Carlos Alcaraz

vận động viên quần vợt người Tây Ban Nha

Carlos Alcaraz Garfia (sinh ngày 5 tháng 5 năm 2003) là một vận động viên quần vợt người Tây Ban Nha. Alcaraz đã giành được mười ba danh hiệu đơn ATP Tour, bao gồm Mỹ Mở rộng 2022, Wimbledon 2023 và năm danh hiệu Masters 1000. Với chức vô địch Mỹ Mở rộng vào tháng 9 năm 2022, Alcaraz trở thành tay vợt nam trẻ nhất được xếp hạng số 1 thế giới trong lịch sử, khi mới 19 tuổi 4 tháng 6 ngày.[4]

Carlos Alcaraz
Alcaraz tại giải Monte-Carlo Masters 2022
Tên đầy đủCarlos Alcaraz Garfia
Quốc tịch Tây Ban Nha
Nơi cư trúVillena, Tây Ban Nha
Sinh5 tháng 5, 2003 (20 tuổi)
El Palmar, Murcia, Tây Ban Nha
Chiều cao1,83 m (6 ft 0 in)[1]
Lên chuyên nghiệp2018
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênJuan Carlos Ferrero
Tiền thưởngUS$13,742,442[2]
Đánh đơn
Thắng/Thua167–46 (78.4%)[a]
Số danh hiệu13
Thứ hạng cao nhấtHạng 1 (12 tháng 9, 2022)
Thứ hạng hiện tạiHạng 1 (26 tháng 6, 2023)[3]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV3 (2022)
Pháp mở rộngBK (2023)
Wimbledon (2023)
Mỹ Mở rộng (2022)
Đánh đôi
Thắng/Thua3–3 (50%)[a]
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtHạng 519 (9 tháng 5, 2022)
Thứ hạng hiện tạiHạng 553 (24 tháng 4, 2023)
Cập nhật lần cuối: 17 tháng 7 năm 2023.

Ở tuổi 16, Alcaraz có trận đấu đầu tiên ở vòng đấu chính ATP tại Rio Open 2020, đánh bại tay vợt đồng hương Albert Ramos Viñolas, 7–6(7–2), 4–6, 7–6(7–2), trong 3 giờ 36 phút, sau khi được đặc cách vào vòng đấu chính.[5] Ở tuổi 17 anh vượt qua vòng loại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 để trở thành tay vợt trẻ nhất giải đấu ở nội dung đơn nam.[6] Alcaraz thắng trận Grand Slam đầu tiên trước Botic van de Zandschulp sau 3 set.[7]

Thống kê sự nghiệp

Chú giải
 CK BKTKV#RRQ#AZ#POGF-SSF-BNMSNH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Tính đến giải Barcelona Open 2023.

Đơn

Giải đấu2020202120222023SRT-B% Thắng
Grand Slam
Australian OpenA2R3RA0/23–260%
French OpenQ13RQFSF0/ 311-379%
WimbledonNH2R4RW1/ 311-285%
US OpenAQFW1 / 211–192%
Thắng-bại0–08–416–30–01 / 824–777%
Year-end championships
ATP FinalsDNQA[b]0 / 00–0 – 
ATP Masters 1000
Indian Wells MastersNH2RSFW1 / 310–283%
Miami OpenNH1RWSF1 / 310–283%
Monte-Carlo MastersNHA2RA0 / 10–10%
Madrid OpenNH2RWW2 / 312–192%
Italian OpenAAA0 / 00–0 – 
Canadian OpenNHA2R0 / 10–10%
Cincinnati MastersA1RQF0 / 22–250%
Shanghai MastersNH0 / 00–0 – 
Paris MastersA3RQF0 / 24–267%
Thắng-bại0–03–519–516–14 / 1538–1178%
Thống kê sự nghiệp
2020202120222023Sự nghiệp
Giải đấu119175Tổng cộng sự nghiệp: 42
Danh hiệu0154Tổng cộng sự nghiệp: 10
Chung kết0175Tổng cộng sự nghiệp: 13
Tổng số thắng-bại1–132–1757–1329–210 / 43119–3378%
% thắng50%65%81%94%Tổng cộng sự nghiệp: 78.29%
Xếp hạng cuối năm[c]141321 $14,267,635

Các trận chung kết lớn

Chung kết Grand Slam

Đơn: 2 (2 danh hiệu)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Thắng2022US OpenCứng Casper Ruud6–4, 2–6, 7–6(7–1), 6–3
Thắng2023WimbledonCỏ Novak Djokovic1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4

Chung kết Masters 1000

Đơn: 6 (5 danh hiệu, 1 á quân)

Alcaraz là tay vợt đầu tiên sinh trong thập niên 2000 vô địch một giải ATP Masters 1000 và cũng là tay vợt giành nhiều danh hiệu Masters 1000.

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Thắng2022Miami OpenCứng Casper Ruud7–5, 6–4
Thắng2022Madrid OpenĐất nện Alexander Zverev6–3, 6–1
Thắng2023Indian Wells MastersCứng Daniil Medvedev6–3, 6–2
Thắng2023Madrid Open (2)Đất nện Jan-Lennard Struff6–4, 3–6, 6–3
Thua2023Cincinnati MastersCứng Novak Djokovic7–5, 6–7(7–9), 6–7(4–7)
Thắng2024Indian Wells Open (2)Hard Daniil Medvedev7–6(7–5), 6–1

Chung kết ATP

Đơn: 17 (13 danh hiệu, 4 á quân)

Nhóm giải
Grand Slam (2–0)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (5–1)
ATP 500 Series (4–2)
ATP 250 Series (2–1)
Mặt sân
Cứng (4–1)
Đất nện (7–3)
Cỏ (2–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (13–4)
Trong nhà (0–0)
Kết quảThắng-Thua   Ngày   Giải đấuCấp độMặt sânĐối thủTỷ số
Thắng1–0Th7 năm 2021Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nện Richard Gasquet6–2, 6–2
Thắng2–0Th2 năm 2022Rio Open, Brazil500 SeriesĐất nện Diego Schwartzman6–4, 6–2
Thắng3–0Th3 năm 2022Miami Open, MỹMasters 1000Cứng Casper Ruud7–5, 6–4
Thắng4–0Th4 năm 2022Barcelona Open, Tây Ban Nha500 SeriesĐât nện Pablo Carreño Busta6–3, 6–2
Thắng5–0tháng 5 năm 2022Madrid Open, Tây Ban NhaMasters 1000Đất nện Alexander Zverev6–3, 6–1
Thua5–1Th7 năm 2022Hamburg European Open, Đức500 SeriesĐất nện Lorenzo Musetti4–6, 7–6(8–6), 4–6
Thua5–2Th7 năm 2022Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nện Jannik Sinner7–6(7–5), 1–6, 1–6
Thắng6–2Th9 năm 2022US Open, MỹGrand SlamCứng Casper Ruud6–4, 2–6, 7–6(7–1), 6–3
Thắng7–2Th2 năm 2023Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nện Cameron Norrie6–3, 7–5
Thua7–3Th2 năm 2023Rio Open, Brazil500 SeriesĐất nện Cameron Norrie7–5, 4–6, 5–7
Thắng8–3Th3 năm 2023Indian Wells Masters, MỹMasters 1000Hard Daniil Medvedev6–3, 6–2
Thắng9–3Th4 năm 2023Barcelona Open, Tây Ban Nha (2)500 SeriesĐất nện Stefanos Tsitsipas6–3, 6–4
Thắng10–3tháng 5 năm 2023Madrid Open, Tây Ban Nha (2)Masters 1000Đất nện Jan-Lennard Struff6–4, 3–6, 6–3
Thắng11–3Th6 năm 2023Queen's Club Championships, Vương quốc Anh500 SeriesCỏ Alex de Minaur6–4, 6–4
Thắng12–3Th7 năm 2023Wimbledon, Vương quốc AnhGrand SlamCỏ Novak Djokovic1–6, 7–6(8–6), 6–1, 3–6, 6–4
Thua12–4Th8 năm 2023Cincinnati Masters, MỹMasters 1000Cứng Novak Djokovic7–5, 6–7(7–9), 6–7(4–7)
Thắng13–4Th3 năm 2024Indian Wells Open, Mỹ (2)Masters 1000Cứng Daniil Medvedev7–6(7–5), 6–1

Tham khảo

Liên kết ngoài