
2  Antigua và Barbuda320148−46Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)15/112–12–1
3  Guyana310226−430–414/1015/11
4  Aruba300315−40Xuống hạng League C15/1018/110–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1  Suriname3210103+77Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 202114/106–015/11
2  Saint Vincent và Grenadines312043+15Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)2–215/111–0
3  Nicaragua311148−4418/111–13–1
4  Dominica300326−40Xuống hạng League C1–218/1114/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 11/10/2019. Nguồn: CONCACAF

League C

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Barbados320173+46Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 202119/114–01–0
2  Quần đảo Cayman320155063–215/1016/11
3  Saint-Martin310246−2316/113–01–2
4  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ310224−2315/100–219/11
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Bahamas220061+56Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 20212–114/11
2  Bonaire210154+1317/114–2
3  Quần đảo Virgin thuộc Anh200228−600–413/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Guatemala3300200+209Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 202116/1110–0
2  Puerto Rico100105−500–519/11
3  Anguilla (E)2002015−1500–515/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF
(E) Bị loại

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
1  Guadeloupe220081+76Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 202117/115–1
2  Quần đảo Turks và Caicos210155030–314/11
3  Sint Maarten2002310−7014/102–5
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Danh sách ghi bàn

Cho đến 10 tháng 10 năm 2019

League A
RankPlayerGoals
1 Junior Hoilett3
Weston McKennie
2 Nahki Wells2
Elson Hooi
Frantzdy Pierrot
Gabriel Torres
614 players1
League B
RankPlayerGoals
1 Gleofilo Vlijter8
2 Rowan Liburd4
3 Jamal Charles2
Shamar Nicholson
Dever Orgill
Alvas Powell
730 players1
League C
RankPlayerGoals
1 Edi Danilo Guerra5
2 Michael Martin3
Marvin Ceballos
Gerwin Lake
Billy Forbes
69 players2

Phát thanh truyền hình

Nguồn

Liên kết ngoài

  • Website chính thức


    Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu