Chính sách thị thực của Vương quốc Liên hiệp Anh

Chính sách thị thực Anh Quốc là chính sách được đưa ra bởi Chính phủ Quân vương bệ hạ để quyết định bạn có thể đến Anh Quốc, và các Thuộc địa Hoàng gia bao gồm Guernsey, Jersey, và Đảo Man. Du khách phải xin thị thực trừ khi họ được miễn.

Anh Quốc là một thành viên của Liên minh Châu Âu, nhưng xin không tham gia khối biên giới tự du Schengen. Nó vận hành chính sách riêng của mình và vẫn duy trì Khối Du hành Chung với Cộng hòa Ireland, Quần đảo Eo BiểnĐảo Man.[1]

Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh thường áp dụng chính sách thị thực của riêng họ.

Chính sách thị thực của Anh Quốc giống với Chính sách thị thực Khối Schengen. Nó miễn thị thực với tất cả các quốc gia trong Phụ lục II của Schengen, trừ Albania, Bosna và Hercegovina, Colombia, Gruzia, Macedonia, Moldova, Montenegro, Peru, Serbia, Ukraina, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhấtVenezuela. Anh Quốc cũng miễn thị thực thêm với một vài nước – Belize, Botswana, Maldives, Nauru, NamibiaPapua New Guinea.

Miễn thị thực

Chính sách thị thực của Anh Quốc
  Anh Quốc
  Đi lại tự do (công dân EU/EEA/CH)
  Miễn thị thực 6 tháng
  Quốc gia có thể xin giấy phép thị thực trực tuyến
  Miễn thị thực nhập cảnh, quá cảnh khu nhà ga (trừ khi có giấy tờ miễn thị thực); miễn thị thực quá cảnh khu hạ cánh
  Cần xin thị thực để nhập cảnh, cả quá cảnh khu nhà ga và khu hạ cánh (trừ khi có giấy tờ miễn thị thực)

Những người sau có thể đến Anh Quốc, Quần đảo Eo BiểnĐảo Man không cần thị thực:

Theo luật

  • Công dân Anh là ông dân Liên minh Châu Âu:
    • Công dân Anh
    • Công dân Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh có nguồn gốc từ Gibraltar
    • Chủ thể Anh với quyền lưu chú tại Anh
  • Công dân của các quốc gia Khối Thịnh vượng chung có quyền lưu trú tại Anh Quốc dưới Luật Nhập cư 1971
  • Tất cả công dân Liên minh Châu Âu [Note 1]
  • Công dân quốc gia thành viên EFTA [Note 1]

Người không cần xin thị thực

Người dân Anh mà không phải công dân Liên minh Châu Âu và công dân của 56 quốc gia và vùng lãnh thổ sau được of 56 được miễn thị thực để ở lại Anh Quốc lên đến 6 tháng (hoặc 3 tháng nếu họ đến từ Cộng hòa Ireland):[2][3][4]

Công dân Anh mà không phải công dân Liên minh Châu Âu:
  • Công dân Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh không bắt nguồn từ Gibraltar
  • Công dân Anh (Hải ngoại)
  • Công dân Hải ngoại Anh
  • Người được bảo vệ của Anh
  • Chủ thể Anh không có quyền lưu trú tại Anh Quốc
Giấy miễn thị thực điện tử (EVW)

Công dân của các quốc gia sau có thể xin giấy miễn thị thực điển tử (EVW):[92][93]

Học sinh phổ thông định cư tại Khối Kinh tế Châu Âu và Thụy Sĩ
Gibraltar
Chương trình thị thực Anh Ireland (BIVS)

Công dân của các quốc gia sau có thể đến Anh QUốc không cần thị thực nếu họ sở hữu hộ chiếu Ireland có hiệu lực có BIVS:[98]

Người sở hữu hộ chiếu không phổ thông

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc đặc biệt của các quốc gia sau được miễn thị thực:

D — hộ chiếu ngoại giao
Sp — hộ chiếu đặc biệt
1 – để đi theo một Bộ hoặc với mục đích công vụ

Bãi bỏ thị thực cũng được áp dụng với người sở hữu laissez-passer của Liên Hợp Quốc khi họ đi công tác chính thức tại Anh Quốc.[101]

Quá cảnh

Có hai loại quá cảnh tại Anh Quốc theo luật Quá cảnh Anh Quốc — quá cảnh khu hạ cánhquá cảnh khu nhà ga.[102][103][104] Quá cảnh không cần thị thực với công dân các nước cần xin thị thực đã được hủy bỏ từ ngày 1 tháng 12 năm 2014, và được thay thế bởi Luật Quá cảnh Anh Quốc.[105][106] Mặc dù có danh sách dưới đây, nói chung, kể cả người 'có quốc tịch được miễn thị thực quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh' đều cần thị thực quá cảnh nếu quá cảnh tại Anh Quốc để đến các nơi khác của Khối Du hành Chung bao gồm Ireland.

Quá cảnh khu hạ cánh
  • chỉ được quá cảnh tại Sân bay London Heathrow, Sân bay GatwickSân bay Manchester.
  • chỉ được quá cảnh với người đến và đi bằng đường hàng không tới các điểm đến quốc tế khác ngoài Ireland vào cùng một ngày.
  • chỉ được quá cảnh với những hành khách không rời khu hạ cánh và chưa đi qua quản lý hộ chiếu.
  • liên quan tới những người cần thị thực để đến Anh Quốc nhưng có Thị thực quá cảnh trực tiếp ở khu hạ cánh, một hộ chiếu của quốc gia được miễn thị thực quá cảnh hoặc người có giấy tờ miễn thị thực trực tiếp tại khu hạ cánh.
Quá cảnh khu nhà ga
  • chỉ áp dụng với hành khách đến và đi bằng đường hàng không trước 23:59 ngày hôm sau mà cần đi qua quản lý hộ chiếu và chỉ rời tòa nhà của sân bay với mục đích quá cảnh.
  • liên quan tới những người cần thị thực để đến Anh Quốc mà có Thị thực quá cảnh cho du khách hoặc giấy tờ miễn thị thực khu nhà ga.
Các quốc gia được miễn thị thực quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh

  • người vô quốc tịch có
    Hiệp định Liên Hợp Quốc 1954
    giấy tờ tị nạn của
    những quốc gia được miễn thị thực.

Cần thị thực để quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh

Các loại thị thực

Sau đây là các loại thị thực tính đến tháng 4 năm 2015.

Thị thực du khách

  • Thị thực du khách tiêu chuẩn[109][110]
  • Thị thực du khách kết hôn[111]
  • Thị thực làm việc có trả tiền[112]
  • Thị thực phụ huynh của trẻ em thị thực bậc 4[113]
  • Thị thực quá cảnh tại Anh Quốc[102]
    • Thị thực quá cảnh trực tiếp tại khu hạ cánh
    • Thị thực quá cảnh

Thị thực làm việc

  • Thị thực bậc 1
    • Doanh nhân (đầu tư tối thiểu £200.000 hoặc £50.000 nếu đạt yêu cầu qualified)
    • Tài năng đặc biệt (người đứng đầu được công nhận trong một lĩnh vực khoa học, nhân văn, kỹ thuật, y tế, công nghệ hay nghệ thuật)
    • Thông thường (người làm có kỹ năng cao, nhà văn, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ hay luật sư)
    • Doanh nhân khởi nghiệp
    • Người đầu tư (đầi tư tối thiểu £2.000.000)
  • Thị thực bậc 2 (người làm được bảo lãnh)
    • Thông thường
    • Intra-company Transfer (foreign company workers in a UK branch)
    • Bộ Tôn giáo
    • Vận động viên
  • Tier 5 visa (làm việc tạm thời với người làm việc được bảo lãnh work for sponsored workers)
    • Ngưới làm việc từ thiện (việc tình nguyện không trả tiền)
    • Creative and sporting
    • Trao đổi được chính phủ cho phép
    • Thỏa thuận quốc tế
    • Người làm việc tôn giáo
    • Youth Mobility Scheme
  • Người làm việc tại gia hoặc trong nhà(lao công, tài xế, đầu bếp, người chăm sóc cá nhân và bảo mẫu)
  • Thị thực đại diện một doanh nghiệp hải ngoại(head of a UK branch or a foreign journalist on a long-term posting)
  • Thị thực doanh nhân Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thị thực người làm việc Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thị thực Tổ tiên gốc Anh(Commonwealth citizens with UK born ancestors)
  • Chứng nhận đăng ký công dân Croatia

Thị thực học sinh

  • Thị thực học sinh ngắn hạn
  • Thị thực bậc 4
    • Thông thường
    • Trẻ em

Thống kê du khách

Hầu hết du khách đến Anh Quốc đều đến từ các quốc gia sau:[114]

Quốc tịchTổng
201620152014201320122011
 Pháp 4.064.000 4.171.000 4.114.000 3.974.000 3.787.000 3.633.000
 Hoa Kỳ 3.455.000 3.266.000 2.976.000 2.778.000 2.840.000 2.846.000
 Đức 3.341.000 3.249.000 3.220.000 3.048.000 2.967.000 2.947.000
 Ireland 2.897.000 2.632.000 2.486.000 2.350.000 2.453.000 2.574.000
 Tây Ban Nha 2.397.000 2.197.000 1.986.000 1.746.000 1.716.000 1.836.000
 Hà Lan 2.062.000 1.897.000 1.972.000 1.891.000 1.735.000 1.789.000
 Ý 1.990.000 1.794.000 1.757.000 1.636.000 1.521.000 1.526.000
 Ba Lan 1.921.000 1.707.000 1.494.000 1.339.000 1.222.000 1.057.000
 Bỉ 1.048.000 1.175.000 1.122.000 1.174.000 1.113.000 984.000
 Úc 982.000 1.043.000 1.057.000 1.058.000 993.000 1.093.000
 Thụy Sĩ 940.000 872.000 864.000 807.000 832.000 768.000
 România 891.000 693.000 471.000 377.000 267.000 259.000
 Canada 828.000 708.000 649.000 731.000 704.000 740.000
 Thụy Điển 821.000 850.000 869.000 784.000 777.000 794.000
 Đan Mạch 730.000 756.000 662.000 696.000 636.000 614.000
 Na Uy 700.000 771.000 874.000 838.000 771.000 739.000
 Bồ Đào Nha 492.000 392.000 395.000 285.000 292.000 283.000
 Ấn Độ 415.000 422.000 390.000 373.000 339.000 355.000
 Cộng hòa Séc 414.000 465.000 352.000 356.000 325.000 286.000
 Hungary 397.000 328.000 323.000 276.000 262.000 210.000
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 365.000 347.000 260.000 304.000 256.000 241.000
 Trung Quốc 307.000 325.000 233.000 237.000 215.000 181.000
 Áo 302.000 277.000 263.000 275.000 268.000 271.000
 Phần Lan 261.000 245.000 255.000 212.000 208.000 233.000
 Bulgaria 248.000 173.000 184.000 125.000 138.000 97.000
 Nhật Bản 246.000 194.000 222.000 225.000 243.000 237.000
 Litva 242.000 271.000 198.000 202.000 171.000 178.000
 Hy Lạp 227.000 225.000 238.000 181.000 159.000 225.000
 Hồng Kông 218.000 204.000 159.000 163.000 135.000 149.000
 New Zealand 213.000 207.000 196.000 165.000 175.000 — 187.000
 Israel 209.000 205.000 185.000 179.000 138.000 164.000
 Thổ Nhĩ Kỳ 196.000 192.000 196.000 154.000 145.000 126.000
 Nam Phi 188.000 231.000 217.000 225.000 211.000 194.000
 Brasil 187.000 324.000 293.000 25.000 260.000 276.000
 Slovakia 156.000 175.000 132.000 146.000 120.000 117.000
 Nga 147.000 164.000 249.000 214.000 227.000 211.000
 Síp 135.000 136.000 119.000 123.000 111.000 124.000
 Mexico 106.000 102.000 92.000 109.000 84.000 78.000
 Luxembourg 104.000 122.000 97.000 90.000 83.000 73.000
 Nigeria 101.000 128.000 134.000 157.000 154.000 142.000
 Malta 87.000 74.000 100.000 85.000 65.000 64.000
 Thái Lan 77.000 79.000 76.000 74.000 75.000 65.000
 Pakistan 66,000 58,000 75,000 63,000 73,000 65,000
 Ai Cập 42.000 47.000 59.000 54.000 50.000 41.000
 Maroc 33.000 29.000 35.000 31.000 26.000 19.000
 Sri Lanka 22.000 16.000 17.000 24.000 — 20.000 20.000
 Tunisia 12.000 14.000 9.000 10.000 — 9.000 — 9.000
 Barbados 11.000 16.000 9.000 10.000 6.000 11.000
 Jamaica 4.000 14.000 — 10.000 10.000 — 7.000 7.000
Tổng 37.609.000 36.115.000 34.377.000 32.692.000 31.084.000 30.798.000

Xem thêm

Chú thích

Tham khảo