Daniil Sergeyevich Medvedev (tiếng Nga : Дании́л Серге́евич Медве́дев , phát âm [dənʲɪˈiɫ mʲɪdˈvʲedʲɪf] ; sinh ngày 11 tháng 2 năm 1996) là một vận động viên quần vợt người Nga . Anh đã giành được 20 danh hiệu đơn ATP trong đó có 6 Master 1000 và chức vô địch Grand Slam US Open 2021 sau khi đánh bại Novak Djokovic ở trận chung kết sau 3 séc với tỷ số 6-4,6-4,6-4 cùng với đó là danh hiệu ATP Finals 2020. Medvedev có thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí số 1 đạt được vào ngày 28 tháng 2 năm 2022. Anh có thứ hạng đánh đôi ATP cao nhất là vị trí số 170 đạt được vào ngày 19 tháng 8 năm 2019.
Daniil Medvedev Даниил Медведев Tên đầy đủ Daniil Sergeyevich Medvedev Quốc tịch Nga Nơi cư trú Monte Carlo , Monaco Sinh 11 tháng 2, 1996 (28 tuổi) [1] Moscow , Nga Chiều cao 1,98 m (6 ft 6 in) Lên chuyên nghiệp 2014 Tay thuận Tay phải (trái 2 tay) Huấn luyện viên Gilles Cervara Tiền thưởng 19.793.705 USD [2] Đánh đơn Thắng/Thua 339–137 (71.22% tại ATP Tour và vòng đấu chính Grand Slam , và tại Davis Cup ) Số danh hiệu 20 Thứ hạng cao nhất Hạng 1 (28 tháng 2 năm 2022) Thứ hạng hiện tại Hạng 3 (12 tháng 6 năm 2023)[3] Thành tích đánh đơn Gland Slam Úc Mở rộng CK (2021 , 2022 ), 2024 ) Pháp mở rộng TK (2021 ) Wimbledon 4R (2021 ) Mỹ Mở rộng VĐ (2021 ),Các giải khác ATP Tour Finals VĐ (2020)Đánh đôi Thắng/Thua 16–23 (41.03% tại ATP Tour và vòng đấu chính Grand Slam , và tại Davis Cup ) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất Hạng 170 (19 tháng 8 năm 2019) Thành tích đánh đôi Gland Slam Pháp Mở rộng V1 (2017 ) Mỹ Mở rộng V2 (2017 ) Giải đồng đội Davis Cup 3–3 Cập nhật lần cuối: 14 tháng 5, 2023.
Chung kết ATP Đơn: 37 (20 danh hiệu, 17 á quân) Giải đấu Grand Slam tournaments (1–5) ATP Finals (1–1) Masters 1000 (6–3) ATP Tour 500 Series (4–5) ATP Tour 250 Series (8–3)
Mặt sân Cứng (18–14) Đất nện (1–1) Cỏ (1–2)
Kiểu sân Ngoài trời (12–14) Trong nhà (8–3)
Kết quả Thắng-Thua Ngày Giải đấu Cấp độ Mặt sân Đối thủ Tỷ số Thua 0–1 Tháng 1/2017 Chennai Open, Ấn Độ 250 Series Cứng Roberto Bautista Agut 3–6, 4–6 Thắng 1–1 Tháng 1/2018 Sydney International, Australia 250 Series Cứng Alex de Minaur1–6, 6–4, 7–5 Thắng 2–1 Tháng 8/2018 Winston-Salem Open, Mỹ 250 Series Cứng Steve Johnson6–4, 6–4 Thắng 3–1 Tháng 10/2018 Japan Open, Nhật Bản 500 Series Cứng (i) Kei Nishikori 6–2, 6–4 Thua 3–2 Tháng 1/2019 Brisbane International, Australia 250 Series Cứng Kei Nishikori4–6, 6–3, 2–6 Thắng 4–2 Tháng 2/2019 Sofia Open, Bulgaria 250 Series Cứng (i) Márton Fucsovics6–4, 6–3 Thua 4–3 Tháng 4/2019 Barcelona Open, Tây Ban Nha 500 Series Đất nện Dominic Thiem 4–6, 0–6 Thua 4–4 Tháng 8/2019 Washington Open, Mỹ 500 Series Cứng Nick Kyrgios 6–7(6–8) , 6–7(4–7) Thua 4–5 Tháng 8/2019 Canadian Open , CanadaMasters 1000 Cứng Rafael Nadal 3–6, 0–6 Thắng 5–5 Tháng 8/2019 Cincinnati Masters , MỹMasters 1000 Cứng David Goffin 7–6(7–3) , 6–4 Thua 5–6 Tháng 9/2019 US Open , MỹGrand Slam Cứng Rafael Nadal5–7, 3–6, 7–5, 6–4, 4–6 Thắng 6–6 Tháng 9/2019 St. Petersburg Open, Nga 250 Series Cứng (i) Borna Ćorić 6–3, 6–1 Thắng 7–6 Tháng 10/2019 Shanghai Masters , Trung QuốcMasters 1000 Cứng Alexander Zverev 6–4, 6–1 Thắng 8–6 Tháng 11/2020 Paris Masters , PhápMasters 1000 Cứng (i) Alexander Zverev5–7, 6–4, 6–1 Thắng 9–6 Tháng 11/2020 ATP Finals , Vương quốc AnhFinals Cứng (i) Dominic Thiem4–6, 7–6(7–2) , 6–4 Thua 9–7 Tháng 2/2021 Australian Open , AustraliaGrand Slam Cứng Novak Djokovic 5–7, 2–6, 2–6 Thắng 10–7 Tháng 3/2021 Open 13 , Pháp250 Series Cứng (i) Pierre-Hugues Herbert 6–4, 6–7(4–7) , 6–4 Thắng 11–7 Tháng 6/2021 Mallorca Open, Tây Ban Nha 250 Series Cỏ Sam Querrey 6–4, 6–2 Thắng 12–7 Tháng 8/2021 Canadian Open, Canada Masters 1000 Cứng Reilly Opelka6–4, 6–3 Thắng 13–7 Tháng 9/2021 US Open, Mỹ Grand Slam Cứng Novak Djokovic6–4, 6–4, 6–4 Thua 13–8 Tháng 11/2021 Paris Masters, Pháp Masters 1000 Cứng (i) Novak Djokovic6–4, 3–6, 3–6 Thua 13–9 Tháng 11/2021 ATP Finals , ÝFinals Cứng (i) Alexander Zverev4–6, 4–6 Thua 13–10 Tháng 1/2022 Australian Open , AustraliaGrand Slam Cứng Rafael Nadal 6–2, 7–6(7–5) , 4–6, 4–6, 5–7 Thua 13–11 Tháng 6/2022 s'Hertogenbosch, Hà Lan 250 Series Cỏ Tim van Rijthoven4–6, 1–6 Thua 13–12 Tháng 6/2022 Halle Open, Đức 500 Series Cỏ Hubert Hurkacz 1–6, 4–6 Thắng 14–12 Tháng 8/2022 Los Cabos Open, Mexico 250 Series Cứng Cameron Norrie 7–5, 6–0 Thắng 15–12 Tháng 10/2022 Vienna Open, Áo 500 Series Cứng (i) Denis Shapovalov 4–6, 6–3, 6–2 Thắng 16–12 Tháng 2/2023 Rotterdam Open, Hà Lan 500 Series Cứng (i) Jannik Sinner 5–7, 6–2, 6–2 Thắng 17–12 Tháng 2/2023 Qatar Open, Qatar 250 Series Cứng Andy Murray 6–4, 6–4 Thắng 18–12 Tháng 2/2023 Dubai Tennis Championships, UAE 500 Series Cứng Andrey Rublev 6–2, 6–2 Thua 18–13 Tháng 3/2023 Indian Wells Masters , MỹMasters 1000 Cứng Carlos Alcaraz 3–6, 2–6 Thắng 19–13 Tháng 3/2023 Miami Open , MỹMasters 1000 Cứng Jannik Sinner7–5, 6–3 Thắng 20–13 Tháng 5/2023 Italian Open , ÝMasters 1000 Đất nện Holger Rune 7–5, 7–5 Thua 20–14 Th9 năm 2023 US Open, United States Grand Slam Cứng Novak Djokovic3–6, 6–7(5–7) , 3–6 Thua 20–15 Th10 năm 2023 China Open, China 500 Series Cứng Jannik Sinner6–7(2–7) , 6–7(2–7) Thua 20–16 Th10 năm 2023 Vienna Open, Austria 500 Series Cứng (i) Jannik Sinner6–7(7–9) , 6–4, 3–6 Thua 20–17 Th1 năm 2024 Australian Open, Australia Grand Slam Cứng Jannik Sinner6–3, 6–3, 4–6, 4–6, 3–6
Thống kê sự nghiệp đơn Chú giải VĐ CK BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Tính đến Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021
Thành tích trước tay vợt top 10 Dưới đây là các tay vợt trong top 10 mà Medvedev đã từng đấu
* Thống kê chính xác tính đến ngày 18 tháng 2 năm 2019. Thắng tay vợt trong top 10 Mùa giải 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng số Thắng 0 0 0 0 1 0 1
# Tay vợt Xếp hạng Sự kiện Mặt sân Vg Tỉ số Xếp hạng của DM 2017 1. Stan Wawrinka Số 3 Wimbledon , Luân Đôn, Anh QuốcCỏ V1 6–4, 3–6, 6–4, 6–1 Số 49
Davis Cup Tham dự: (3–3) Nhóm Nhóm Thế giới (0–1) Play-off NTG / Vòng loại (1–1) Nhóm I (2–1) Nhóm II (0–0) Nhóm III (0–0) Nhóm IV (0–0)
Trận đấu theo mặt sân Cứng (3–2) Đất nện (0–1) Cỏ (0–0) Thảm (0–0)
Trận đấu theo thể loại Đơn (3–2) Đôi (0–1)
Kết quả Số Trận đấu thứ Thể loại trận đấu (đồng đội nếu có) Đối thủ đội tuyển Đối thủ tay vợt Tỉ số 1–4; 3–5 tháng 2 năm 2017 ; Čair Sports Center, Niš , Serbia; Nhóm Thế giới; Cứng trong nhàThua 1 II Đơn SerbiaNovak Djokovic 6–3, 4–6, 1–6, 0–1 bỏ cuộc Thắng 2 V Đơn Nenad Zimonjić w/o 1–3; 15–17 tháng 9 năm 2017 ; Kopaszi Dam, Budapest , Hungary; Play-off Nhóm Thế giới; Đất nệnThua 3 III Đôi (với Konstantin Kravchuk) HungaryAttila Balázs / Márton Fucsovics 6–7(4–7) , 4–6, 6–7(4–7) 1–3; 6–7 tháng 4 năm 2018; Luzhniki Small Sports Arena, Moskva , Nga; Vòng 2 khu vực châu Âu/châu Phi; Cứng trong nhàThắng 4 II Đơn ÁoSebastian Ofner 6–1, 6–2 3–2; 14–15 tháng 9 năm 2018; Luzhniki Small Sports Arena, Moskva , Nga; Play-off vòng 1 khu vực châu Âu/châu Phi; Cứng trong nhàThua 5 II Đơn BelarusIlya Ivashka 6–7(2–7) , 4–6 Thắng 6 V Đơn Egor Gerasimov 7–6(7–4) , 3–6, 6–3 3–1; 1–2 tháng 2 năm 2019 ; Swiss Tennis Arena, Biel/Bienne, Thụy Sĩ; Vòng loại; Cứng trong nhàThắng 7 I Đơn Thụy SĩHenri Laaksonen 7–6(10–8) , 6–7(6–8) , 6–2
Tham khảo Liên kết ngoài Bản mẫu:Top ten Russian male singles tennis playersBản mẫu:Top ten Russian male doubles tennis players