Giải thưởng và Đề cử
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
11 | 2017 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Tôi không phải Phan Kim Liên | Đoạt giải |
Beijing College Student Film Festival - LHP Sinh viên Bắc Kinh
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
18 | 2011 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Quan Âm sơn | Đoạt giải |
19 | 2013 | Nhị thứ bộc quang | Đề cử |
China International Film Festival Berlin - LHP Quốc tế Trung Quốc - Berlin
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
2016 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Vạn vật sinh trưởng | Đoạt giải |
China International Film Festival London - LHP Quốc tế Trung Quốc - London
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
2013 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | One Night Surprise | Đề cử |
Most Influential Chinese Actress Overseas | | Đoạt giải |
China Film Director's Guild Awards
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
2012 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Quan Âm sơn | Đề cử |
Chinese Film Media Awards - Giải thưởng Điện ảnh Truyền thông Trung Quốc
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
4 | 2004 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Cell Phone | Đề cử |
12 | 2012 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nhị thứ bộc quang | Đề cử |
Đại Chúng Điện Thị
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
2000 | Ngôi sao truyền hình yêu thích nhất | | Đoạt giải |
Eurasian Film Festival - LHP Á - Âu
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
4 | 2004 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Lạc lối ở Bắc Kinh | Đoạt giải |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
10 | 2004 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Cell Phone | Đề cử |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
26 | 2002 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Yêu từ cái nhìn đầu tiên | Đề cử |
27 | 2004 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Cell Phone | Đoạt giải |
30 | 2010 | Bodyguards and Assassins | Đề cử |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
44 | 2007 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Trong lòng có quỷ | Đoạt giải |
53 | 2016 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Tôi không phải Phan Kim Liên | Đề cử |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
29 | 2010 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Bodyguards and Assassins | Đề cử |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
9 | 2013 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Nhị thứ bộc quang | Đoạt giải |
10 | 2014 | Ngôi sao truyền hình được yêu thích nhất | | Đoạt giải |
15 | 2015 | Bạch Phát ma nữ | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử |
16 | Võ Mỵ Nương truyền kỳ | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Đề cử |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Đề cử |
Gold Aries Award Macau International Film Festival
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
2016 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Vạn vật sinh trưởng | Đề cử |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
12 | 2007 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | A Battle of Wits | Đề cử |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
24 | 2004 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Cell Phone | Đề cử |
31 | 2017 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Tôi không phải Phan Kim Liên | Đoạt giải |
Golden Screen Awards
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
2016 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Tẩu thoát ngoạn mục | Đoạt giải |
QQ Entertainment Awards
Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
2006 | Nữ diễn viên được yêu thích | | Đoạt giải |
2007 | Nữ diễn viên được yêu thích | | Đoạt giải |
2009 | Nhân vật phim nổi bật | | Đoạt giải |
Quốc Kịch Thịnh Điển
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
64 | 2016 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Tôi không phải Phan Kim Liên | Đoạt giải |
Lần | Năm | Hạng Mục | Tác Phẩm Đề Cử | Kết Quả |
---|
23 | 2011 | Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | Quan Âm sơn | Đoạt giải |
Giải thưởng khác
- Được bình chọn "Trung Quốc thập đại hồng tinh" năm 2003
- Nữ diễn viên được yêu thích nhất "Đài truyền Nam Phương Quảng Đông"
- Giải Kim Phượng Hoàng lần thứ 12 của học hội biểu diễn điện ảnh nghệ thuật Trung Quốc năm 2009
- "Nhà chế tác xuất sắc" của đài truyền hình Phúc Kiến năm 2009
- Nữ diễn viên điện ảnh của năm "mạng điển tử Sina" năm 2010
- Nữ diễn viên được hoan nghênh nhất năm tại lễ trao thường niên của báo " Esquire " Trung Quốc năm 2010
- 10 ngôi sao mới được quan tâm nhất năm 2010 của "Hollywood Reporter"
- Đại sức hình tượng công ích - Tập đoàn Tinh Phẩm truyền thông của STYLE GALA năm 2021
- Biểu tượng điện ảnh - Liên hoan phim quốc tế Singapore trao tặng năm 2023
Forbes China Celebrity 100
Năm | Hạng | Ref. |
---|
2005 | 10 | |
2006 | 7 | |
2007 | 7 | |
2008 | 6 | |
2009 | 8 | |
2010 | 10 | |
2011 | 9 | |
2012 | 3 | |
2013 | 1 | |
2014 | 1 | |
2015 | 1 | [2] |
2016 | 1 | |
2017 | 1 | [3] |
Tham khảo