Danh sách quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình

bài viết danh sách Wikimedia

Dưới đây là danh sách chiều cao trung bình của những người theo quốc gia hoặc khu vực địa lý. Dù tính chính xác và chứng thực ở bài viết này có thể bị nghi ngờ hoặc hoàn toàn đúng với thực tế, người đọc vẫn nên chỉ coi đây là số liệu để tham khảo, có thể một số chi tiết trong bài sẽ lệch số và có sai sót.

Bảng thống kê chiều cao của nữ giới ở độ tuổi 19 tại các quốc gia/khu vực khác nhau. (theo màu - thống kê năm 2019)
Bảng thống kê chiều cao của nam giới ở độ tuổi 19 tại các quốc gia/khu vực khác nhau. (theo màu - thống kê năm 2019)

Lưu ý: Các hàng được in nghiêng sẽ được coi là các khu vực, khu tự trị của một quốc gia.

Tính chính xác

Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do:

  • Một số nghiên cứu có thể cho phép các đối tượng tham gia được tự khai báo chiều cao của mình.[1] Nói chung, chiều cao tự báo cáo thường có xu hướng cao hơn chiều cao đo được, mặc dù việc đánh giá chiều cao còn phụ thuộc vào chiều cao, tuổi, giới tính và khu vực của đối tượng báo cáo.[2][3][4][5]
  • Đối tượng thử nghiệm có thể đã được mời thay vì được chọn ngẫu nhiên dẫn đến sai lệch lấy mẫu.
  • Một số quốc gia có thể có khoảng cách chiều cao đáng kể giữa các khu vực khác nhau. Ví dụ, một cuộc khảo sát cho thấy có khoảng cách gần 10,8 cm (4+12 in) giữa bang có nhiều người cao nhất và bang có nhiều người thấp nhất ở Đức.[6] Trong những trường hợp như vậy, chiều cao trung bình có thể không đại diện cho tổng dân số trừ khi các đối tượng lấy mẫu phù hợp với chiều trung bình của vùng hoặc quốc gia.
  • Các nhóm xã hội khác nhau có thể hiển thị chiều cao trung bình khác nhau. Theo một nghiên cứu ở Pháp, các giám đốc điều hành và chuyên gia cao hơn2,6 cm (1 in), và sinh viên đại học cao hơn 2,55 cm (1 in)[a] so với mức trung bình trên toàn quốc.[7] Như vậy điều này cho thấy, dữ liệu được lấy từ một nhóm xã hội cụ thể có thể không đại diện cho tổng dân số ở một số quốc gia.
  • Một mẫu dân số tương đối nhỏ có thể đã được đo, điều này sẽ khiến nhiều người không chắc liệu mẫu này có đại diện chính xác cho toàn bộ dân số hay không.
  • Chiều cao của một người có thể thay đổi trong suốt một ngày, do các yếu tố như giảm chiều cao khi tập thể dục được thực hiện trực tiếp trước khi đo (tức là tương quan nghịch) hoặc tăng chiều cao kể từ khi nằm xuống trong một khoảng thời gian đáng kể (tức là tích cực tương quan). Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy sự sụt giảm trung bình 1,54 cm (0,61 in) ở chiều cao của 100 trẻ em từ khi rời khỏi giường vào buổi sáng đến 4 đến 5 giờ chiều cùng ngày.[8] Vì thế các yếu tố như vậy có thể sẽ không được kiểm soát trong một số nghiên cứu.

Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở người trưởng thành

  Dữ liệu đại diện cho phần lớn dân số trưởng thành của quốc gia hoặc khu vực.[b]
Quốc gia/Khu vựcChiều cao trung bình (Nam)Chiều cao trung bình (Nữ)Tỷ lệ tầm vóc
(nam trên nữ)
Dân số mẫu/
độ tuổi
Tỷ lệ dân số

trên 18 tuổi

được bảo hiểm [9][10][c]

Phương pháp nghiên cứuNămNguồn
Afghanistan168,2 cm (5 ft 6 in)155,3 cm (5 ft 1 in)1,0818–69 (N= m:1,979 f:1,687)97,2%Đo lường2018[11]
Albania174 cm (5 ft 8+12 in)161,8 cm (5 ft 3+12 in)1,0820–29 (N= m:649 f:1,806)23,5%Đo lường2008–2009[12][13]
Albania176,6 cm (5 ft 9+12 in)166,8 cm (5 ft 5+12 in)1,0618–41 (N= m:266(18-41) f:179(18-36), SD= m:7,36 cm (3 in) f:9,41 cm (3+12 in))52,7%Đo lường2020[14]
Algérie169,7 cm (5 ft 7 in)158,5 cm (5 ft 2+12 in)1,0725–64 (N= m:1,626 f:2,491)68,1%Đo lường2005[15]
Argentina159,6 cm (5 ft 3 in)19–4960,4%Đo lường2004–2005[16]
Argentina174,5 cm (5 ft 8+12 in)161 cm (5 ft 3+12 in)1,08Khỏe mạnh, 18 (N= m:90 f:97, SD= m:7,43 cm (3 in) f:6,99 cm (3 in))2,9%Đo lường1998–2001[17]
Armenia171,5 cm (5 ft 7+12 in)159,2 cm (5 ft 2+12 in)1,0818–69 (N= m:605 f:1,449)90,5%Đo lường2016[18]
Armenia158,1 cm (5 ft 2 in)25–49 (N= f:4,218, SD= f:5,7 cm (2 in))48,6%Tự báo cáo2005[19]
Úc175,6 cm (5 ft 9 in)161,8 cm (5 ft 3+12 in)1,0918+100,0%Đo lường2011–2012[20]
Áo179 cm (5 ft 10+12 in)166 cm (5 ft 5+12 in)1,0820–4954,3%Đo lường2006[21]
Azerbaijan171,8 cm (5 ft 7+12 in)165,4 cm (5 ft 5 in)1,0416+106,5%Đo lường2005[22]
Bahrain165,1 cm (5 ft 5 in)154,2 cm (5 ft 12 in)1,0719+ (N= m:1,120 f:1,181, SD= m:9,0 cm (3+12 in) f:7,8 cm (3 in))97,7%Đo lường2002[23]
Bahrain171 cm (5 ft 7+12 in)156,6 cm (5 ft 1+12 in)1,09181,9%Đo lường2009[24][25]
Bangladesh162,1 cm (5 ft 4 in)150,3 cm (4 ft 11 in)1,0825+ (N= m:4,312 f:4,963)77,9%Đo lường2009–2010[26]
Bangladesh150,6 cm (4 ft 11+12 in)25–49 (N= f:7,368, SD= f:5,5 cm (2 in))56,2%Tự báo cáo2007[19]
Belarus175,9 cm (5 ft 9+12 in)164,5 cm (5 ft 5 in)1,0718–69 (N= m:2,089 f:2,921)87,9%Đo lường2016–2017[27]
Bỉ178,6 cm (5 ft 10+12 in)168,1 cm (5 ft 6 in)1,0621 (N= m:20–49 f:20–49, SD= m:6,6 cm (2+12 in) f:5,3 cm (2 in))1,7%Tự báo cáo2001[28]
Belize166,3 cm (5 ft 5+12 in)154,5 cm (5 ft 1 in)1,0820+ (N= m:999 f:1,440)92,5%Đo lường2010[29]
Bénin167,6 cm (5 ft 6 in)160,3 cm (5 ft 3 in)1,0518–69 (N= m:2,304 f:2,543)97,1%Đo lường2015[30]
Bénin159,3 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:11,015, SD= f:6,5 cm (2+12 in))53,5%Tự báo cáo2006[19]
Bhutan163,9 cm (5 ft 4+12 in)153,2 cm (5 ft 12 in)1,0718–69 (N= m:1071 f:1678)94,5%Đo lường2014[31]
Bolivia151,8 cm (5 ft 0 in)25–49 (N= f:10,302, SD= f:5,9 cm (2+12 in))52,6%Tự báo cáo2003[19]
Bolivia162 cm (5 ft 4 in)149 cm (4 ft 10+12 in)1,09Aymara, 20–29Đo lường1970s[32]
Bosna và Hercegovina183,9 cm (6 ft 12 in)171,8 cm (5 ft 7+12 in)1,07Sinh viên ở UBL, 19–32(m), 19–26(f) (N= m:178 f:34, SD= m:7,11 cm (3 in) f:6,56 cm (2+12 in))0,4%Đo lường2014[33]
Botswana170,9 cm (5 ft 7+12 in)160,9 cm (5 ft 3+12 in)1,0615–69 (N= m:1,299 f:2,611)94,5%Đo lường2014[34]
Brasil170,7 cm (5 ft 7 in)158,8 cm (5 ft 2+12 in)1,0718+ (N= m:62,037 f:65,696)100,0%Đo lường2009[35][36]
BrasilĐô thị173,5 cm (5 ft 8+12 in)161,6 cm (5 ft 3+12 in)1,0720–24 (N= m:6,360 f:6,305)10,9%Đo lường2009[35]
BrasilĐồng quê170,9 cm (5 ft 7+12 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)1,0720–24 (N= m:1,939 f:1,633)2,1%Đo lường2009[35]
Brunei165 cm (5 ft 5 in)152 cm (5 ft 0 in)1,0919+ (N= m:696 f:828)97,7%Đo lường2010–2011[37]
Bulgaria175,2 cm (5 ft 9 in)163,2 cm (5 ft 4+12 in)1,0715+ (N= m/f:6,410)100%Tự báo cáo2008[38][39]
Burkina Faso170,6 cm (5 ft 7 in)162,3 cm (5 ft 4 in)1,0525–64 (N= m:2,224 f:2,252)65,3%Đo lường2013[40]
Burkina Faso161,6 cm (5 ft 3+12 in)25–49 (N= f:7,337, SD= f:6,2 cm (2+12 in))55,5%Tự báo cáo2003[19]
Campuchia161,7 cm (5 ft 3+12 in)151,9 cm (5 ft 0 in)1,0625–64 (N= m:1881 f:3430)67,0%Đo lường2010[41]
Campuchia152,4 cm (5 ft 0 in)25–49 (N= f:5,081, SD= f:5,4 cm (2 in))52,2%Tự báo cáo2005[19]
CameroonĐô thị170,6 cm (5 ft 7 in)161,3 cm (5 ft 3+12 in)1,0615+ (N= m:3,746 f:5,078)53,6%Đo lường2003[42]
Canada175,1 cm (5 ft 9 in)162,3 cm (5 ft 4 in)1,0818–7994,7%Đo lường2007–2009[43]
Cộng hòa Trung Phi158,9 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:1,408, SD= f:6,6 cm (2+12 in))50,0%Tự báo cáo1994[19]
Tchad162,6 cm (5 ft 4 in)25–49 (N= f:2,393, SD= f:6,4 cm (2+12 in))51,9%Tự báo cáo2004[19]
Chile169,6 cm (5 ft 7 in)156,1 cm (5 ft 1+12 in)1,0915+107,2%Đo lường2009–2010[44]
Trung Quốc169,5 cm (5 ft 6+12 in)158 cm (5 ft 2 in)1,0718–69 (N=172,422)76,8%Đo lường2014[45]
Trung Quốc172,4 cm (5 ft 8 in)160,2 cm (5 ft 3 in)1,07191,6%Đo lường2014[45]
Trung QuốcBắc Kinh176,9 cm (5 ft 9+12 in)164,7 cm (5 ft 5 in)1,0717, sinh viên thành thị từ quận Tây Thành (N= m:573, f:705)Đo lường2013[46]
Trung QuốcĐại Liên, Liêu Ninh176,6 cm (5 ft 9+12 in)164,3 cm (5 ft 4+12 in)1,08Sinh viên thành thị, 17 (N= 56,000 for ages 6–17)Đo lường2018[47]
Trung QuốcVũ Hán, Hồ Bắc174,5 cm (5 ft 8+12 in)162,2 cm (5 ft 4 in)1,08Sinh viên thành thị từ huyện Vũ Xương, tuổi từ 17 đến 18 (N= m:2,979 sd 5,86, f:2,186 sd:5,39)Đo lường2017[48]
Trung QuốcHàng Châu, Chiết Giang173,4 cm (5 ft 8+12 in)161 cm (5 ft 3+12 in)1,08Học sinh cao khảo (tuổi trung bình 17,71) toàn tỉnh Hàng Châu (nông thôn + thành thị)

N= m:23,507 sd 6,04, f:24,860 sd:6,04

Đo lường2019[49]
Colombia170,6 cm (5 ft 7 in)158,7 cm (5 ft 2+12 in)1,0718–22 (N= m:1,528,875 f:1,468,110)14,1%Đo lường2002[50]
Colombia155 cm (5 ft 1 in)25–49 (N= f:22,947, SD= f:6,2 cm (2+12 in))55,8%Tự báo cáo2004[19]
Comoros154,8 cm (5 ft 1 in)25–49 (N= f:644, SD= f:5,8 cm (2+12 in))49,8%Tự báo cáo1996[19]
Cộng hòa Dân chủ Congo157,7 cm (5 ft 2 in)25–49 (N= f:2,727, SD= f:8,0 cm (3 in))52,7%Tự báo cáo2005[19]
Cộng hòa Congo159 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:3,922, SD= f:8,1 cm (3 in))55,7%Tự báo cáo2007[19]
Costa RicaSan José, Costa Rica169,4 cm (5 ft 6+12 in)155,9 cm (5 ft 1+12 in)1,0920+ (N= m:523 f:904)94,6%Đo lường2010[29]
Croatia180,4 cm (5 ft 11 in)166,5 cm (5 ft 5+12 in)1,0918 (N= m:358 f:360, SD= m:6,8 cm (2+12 in) f:6,1 cm (2+12 in))1,6%Đo lường2006–2008[51]
CubaĐô thị168 cm (5 ft 6 in)156 cm (5 ft 1+12 in)1,0815+79,2%Đo lường1999[52]
Cộng hòa Séc177,7 cm (5 ft 10 in)164,4 cm (5 ft 4+12 in)1,0825–64 (N= m:788 f:896)68,5%Đo lường2016–2017[53]
Cộng hòa Séc180,3 cm (5 ft 11 in)167,2 cm (5 ft 6 in)1,08171,6%Đo lường2001[54]
Đan Mạch180,4 cm (5 ft 11 in)167,2 cm (5 ft 6 in)1,08Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:38,025)5,3%Đo lường2012[51]
Dinaric Alps185,6 cm (6 ft 1 in)171,8 cm (5 ft 7+12 in)1,0817 (N=m: 2705 f: 2842)Đo lường2005[55]
Cộng hòa Dominicana172,7 cm (5 ft 8 in)159 cm (5 ft 2+12 in)1,0925–49 (N= f:4,763, SD= f:6,3 cm (2+12 in))54,8%Tự báo cáo2014[53]
Đông Timor158,7 cm (5 ft 2+12 in)152,9 cm (5 ft 0 in)1,0418–69 (N= m:1,083 f:1,526)95,9%Đo lường2014[56]
Ecuador167,1 cm (5 ft 6 in)154,2 cm (5 ft 12 in)1,08Đo lường2014[57]
El SalvadorSan Salvador168,1 cm (5 ft 6 in)155,9 cm (5 ft 1+12 in)1,0820+ (N= m:625 f:1,245)93,0%Đo lường2010[29]
El Salvador160,3 cm (5 ft 3 in)25–4950,9%Tự báo cáo2007[19]
Ai Cập170,3 cm (5 ft 7 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)1,0720–24 (N= m:845 f:1,059)16,6%Đo lường2008[58][59]
Ai Cập159,5 cm (5 ft 3 in)25–49 (N= f:13,813, SD= f:6,0 cm (2+12 in))53,2%Tự báo cáo2008[19]
Estonia178,6 cm (5 ft 10+12 in)164,8 cm (5 ft 5 in)1,0818+ (N= m/f:50,916, SD= m:7,1 cm (3 in) f:6,4 cm (2+12 in))100,0%Đo lường2003–2010[60]
Eswatini168,4 cm (5 ft 6+12 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)1,0615–69 (N= m:1,107 f:1,993)96,2%Đo lường2014[61]
Eswatini159,1 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:2,612, SD= f:6,3 cm (2+12 in))51,0%Tự báo cáo2006[19]
Ethiopia167,6 cm (5 ft 6 in)158,1 cm (5 ft 2 in)1,0615–69 (N= m:3,917 f:5,757)96,6%Đo lường2015[62]
Fiji173,4 cm (5 ft 8+12 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)1,0815–64 (N: m:2,685 f:2,859)93,9%Đo lường2002[63]
Phần Lan178,9 cm (5 ft 10+12 in)165,3 cm (5 ft 5 in)1,0825–34 (N= m/f:2,305)19,0%Đo lường1994[64]
Phần Lan180,7 cm (5 ft 11 in)167,2 cm (5 ft 6 in)1,08−25 (N= m/f:26,636)9,2%Đo lường2010–2011[64][65]
Pháp175,6 cm (5 ft 9 in)162,5 cm (5 ft 4 in)1,0818–70 (N= m/f:11,562)85,9%Đo lường2003–2004[66][67]
Pháp174,1 cm (5 ft 8+12 in)161,9 cm (5 ft 3+12 in)1,0820+96,6%Đo lường2001[7]
Gabon171 cm (5 ft 7+12 in)160,9 cm (5 ft 3+12 in)1,0615–64 (N= m:1,054 f:1,634, SD= m:7,2 cm (3 in) f:6,7 cm (2+12 in))91,9%Đo lường2009[68]
Gambia167,2 cm (5 ft 6 in)160,3 cm (5 ft 3 in)1,0425–64 (N= m:1,633 f:1,940, SD= m:11,7 cm (4+12 in) f:9,8 cm (4 in))66,8%Đo lường2011[69]
GambiaĐồng quê168 cm (5 ft 6 in)157,8 cm (5 ft 2 in)1,0621–49 (N= m:9,559 f:13,160, SD= m:6,7 cm (2+12 in) f:5,6 cm (2 in))Đo lường1950–1974[70]
Gruzia173,8 cm (5 ft 8+12 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)1,0818–69 (N= m:1,271 f:2,933)85,6%Đo lường2016[71][72]
Đức175,4 cm (5 ft 9 in)162,8 cm (5 ft 4 in)1,0818–79 (N= m/f:19,768)94,3%Đo lường2007[6]
Đức178 cm (5 ft 10 in)165 cm (5 ft 5 in)1,0818+ (N= m:25,112 f:25,560)100,0%Tự báo cáo2009[73]
Ghana159,3 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:2,958, SD= f:6,7 cm (2+12 in))54,4%Tự báo cáo2008[19]
Ghana169,5 cm (5 ft 6+12 in)158,5 cm (5 ft 2+12 in)1,0725–2914,7%Đo lường1987–1989[74]
Hy Lạp177 cm (5 ft 9+12 in)165 cm (5 ft 5 in)1,0718–4956,3%Đo lường2003[21]
Guatemala160,9 cm (5 ft 3+12 in)148,7 cm (4 ft 10+12 in)1,0815–59 (N= m:6,624(15-59) f:15,211(15-49))83,6%Đo lường2008–2009[75]
Guinée158,8 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:2,563, SD= f:6,3 cm (2+12 in))52,9%Tự báo cáo2005[19]
Haiti158,6 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:2,932, SD= f:6,5 cm (2+12 in))52,8%Tự báo cáo2005[19]
HondurasTegucigalpa167,2 cm (5 ft 6 in)153,9 cm (5 ft 12 in)1,0920+ (N= m:644 f:1,052)92,6%Đo lường2010[29]
Honduras152 cm (5 ft 0 in)25–49 (N= f:11,219, SD= f:6,4 cm (2+12 in))53,3%Tự báo cáo2005[19]
Hồng Kông171,7 cm (5 ft 7+12 in)158,7 cm (5 ft 2+12 in)1,0818 (N= m:468 f:453, SD= m:5,5 cm (2 in) f:5,7 cm (2 in))1,4%Đo lường2006[76]
Hồng Kông173,4 cm (5 ft 8+12 in)160,1 cm (5 ft 3 in)1,08Sinh viên đại học, 19–20 (N= m:291 f:200, SD= m:6,1 cm (2+12 in) f:5,2 cm (2 in))0,6%[77]Đo lường2005[78]
Hungary176 cm (5 ft 9+12 in)164 cm (5 ft 4+12 in)1,07Người trưởng thànhĐo lường2000s[79]
Hungary177,3 cm (5 ft 10 in)18 (N= m:1,080, SD= m:5,99 cm (2+12 in))1,7%Đo lường2005[80]
Iceland181 cm (5 ft 11+12 in)168 cm (5 ft 6 in)1,0820–4943,6%Tự báo cáo2007[21]
Ấn Độ174,4 cm (5 ft 8+12 in)158,5 cm (5 ft 2+12 in)1,10Học sinh trường tư thục, 18 (N= m:34,411 f:30,218)Đo lường2011[81]
Ấn Độ165 cm (5 ft 5 in)152,6 cm (5 ft 0 in)1,0820–49 (N= m:69,245 f:118,796)44,3%Đo lường2011[82]
Indonesia158 cm (5 ft 2 in)147 cm (4 ft 10 in)1,0750+ (N= m:2,041 f:2,396, Median= m:158 cm (5 ft 2 in) f:147 cm (4 ft 10 in))22,5%Tự báo cáo1997[83]
Iran170,3 cm (5 ft 7 in)157,2 cm (5 ft 2 in)1,0821+ (N= m/f:89,532, SD= m:8,05 cm (3 in) f:7,22 cm (3 in))88,1%Đo lường2005[84]
Iraq171,3 cm (5 ft 7+12 in)157,5 cm (5 ft 2 in)1,0918+ (N= m:1,596 f:2,318)100,0%Đo lường2015[85]
IraqBagdad165,4 cm (5 ft 5 in)155,8 cm (5 ft 1+12 in)1,0618–44 (N= m:700 f:800, SD= m:5,6 cm (2 in) f:16,0 cm (6+12 in))76,3%Đo lường1999–2000[86]
Đảo Ireland177 cm (5 ft 9+12 in)163 cm (5 ft 4 in)1,0920–4961,8%Đo lường2007[21]
Israel177 cm (5 ft 9+12 in)166 cm (5 ft 5+12 in)1,0718–219,7%Đo lường2010[87]
Ý176,5 cm (5 ft 9+12 in)162,5 cm (5 ft 4 in)1,09181,4%Đo lường1999–2004[12][25][88]
Ý177,2 cm (5 ft 10 in)167,8 cm (5 ft 6 in)1,0621 (N= m:106 f:92, SD= m:6,0 cm (2+12 in) f:6,1 cm (2+12 in))1,4%Tự báo cáo2001[28]
Bờ Biển Ngà170,1 cm (5 ft 7 in)159,1 cm (5 ft 2+12 in)1,0725–29 (SD= m:6,7 cm (2+12 in) f:5,67 cm (2 in))14,6%Đo lường1985–1987[74]
Bờ Biển Ngà159,8 cm (5 ft 3 in)25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,2 cm (2+12 in))53,4%Tự báo cáo1998[19]
Jamaica171,8 cm (5 ft 7+12 in)160,8 cm (5 ft 3+12 in)1,0725–7471,4%Đo lường1994–1996[89]
Nhật Bản171,8 cm (5 ft 7+12 in)158,6 cm (5 ft 2+12 in)1,0818–49 (N= m:10,131 f:8,984)60,7%Đo lường2018[90][91]
Nhật Bản170,6 cm (5 ft 7 in)157,8 cm (5 ft 2 in)1,0817 (N = 1,108,891 Học sinh trung học)Đo lường2018[92][93]
Nhật Bản173,3 cm (5 ft 8 in)156,5 cm (5 ft 1+12 in)1,1120Đo lường2007[94]
Nhật Bản172 cm (5 ft 7+12 in)158 cm (5 ft 2 in)1,0920–4947,2%Đo lường2005[21]
Jordan173 cm (5 ft 8 in)159 cm (5 ft 2+12 in)1,0918–69 (N= m:2,203 f:3,510)96,3%Đo lường2019[95]
Jordan158,2 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:4,484, SD= f:6,6 cm (2+12 in))55,6%Tự báo cáo2007[19]
Kazakhstan159,8 cm (5 ft 3 in)25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,3 cm (2+12 in))53,7%Tự báo cáo1999[19]
Kenya169,6 cm (5 ft 7 in)158,2 cm (5 ft 2+12 in)1,0725–49 (N= f:4,856, SD= f:7,3 cm (3 in))52,5%Tự báo cáo2016[19][96]
Kiribati170,7 cm (5 ft 7 in)158,4 cm (5 ft 2+12 in)1,0818–69 (N= f:566 m:698)96,2%Đo lường2015–2016[97]
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên165,6 cm (5 ft 5 in)154,9 cm (5 ft 1 in)1,07Người đào ngũ, 20–39 (N= m/f:1,075)46,4%Đo lường2005[98]
Hàn Quốc174,3 cm (5 ft 8+12 in)161 cm (5 ft 3+12 in)1,0820–22Đo lường2010–2012[99]
Hàn Quốc173,8 cm (5 ft 8+12 in)Lính nghĩa vụ, 18–19 (N= m:323,763)3,8%Đo lường2019[100]
KosovoPriština179,5 cm (5 ft 10+12 in)165,7 cm (5 ft 5 in)1,08Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:830 f:793, SD= m:7,02 cm, f:4,93 cm)Đo lường2017[101]
Kuwait172 cm (5 ft 7+12 in)158,6 cm (5 ft 2+12 in)1,0818–69 (N= m:1,385 f:2,232)98,3%Đo lường2013–2014[102]
Kyrgyzstan158 cm (5 ft 2 in)25–49 (N= f:2,424, SD= f:5,8 cm (2+12 in))55,4%Tự báo cáo1997[19]
LàoViêng Chăn162,2 cm (5 ft 4 in)153,4 cm (5 ft 12 in)1,0625–64 (N= m:1,635 f:2,430)67,6%Đo lường2008[103]
Latvia181,2 cm (5 ft 11+12 in)168,8 cm (5 ft 6+12 in)1,07191,1%Đo lường2019[104]
Liban174,1 cm (5 ft 8+12 in)162,4 cm (5 ft 4 in)1,0718–69 (N= m:736 f:992)93,3%Đo lường2016–2017[105]
Lesotho157,6 cm (5 ft 2 in)25–49 (N= f:1,879, SD= f:6,7 cm (2+12 in))49,8%Tự báo cáo2004[19]
Liberia161,1 cm (5 ft 3+12 in)154,2 cm (5 ft 12 in)1,0425–64 (m:982 f:1237)69,0%Đo lường2011[106]
Liberia157,3 cm (5 ft 2 in)25–49 (N= f:4,281, SD= f:6,2 cm (2+12 in))52,8%Tự báo cáo2006[19]
LitvaĐô thị178,4 cm (5 ft 10 in)Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:91 SD= m:6,7 cm (2+12 in))9,9%Đo lường2005[107][108]
LitvaĐồng quê176,2 cm (5 ft 9+12 in)Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:106 SD= m:5,9 cm (2+12 in))4,9%Đo lường2005[107][108]
Litva181,3 cm (5 ft 11+12 in)167,5 cm (5 ft 6 in)1,08182,1%Đo lường2001[109]
Madagascar – Antananarivo Province163 cm (5 ft 4 in)154 cm (5 ft 12 in)1,0625–64 (N= m:1,102 f:1,112)67,1%Đo lường2005[110]
Madagascar154,3 cm (5 ft 12 in)25–49 (N= f:5,024, SD= f:6,0 cm (2+12 in))53,6%Tự báo cáo2003[19]
Malawi164,3 cm (5 ft 4+12 in)155,4 cm (5 ft 1 in)1,0625–64 (N= m:1,669 f:3,454)67,0%Đo lường2009[111]
MalawiĐô thị166 cm (5 ft 5+12 in)155 cm (5 ft 1 in)1,0716–60 (N= m:583 f:315, SD= m:6,0 cm (2+12 in) f:9,4 cm (3+12 in))101,1%Đo lường2000[112]
Malaysia165,2 cm (5 ft 5 in)154,4 cm (5 ft 1 in)1,0725–64 (N= m:1,044 f:1,528)71,1%Đo lường2005[113]
Malaysia166,3 cm (5 ft 5+12 in)154,7 cm (5 ft 1 in)1,07Malay, 20–24 (N= m:749 f:893, Median= m:166 cm (5 ft 5+12 in) f:155 cm (5 ft 1 in), SD= m:6,46 cm (2+12 in) f:6,04 cm (2+12 in))9,7%[114]Đo lường1996[115]
Malaysia168,5 cm (5 ft 6+12 in)158,1 cm (5 ft 2 in)1,07Trung Quốc, 20–24 (N= m:407 f:453, Median= m:169 cm (5 ft 6+12 in) f:158 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,98 cm (2+12 in) f:6,72 cm (2+12 in))4,1%[114]Đo lường1996[115]
Malaysia169,1 cm (5 ft 6+12 in)155,4 cm (5 ft 1 in)1,09Ấn Độ, 20–24 (N= m:113 f:140, Median= m:168 cm (5 ft 6 in) f:156 cm (5 ft 1+12 in), SD= m:5,84 cm (2+12 in) f:6,18 cm (2+12 in))1,2%[114]Đo lường1996[115]
Malaysia163,3 cm (5 ft 4+12 in)151,9 cm (5 ft 0 in)1,08Những bản địa khác, 20–24 (N= m:257 f:380, Median= m:163 cm (5 ft 4 in) f:152 cm (5 ft 0 in), SD= m:6,26 cm (2+12 in) f:5,95 cm (2+12 in))0,4%[114]Đo lường1996[115]
Maldives164,7 cm (5 ft 5 in)153 cm (5 ft 0 in)1,0815–64 (N= m:661 f:1,103)94,2%Đo lường2011[116]
Mali – Southern Mali171,3 cm (5 ft 7+12 in)160,4 cm (5 ft 3 in)1,07Người lớn nông thôn (N= m:121 f:320, SD= m:6,6 cm (2+12 in) f:5,7 cm (2 in))Đo lường1992[117]
Malta169,9 cm (5 ft 7 in)159,9 cm (5 ft 3 in)1,0618+100,0%Tự báo cáo2003[118]
Quần đảo Marshall163,3 cm (5 ft 4+12 in)151,6 cm (4 ft 11+12 in)1,0815–64 (N= m:762 f:1187)93,4%Đo lường2002[119]
Mauritanie167,9 cm (5 ft 6 in)160,3 cm (5 ft 3 in)1,0515–64 (N= m:1141 f:1362)93,6%Đo lường2006[120]
México172 cm (5 ft 7+12 in)159 cm (5 ft 2+12 in)1,0820–6562,0%Đo lường2014[121]
Liên bang Micronesia169,2 cm (5 ft 6+12 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)1,0625–64 (N= m:634 f:1212)71,4%Đo lường2006[122]
Moldova173 cm (5 ft 8 in)161,8 cm (5 ft 3+12 in)1,0718–69 (N= m:1,711 f:2,772)89,9%Đo lường2013[123]
Moldova161,2 cm (5 ft 3+12 in)25–49 (N= f:4,757, SD= f:6,2 cm (2+12 in))45,9%Tự báo cáo2005[19]
Mông Cổ167,8 cm (5 ft 6 in)156,8 cm (5 ft 1+12 in)1,0715–64 (N= m:2,656 f:3,117)94,0%Đo lường2015[124]
Mông CổUlaanbaatar172,5 cm (5 ft 8 in)159,6 cm (5 ft 3 in)1,0817 (N= m:4,044, f:4002 for ages 6 to 17)Đo lường2014–2018[125]
Montenegro183,4 cm (6 ft 0 in)169,4 cm (5 ft 6+12 in)1,0917–20 (N= m:981 f:1107, SD= m:6,89 cm (2+12 in) f:6,37 cm (2+12 in))5,2%Đo lường2017[126]
Maroc171,8 cm (5 ft 7+12 in)159,2 cm (5 ft 2+12 in)1,0818+ (N= m:1871 f:3390)100%Đo lường2017[127]
Maroc158,5 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:10,334, SD= f:6,0 cm (2+12 in))54,7%Tự báo cáo2003[19]
Mozambique156 cm (5 ft 1+12 in)25–49 (N= f:6,912, SD= f:6,2 cm (2+12 in))55,0%Tự báo cáo2003[19]
Myanmar163,5 cm (5 ft 4+12 in)153,4 cm (5 ft 12 in)1,0725–64 (N= m:2948 f:5447)73,1%Đo lường2014[128]
Namibia160,7 cm (5 ft 3+12 in)25–49 (N= f:5,575, SD= f:7,1 cm (3 in))50,4%Tự báo cáo2006[19]
Nauru168,1 cm (5 ft 6 in)156,6 cm (5 ft 1+12 in)1,0715–64 (N= m:1,083 f:1,186)97,1%Đo lường2004[129]
Nepal161,7 cm (5 ft 3+12 in)150,4 cm (4 ft 11 in)1,0815–69 (N= m:1,326 f:2,798)95,3%Đo lường2012–2013[130]
Nepal163 cm (5 ft 4 in)150,8 cm (4 ft 11+12 in)1,0825–49 (N= f:6,280, SD= f:5,5 cm (2 in))52,9%Tự báo cáo2006[19]
Hà Lan180,8 cm (5 ft 11 in)167,5 cm (5 ft 6 in)1,0820+96,8%Tự báo cáo2013[9][36][131]
New Zealand177 cm (5 ft 9+12 in)164 cm (5 ft 4+12 in)1,0820–4956,9%Đo lường2007[21]
NicaraguaManagua166,8 cm (5 ft 5+12 in)154,7 cm (5 ft 1 in)1,0820+ (N= m:1,024 f:969)92,0%Đo lường2010[29]
Nicaragua153,7 cm (5 ft 12 in)25–4954,1%Tự báo cáo2001[19]
Nigeria163,8 cm (5 ft 4+12 in)157,8 cm (5 ft 2 in)1,0418–7498,6%Đo lường1994–1996[89]
Nigeria167,2 cm (5 ft 6 in)160,3 cm (5 ft 3 in)1,0420–29 (N= m:139 f:76, SD= m:6,5 cm (2+12 in) f:5,7 cm (2 in))33,2%Đo lường2011[132]
Bắc Macedonia179,2 cm (5 ft 10+12 in)164,8 cm (5 ft 5 in)1,0918 (N= m:137 f:132)1,7%Đo lường2016[133]
Na Uy179,7 cm (5 ft 10+12 in)167,1 cm (5 ft 6 in)1,09Lính nghĩa vụ, 18–44 (N= m:30,884 f:28,796)35,3%Đo lường2012[134]
Na Uy179,7 cm (5 ft 10+12 in)167 cm (5 ft 5+12 in)1,0820–85 (N= m:1534 f:1743)93,6%Tự báo cáo2008–2009[9][36][135]
Oman167,4 cm (5 ft 6 in)156,1 cm (5 ft 1+12 in)1,0718+ (N= m:3,338 f:2,955)100,0%Đo lường2017[136][137]
Pakistan – Rabwah172 cm (5 ft 7+12 in)159 cm (5 ft 2+12 in)1,0819 (N= m:2084 f:2209)Đo lường2016[138]
Pakistan165,8 cm (5 ft 5+12 in)153,9 cm (5 ft 12 in)1,0818–69 (N= m/f:6613)95,3%Đo lường2013–2014[139]
Papua New Guinea161,7 cm (5 ft 3+12 in)154,3 cm (5 ft 12 in)1,0515–64 (N= m:1,408 f:1,451)93,9%Đo lường2007–2008[140]
Peru164 cm (5 ft 4+12 in)151 cm (4 ft 11+12 in)1,0920+Đo lường2005[141]
Philippines163,5 cm (5 ft 4+12 in)151,8 cm (5 ft 0 in)1,0820–3931,5%[142]Đo lường2003[143]
Ba Lan172,2 cm (5 ft 8 in)159,4 cm (5 ft 3 in)1,0744–69 (N= m:4336 f: 4559)39,4%Đo lường2007[144]
Ba Lan178,7 cm (5 ft 10+12 in)165,1 cm (5 ft 5 in)1,0818 (N= m:846 f:1,126)1,6%Đo lường2010[145]
Bồ Đào Nha173,9 cm (5 ft 8+12 in)18 (N= m:696)1,5%Đo lường2008[12][146]
Bồ Đào Nha171 cm (5 ft 7+12 in)161 cm (5 ft 3+12 in)1,0620–5056,7%Tự báo cáo2001[21]
Bồ Đào Nha173,7 cm (5 ft 8+12 in)163,7 cm (5 ft 4+12 in)1,0621 (N= m:87 f:106, SD= m:8,2 cm (3 in) f:5,3 cm (2 in))1,9%Tự báo cáo2001[28]
Qatar171,2 cm (5 ft 7+12 in)157,7 cm (5 ft 2 in)1,0918–64 (N= m:1,038 f:1,423)99,1%Đo lường2012[147]
Qatar170,8 cm (5 ft 7 in)161,1 cm (5 ft 3+12 in)1,06181,9%Đo lường2005[25][148]
Nga171,1 cm (5 ft 7+12 in)158,2 cm (5 ft 2+12 in)1,0844-69 (N= m: 3892 f: 4643)38,5%Đo lường2007[144]
Nga177,2 cm (5 ft 10 in)164,1 cm (5 ft 4+12 in)1,08241,9%Đo lường2004[25][149]
Nga176,4 cm (5 ft 9+12 in)164,3 cm (5 ft 4+12 in)1,07181,6%[150]Đo lường2010–2012[151]
Rwanda163,9 cm (5 ft 4+12 in)155,7 cm (5 ft 1+12 in)1,0515–64 (N= m:2,649 f:4,467)95,4%Đo lường2012–2013[152]
Rwanda157,7 cm (5 ft 2 in)25–49 (N= f:3,202, SD= f:6,5 cm (2+12 in))54,2%Tự báo cáo2005[19]
Saint Kitts và Nevis170,3 cm (5 ft 7 in)161,6 cm (5 ft 3+12 in)1,0525–64 (N= f:514 m:889)72,3%Đo lường2007–2008[153]
Samoa166,6 cm (5 ft 5+12 in)18–28 (N= f:55 SD= f:6,5 cm (2+12 in))32,6%Đo lường2004[154]
Ả Rập Xê Út167,1 cm (5 ft 6 in)154,3 cm (5 ft 12 in)1,0815–64 (N= m:2,244 f:2,345)95,4%Đo lường2005[155]
Ả Rập Xê Út168,9 cm (5 ft 6+12 in)156,3 cm (5 ft 1+12 in)1,08183,0%Đo lường2010[25][156]
Sénégal163 cm (5 ft 4 in)25–49 (N= f:2,533, SD= f:6,7 cm (2+12 in))54,4%Tự báo cáo2005[19]
SénégalĐô thị179 cm (5 ft 10+12 in)166,1 cm (5 ft 5+12 in)1,07N= 984 (m:494 f:490, SD= m:8,07 cm (3 in) f:6,88 cm (2+12 in)) / 20+Đo lường2015[157]
SénégalĐồng quê175,9 cm (5 ft 9+12 in)163,8 cm (5 ft 4+12 in)1,07N= 496 (m:241 f:255, SD= m:8,09 cm (3 in) f:8,77 cm (3+12 in)) / 20+Đo lường2015[157]
Serbia177,4 cm (5 ft 10 in)163,3 cm (5 ft 4+12 in)1,0920+ (N= m:6,007 f:6,453)97,1%Đo lường2013[158]
Serbia182 cm (5 ft 11+12 in)166,8 cm (5 ft 5+12 in)1,09Sinh viên ở UNS,18–30 (N= m:318 f:76, SD= m:6,74 cm (2+12 in) f:5,88 cm (2+12 in))0.7%[159]Đo lường2012[160]
Sierra Leone166 cm (5 ft 5+12 in)158 cm (5 ft 2 in)1,0525–64 (N= m:1,996 f:2,311)67.6%Đo lường2009[161]
Singapore171 cm (5 ft 7+12 in)160 cm (5 ft 3 in)1,07Sinh viên Trung Quốc ở TP,16–18[d] (N= m:52 f:49, SD= m:6 cm (2+12 in) f:5 cm (2 in))0.3%[162][163]Đo lường2003[164]
Slovakia179,3 cm (5 ft 10+12 in)165,4 cm (5 ft 5 in)1,0818 (N= m:824 f:824)1.6%Đo lường2011[165]
SloveniaLjubljana180,3 cm (5 ft 11 in)167,4 cm (5 ft 6 in)1,08190.2%[166]Đo lường2011[167]
Quần đảo Solomon166,4 cm (5 ft 5+12 in)155,7 cm (5 ft 1+12 in)1,0725–64 (N= m:688 f:1018)68,3%Đo lường2006[168]
Cộng hòa Nam Phi168 cm (5 ft 6 in)159 cm (5 ft 2+12 in)1,0619 (N= m:121 f:118)3,6%Đo lường2003[169]
Sri Lanka163,6 cm (5 ft 4+12 in)151,4 cm (4 ft 11+12 in)1,0818+ (N= m:1,768 f:2,709, SD= m:6,9 cm (2+12 in) f:6,4 cm (2+12 in))100,0%Đo lường2005–2006[170]
Sudan171,2 cm (5 ft 7+12 in)160,3 cm (5 ft 3 in)1,0718–69 (N= m:2,662 f:4,548)96,2%Đo lường2016[171]
Tây Ban Nha173,1 cm (5 ft 8 in)18–70 (N= m:1,298 [e][172])88,2%Đo lường2013–2014[173][174]
Tây Ban Nha159,6 cm (5 ft 3 in)18–70 (N= f:8,217 [f][175])83,5%Đo lường2007–2008[36][172][173][175]
Tây Ban Nha174 cm (5 ft 8+12 in)163 cm (5 ft 4 in)1,0720–4957,0%Tự báo cáo2007[21]
Thụy Điển181,5 cm (5 ft 11+12 in)166,8 cm (5 ft 5+12 in)1,0920–2915,6%Đo lường2008[176]
Thụy Điển177,9 cm (5 ft 10 in)164,6 cm (5 ft 5 in)1,0820–7486,3%Tự báo cáo1987–1994[177]
Thụy Sĩ178,2 cm (5 ft 10 in)Lính nghĩa vụ, 19 (N= m:12,447, Median= m:178,0 cm (5 ft 10 in), SD= m:6,52 cm (2+12 in))1,5%Đo lường2009[178]
Thụy Sĩ175,4 cm (5 ft 9 in)164 cm (5 ft 4+12 in)1,0720–7488,8%Tự báo cáo1987–1994[177]
Đài Loan171,4 cm (5 ft 7+12 in)159,9 cm (5 ft 3 in)1,0717 (N= m:200 f:200)1,7%Đo lường2011[179][180][181]
Tanzania156,6 cm (5 ft 1+12 in)25–49 (N= f:6,033, SD= f:6,5 cm (2+12 in))52,8%Tự báo cáo2004[19]
Thái Lan170,3 cm (5 ft 7 in)159 cm (5 ft 2+12 in)1,07Sinh viên STOU, 15–19 (N= m:839 f:1,636, SD= m:6,3 cm (2+12 in) f:5,9 cm (2+12 in))0,2%[182]Tự báo cáo2005[183]
Togo169,1 cm (5 ft 6+12 in)159,3 cm (5 ft 2+12 in)1,0615–64 (N= m:2,064 f:2,249)93,3%Đo lường2010[184]
Tonga177,9 cm (5 ft 10 in)167 cm (5 ft 5+12 in)1,0725–64 (N= m:880 f:1,466)66,8%Đo lường2012[185]
Trinidad và Tobago173,2 cm (5 ft 8 in)160,6 cm (5 ft 3 in)1,0815–64 (N= m:1112 f:1608)89,0%Đo lường2011[186]
Tunisia171 cm (5 ft 7+12 in)157 cm (5 ft 2 in)1,0920–85 (N= m:322 f:107, SD= m:6,74 cm (2+12 in) f:6,29 cm (2+12 in))92,7%Đo lường1998–2003[187]
Thổ Nhĩ Kỳ171,4 cm (5 ft 7+12 in)157,7 cm (5 ft 2 in)1,0915+ (N= m:2,448 f:3,605)100%Đo lường2017[188]
Thổ Nhĩ Kỳ173,6 cm (5 ft 8+12 in)161,9 cm (5 ft 3+12 in)1,0720–22 (N= m:322 f:247)8,3%Đo lường2007[12][25][189]
Thổ Nhĩ KỳAnkara174,1 cm (5 ft 8+12 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)1,1018–59 (N= m:703 f:512, Median= m:169,7 cm (5 ft 7 in) f:157,5 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,9 cm (2+12 in) f:6,4 cm (2+12 in))5,1%[190]Đo lường2004–2006[191]
Thổ Nhĩ Kỳ156,4 cm (5 ft 1+12 in)25–49 (N= f:2,393, SD= f:5,6 cm (2 in))54,5%Tự báo cáo2003[19]
Turkmenistan173,3 cm (5 ft 8 in)162,7 cm (5 ft 4 in)1,0718–69 (N= m:1,713 f:2,237)95,7%Đo lường2018[192]
Uganda166,9 cm (5 ft 5+12 in)157,8 cm (5 ft 2 in)1,0618–69 (N= m:1,565 f:2,122)96,2%Đo lường2014[193]
Uganda159,2 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:1,666, SD= f:6,5 cm (2+12 in))53,4%Tự báo cáo2006[19]
Ukraina175 cm (5 ft 9 in)164 cm (5 ft 4+12 in)1,0718+100,0%Đo lường2020[194]
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất173,4 cm (5 ft 8+12 in)156,4 cm (5 ft 1+12 in)1,11[195]
Vương quốc AnhAnh175,3 cm (5 ft 9 in)161,9 cm (5 ft 3+12 in)1,0816+ (N= m:3,154 f:3,956)103,2%[196]Đo lường2012[5]
Vương quốc AnhScotland175 cm (5 ft 9 in)161,3 cm (5 ft 3+12 in)1,0816+ (N= m:2,512 f:3,180, Median= m:174,8 cm (5 ft 9 in) f:161,2 cm (5 ft 3+12 in))103,0%[196]Đo lường2008[197]
Vương quốc AnhWales177 cm (5 ft 9+12 in)162 cm (5 ft 4 in)1,0916+103,2%[196]Tự báo cáo2009[198]
Hoa Kỳ175,3 cm (5 ft 9 in)161,3 cm (5 ft 3+12 in)1,09Tất cả người Mỹ, 20+ (N= m:5,092 f:5,510, Median= m:175,4 cm (5 ft 9 in) f:161,3 cm (5 ft 3+12 in))69%Đo lường2015–2018[199]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc Phi176,4 cm (5 ft 9+12 in)163,4 cm (5 ft 4+12 in)1,08Mỹ gốc Phi, 20–39 (N= m:331 f:409, Median= m:175,9 cm (5 ft 9+12 in) f:163,5 cm (5 ft 4+12 in))3,4%[200]Đo lường2015–2018[201]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc Latinh và Tây Ban Nha171,2 cm (5 ft 7+12 in)158,7 cm (5 ft 2+12 in)1,08Mỹ gốc Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:458 f:509, Median= m:171,2 cm (5 ft 7+12 in) f:158,2 cm (5 ft 2+12 in))4,4%[200]Đo lường2015–2018[201]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc México171,7 cm (5 ft 7+12 in)157,5 cm (5 ft 2 in)1,09Mỹ gốc Mexico, 20–39 (N= m:283 f:303, Median= m:170,9 cm (5 ft 7+12 in) f:156,9 cm (5 ft 2 in))2,8%[200]Đo lường2015–2018[201]
Hoa KỳNgười Mỹ gốc Á172,9 cm (5 ft 8 in)158,1 cm (5 ft 2 in)1,09Gốc châu Á không phải Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:242 f:262, Median= m:173,2 cm (5 ft 8 in) f:158,2 cm (5 ft 2+12 in))1,3%[200]Đo lường2015–2018[201]
Hoa Kỳ – Non-Hispanic whites178 cm (5 ft 10 in)164,5 cm (5 ft 5 in)1,08Mỹ trắng không phải gốc Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:490 f:545, Median= m:178 cm (5 ft 10 in) f:164,4 cm (5 ft 4+12 in))17,1%[200]Đo lường2015–2018[201]
Uruguay170 cm (5 ft 7 in)158 cm (5 ft 2 in)1,08Adults (N= m:2,249 f:2,114)Đo lường1990[202]
Uzbekistan169,6 cm (5 ft 7 in)157 cm (5 ft 2 in)1,0818–64 (N= m:1,531 f:2,161)93,1%Đo lường2014[203]
Uzbekistan159,9 cm (5 ft 3 in)25–49 (N= f:2,635, SD= f:6,1 cm (2+12 in))54,6%Tự báo cáo1996[19]
Vanuatu167,8 cm (5 ft 6 in)158,7 cm (5 ft 2+12 in)1,0625–64 (N= m:2,257 f:2,244)70,1%Đo lường2011–2012[204]
Việt Nam168,1 cm (5 ft 6 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]156,2 cm (5 ft 1+12 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]1.0718 (khoảng 22.400 gia đình ở 25 tỉnh thành)Measured2019–2020[205]
Zambia158,5 cm (5 ft 2+12 in)25–49 (N= f:4,091, SD= f:6,5 cm (2+12 in))54,2%Tự báo cáo2007[19]
Zimbabwe160,3 cm (5 ft 3 in)25–49 (N= f:4,746, SD= f:6,2 cm (2+12 in))47,3%Tự báo cáo2005[19]

Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19

Nghiên cứu sau đây sử dụng mô hình phân cấp Bayes để ước tính xu hướng từ năm 1985 đến năm 2019 về chiều cao trung bình và chỉ số BMI trung bình ở nhóm tuổi 5–19 trên 193 quốc gia và các khu vực khác. Tất cả thông tin đều dựa trên một nghiên cứu của NCD Risk Factor Collaboration.[206][207] Các quốc gia/khu vực được sắp xếp theo giá trị trung bình cả nam và nữa, nam và nữ

Thứ tựQuốc gia/Khu vựcTrung bình công chiều caoTrung bình chiều cao

(Nam)

Trung bình chiều cao

(Nữ)

1  Hà Lan177,1 cm (5 ft 9+12 in)183,8 cm (6 ft 12 in)170,4 cm (5 ft 7 in)
2  Montenegro176,6 cm (5 ft 9+12 in)183,3 cm (6 ft 0 in)170,0 cm (5 ft 7 in)
3  Estonia175,7 cm (5 ft 9 in)182,8 cm (6 ft 0 in)168,7 cm (5 ft 6+12 in)
4  Đan Mạch175,7 cm (5 ft 9 in)181,9 cm (5 ft 11+12 in)169,5 cm (5 ft 6+12 in)
5  Iceland175,5 cm (5 ft 9 in)182,1 cm (5 ft 11+12 in)168,9 cm (5 ft 6+12 in)
6  Latvia175,0 cm (5 ft 9 in)181,2 cm (5 ft 11+12 in)168,8 cm (5 ft 6+12 in)
7  Bosna và Hercegovina175,0 cm (5 ft 9 in)182,5 cm (6 ft 0 in)167,5 cm (5 ft 6 in)
8  Cộng hòa Séc174,6 cm (5 ft 8+12 in)181,2 cm (5 ft 11+12 in)168,0 cm (5 ft 6 in)
9  Serbia174,5 cm (5 ft 8+12 in)180,7 cm (5 ft 11 in)168,3 cm (5 ft 6+12 in)
10  Litva174,2 cm (5 ft 8+12 in)180,7 cm (5 ft 11 in)167,6 cm (5 ft 6 in)
11  Slovenia174,1 cm (5 ft 8+12 in)181,0 cm (5 ft 11+12 in)167,2 cm (5 ft 6 in)
12  Slovakia174,1 cm (5 ft 8+12 in)181,0 cm (5 ft 11+12 in)167,1 cm (5 ft 6 in)
13  Ukraina173,8 cm (5 ft 8+12 in)181,0 cm (5 ft 11+12 in)166,6 cm (5 ft 5+12 in)
14  Croatia173,8 cm (5 ft 8+12 in)180,8 cm (5 ft 11 in)166,8 cm (5 ft 5+12 in)
15  Thụy Điển173,6 cm (5 ft 8+12 in)180,5 cm (5 ft 11 in)166,7 cm (5 ft 5+12 in)
16  Phần Lan173,5 cm (5 ft 8+12 in)180,6 cm (5 ft 11 in)166,5 cm (5 ft 5+12 in)
17  Dominica173,5 cm (5 ft 8+12 in)180,2 cm (5 ft 11 in)166,9 cm (5 ft 5+12 in)
18  Na Uy173,5 cm (5 ft 8+12 in)180,5 cm (5 ft 11 in)166,4 cm (5 ft 5+12 in)
19  Ba Lan173,2 cm (5 ft 8 in)180,7 cm (5 ft 11 in)165,8 cm (5 ft 5+12 in)
20  Đức173,2 cm (5 ft 8 in)180,3 cm (5 ft 11 in)166,2 cm (5 ft 5+12 in)
21  Bermuda (UK)172,9 cm (5 ft 8 in)179,7 cm (5 ft 10+12 in)166,1 cm (5 ft 5+12 in)
22  Quần đảo Cook (NZ)172,8 cm (5 ft 8 in)178,3 cm (5 ft 10 in)167,3 cm (5 ft 6 in)
23  Belarus172,8 cm (5 ft 8 in)178,7 cm (5 ft 10+12 in)166,9 cm (5 ft 5+12 in)
24  Áo172,7 cm (5 ft 8 in)178,5 cm (5 ft 10+12 in)166,9 cm (5 ft 5+12 in)
25  Kosovo172,6 cm (5 ft 8 in)179,5 cm (5 ft 10+12 in)165,7 cm (5 ft 5 in)
26  Hy Lạp172,5 cm (5 ft 8 in)179,3 cm (5 ft 10+12 in)165,8 cm (5 ft 5+12 in)
27  Polynésie thuộc Pháp (France)172,4 cm (5 ft 8 in)178,3 cm (5 ft 10 in)166,5 cm (5 ft 5+12 in)
28  Grenada172,3 cm (5 ft 8 in)178,7 cm (5 ft 10+12 in)166,0 cm (5 ft 5+12 in)
29  Samoa thuộc Mỹ (US)172,3 cm (5 ft 8 in)177,1 cm (5 ft 9+12 in)167,6 cm (5 ft 6 in)
30  Antigua và Barbuda172,3 cm (5 ft 8 in)178,8 cm (5 ft 10+12 in)165,7 cm (5 ft 5 in)
31  Andorra172,2 cm (5 ft 8 in)178,8 cm (5 ft 10+12 in)165,5 cm (5 ft 5 in)
32  Niue (NZ)172,1 cm (5 ft 8 in)177,2 cm (5 ft 10 in)167,0 cm (5 ft 5+12 in)
33  Ireland171,8 cm (5 ft 7+12 in)179,0 cm (5 ft 10+12 in)164,5 cm (5 ft 5 in)
34  Luxembourg171,8 cm (5 ft 7+12 in)178,5 cm (5 ft 10+12 in)165,1 cm (5 ft 5 in)
35  Canada171,7 cm (5 ft 7+12 in)178,7 cm (5 ft 10+12 in)164,7 cm (5 ft 5 in)
36  Úc171,7 cm (5 ft 7+12 in)178,8 cm (5 ft 10+12 in)164,7 cm (5 ft 5 in)
37  Pháp171,5 cm (5 ft 7+12 in)178,6 cm (5 ft 10+12 in)164,5 cm (5 ft 5 in)
38  Thụy Sĩ171,5 cm (5 ft 7+12 in)178,7 cm (5 ft 10+12 in)164,3 cm (5 ft 4+12 in)
39  Saint Vincent và Grenadines171,4 cm (5 ft 7+12 in)177,5 cm (5 ft 10 in)165,3 cm (5 ft 5 in)
40  Barbados171,3 cm (5 ft 7+12 in)177,0 cm (5 ft 9+12 in)165,7 cm (5 ft 5 in)
41  Liban171,3 cm (5 ft 7+12 in)179,0 cm (5 ft 10+12 in)163,7 cm (5 ft 4+12 in)
42  România171,3 cm (5 ft 7+12 in)177,8 cm (5 ft 10 in)164,7 cm (5 ft 5 in)
43  Puerto Rico171,3 cm (5 ft 7+12 in)179,5 cm (5 ft 10+12 in)163,1 cm (5 ft 4 in)
44  Bỉ171,2 cm (5 ft 7+12 in)179,1 cm (5 ft 10+12 in)163,4 cm (5 ft 4+12 in)
45  New Zealand171,2 cm (5 ft 7+12 in)177,7 cm (5 ft 10 in)164,7 cm (5 ft 5 in)
46  Anh171,1 cm (5 ft 7+12 in)178,2 cm (5 ft 10 in)163,9 cm (5 ft 4+12 in)
47  Tokelau (NZ)171,1 cm (5 ft 7+12 in)176,1 cm (5 ft 9+12 in)166,1 cm (5 ft 5+12 in)
48  Saint Lucia171,0 cm (5 ft 7+12 in)176,4 cm (5 ft 9+12 in)165,5 cm (5 ft 5 in)
49  Jamaica170,6 cm (5 ft 7 in)177,0 cm (5 ft 9+12 in)164,3 cm (5 ft 4+12 in)
50  Tonga170,6 cm (5 ft 7 in)175,1 cm (5 ft 9 in)166,1 cm (5 ft 5+12 in)
51  Nga170,6 cm (5 ft 7 in)176,6 cm (5 ft 9+12 in)164,5 cm (5 ft 5 in)
52  Hoa Kỳ170,1 cm (5 ft 7 in)176,9 cm (5 ft 9+12 in)163,3 cm (5 ft 4+12 in)
53  Sénégal170,1 cm (5 ft 7 in)176,2 cm (5 ft 9+12 in)163,9 cm (5 ft 4+12 in)
54  Trinidad và Tobago169,7 cm (5 ft 7 in)176,0 cm (5 ft 9+12 in)163,4 cm (5 ft 4+12 in)
55  Cabo Verde169,7 cm (5 ft 7 in)176,3 cm (5 ft 9+12 in)163,1 cm (5 ft 4 in)
56  Gruzia169,6 cm (5 ft 7 in)176,0 cm (5 ft 9+12 in)163,2 cm (5 ft 4+12 in)
57  Hungary169,6 cm (5 ft 7 in)176,6 cm (5 ft 9+12 in)162,5 cm (5 ft 4 in)
58  Trung Quốc169,6 cm (5 ft 7 in)175,7 cm (5 ft 9 in)163,5 cm (5 ft 4+12 in)
59  Libya169,5 cm (5 ft 6+12 in)176,4 cm (5 ft 9+12 in)162,6 cm (5 ft 4 in)
60  Hàn Quốc169,4 cm (5 ft 6+12 in)175,5 cm (5 ft 9 in)163,2 cm (5 ft 4+12 in)
61  Bulgaria169,4 cm (5 ft 6+12 in)174,2 cm (5 ft 8+12 in)164,6 cm (5 ft 5 in)
62  Moldova169,3 cm (5 ft 6+12 in)175,6 cm (5 ft 9 in)163,0 cm (5 ft 4 in)
63  Tunisia169,3 cm (5 ft 6+12 in)176,9 cm (5 ft 9+12 in)161,7 cm (5 ft 3+12 in)
64  Seychelles169,2 cm (5 ft 6+12 in)175,9 cm (5 ft 9+12 in)162,5 cm (5 ft 4 in)
65  Fiji169,1 cm (5 ft 6+12 in)174,0 cm (5 ft 8+12 in)164,3 cm (5 ft 4+12 in)
66  Samoa169,1 cm (5 ft 6+12 in)174,4 cm (5 ft 8+12 in)163,8 cm (5 ft 4+12 in)
67  Israel169,1 cm (5 ft 6+12 in)176,0 cm (5 ft 9+12 in)162,2 cm (5 ft 4 in)
68  Thổ Nhĩ Kỳ169,1 cm (5 ft 6+12 in)176,4 cm (5 ft 9+12 in)161,8 cm (5 ft 3+12 in)
69  Brasil169,1 cm (5 ft 6+12 in)175,7 cm (5 ft 9 in)162,4 cm (5 ft 4 in)
70 Tây Ban Nha169,1 cm (5 ft 6+12 in)176,1 cm (5 ft 9+12 in)162,0 cm (5 ft 4 in)
71  Bahamas168,9 cm (5 ft 6+12 in)174,4 cm (5 ft 8+12 in)163,5 cm (5 ft 4+12 in)
72  Maroc168,8 cm (5 ft 6+12 in)176,4 cm (5 ft 9+12 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)
73  Algérie168,7 cm (5 ft 6+12 in)175,0 cm (5 ft 9 in)162,3 cm (5 ft 4 in)
74  Malta168,7 cm (5 ft 6+12 in)174,4 cm (5 ft 8+12 in)163,0 cm (5 ft 4 in)
75  Bắc Macedonia168,7 cm (5 ft 6+12 in)176,4 cm (5 ft 9+12 in)160,9 cm (5 ft 3+12 in)
76  Kazakhstan168,6 cm (5 ft 6+12 in)175,5 cm (5 ft 9 in)161,7 cm (5 ft 3+12 in)
77  Turkmenistan168,6 cm (5 ft 6+12 in)174,4 cm (5 ft 8+12 in)162,8 cm (5 ft 4 in)
78  Mali168,5 cm (5 ft 6+12 in)175,0 cm (5 ft 9 in)162,0 cm (5 ft 4 in)
79  Iran168,4 cm (5 ft 6+12 in)175,6 cm (5 ft 9 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)
80  Suriname168,4 cm (5 ft 6+12 in)174,5 cm (5 ft 8+12 in)162,3 cm (5 ft 4 in)
81  Saint Kitts và Nevis168,2 cm (5 ft 6 in)173,7 cm (5 ft 8+12 in)162,8 cm (5 ft 4 in)
82  Palestine168,2 cm (5 ft 6 in)175,0 cm (5 ft 9 in)161,3 cm (5 ft 3+12 in)
83  Albania168,1 cm (5 ft 6 in)174,1 cm (5 ft 8+12 in)162,2 cm (5 ft 4 in)
84  Ý168,1 cm (5 ft 6 in)174,4 cm (5 ft 8+12 in)161,8 cm (5 ft 3+12 in)
85  Argentina168,0 cm (5 ft 6 in)174,8 cm (5 ft 9 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)
86  Bắc Triều Tiên168,0 cm (5 ft 6 in)174,7 cm (5 ft 9 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)
87  Uruguay167,9 cm (5 ft 6 in)174,3 cm (5 ft 8+12 in)161,6 cm (5 ft 3+12 in)
88  Cộng hòa Dominica167,9 cm (5 ft 6 in)174,6 cm (5 ft 8+12 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)
89  Bồ Đào Nha167,8 cm (5 ft 6 in)174,4 cm (5 ft 8+12 in)161,2 cm (5 ft 3+12 in)
90  Ai Cập167,7 cm (5 ft 6 in)174,6 cm (5 ft 8+12 in)160,9 cm (5 ft 3+12 in)
91  Hồng Kông167,7 cm (5 ft 6 in)174,8 cm (5 ft 9 in)160,6 cm (5 ft 3 in)
92  Azerbaijan167,7 cm (5 ft 6 in)174,0 cm (5 ft 8+12 in)161,4 cm (5 ft 3+12 in)
93  Greenland (Denmark)167,6 cm (5 ft 6 in)173,8 cm (5 ft 8+12 in)161,4 cm (5 ft 3+12 in)
94  Botswana167,6 cm (5 ft 6 in)173,2 cm (5 ft 8 in)162,1 cm (5 ft 4 in)
95  Kuwait167,5 cm (5 ft 6 in)175 cm (5 ft 9 in)160,1 cm (5 ft 3 in)
96  Tuvalu167,4 cm (5 ft 6 in)171,3 cm (5 ft 7+12 in)163,6 cm (5 ft 4+12 in)
97  Singapore167,4 cm (5 ft 6 in)173,5 cm (5 ft 8+12 in)161,3 cm (5 ft 3+12 in)
98  UAE167,3 cm (5 ft 6 in)174,1 cm (5 ft 8+12 in)160,5 cm (5 ft 3 in)
99  Costa Rica167,2 cm (5 ft 6 in)174,0 cm (5 ft 8+12 in)160,4 cm (5 ft 3 in)
100  Jordan167,2 cm (5 ft 6 in)174,8 cm (5 ft 9 in)159,5 cm (5 ft 3 in)
101  Đài Loan167,1 cm (5 ft 6 in)173,5 cm (5 ft 8+12 in)160,7 cm (5 ft 3+12 in)
102  Qatar167,0 cm (5 ft 5+12 in)173,3 cm (5 ft 8 in)160,7 cm (5 ft 3+12 in)
103  Tchad167,0 cm (5 ft 5+12 in)171,8 cm (5 ft 7+12 in)162,1 cm (5 ft 4 in)
104  Cuba166,8 cm (5 ft 5+12 in)173,6 cm (5 ft 8+12 in)160,1 cm (5 ft 3 in)
105  Venezuela166,8 cm (5 ft 5+12 in)173,5 cm (5 ft 8+12 in)160,0 cm (5 ft 3 in)
106  Paraguay166,8 cm (5 ft 5+12 in)173,8 cm (5 ft 8+12 in)159,8 cm (5 ft 3 in)
107  Armenia166,8 cm (5 ft 5+12 in)173,7 cm (5 ft 8+12 in)159,9 cm (5 ft 3 in)
108  Síp166,7 cm (5 ft 5+12 in)172,7 cm (5 ft 8 in)160,6 cm (5 ft 3 in)
109  Burkina Faso166,6 cm (5 ft 5+12 in)171,9 cm (5 ft 7+12 in)161,3 cm (5 ft 3+12 in)
110  Haiti166,4 cm (5 ft 5+12 in)172,2 cm (5 ft 8 in)160,6 cm (5 ft 3 in)
111  Iraq166,3 cm (5 ft 5+12 in)173,8 cm (5 ft 8+12 in)158,7 cm (5 ft 2+12 in)
112  Cameroon166,3 cm (5 ft 5+12 in)172,1 cm (5 ft 8 in)160,4 cm (5 ft 3 in)
113  Sudan166,2 cm (5 ft 5+12 in)172,1 cm (5 ft 8 in)160,4 cm (5 ft 3 in)
114  Chile166,1 cm (5 ft 5+12 in)172,9 cm (5 ft 8 in)159,4 cm (5 ft 3 in)
115  Mauritius166,0 cm (5 ft 5+12 in)173,0 cm (5 ft 8 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)
116  Kyrgyzstan165,9 cm (5 ft 5+12 in)171,7 cm (5 ft 7+12 in)160,2 cm (5 ft 3 in)
117  Guyana165,9 cm (5 ft 5+12 in)172,2 cm (5 ft 8 in)159,6 cm (5 ft 3 in)
118  Uzbekistan165,6 cm (5 ft 5 in)170,9 cm (5 ft 7+12 in)160,3 cm (5 ft 3 in)
119  Kiribati165,6 cm (5 ft 5 in)170,1 cm (5 ft 7 in)161 cm (5 ft 3+12 in)
120  Somalia165,5 cm (5 ft 5 in)171,2 cm (5 ft 7+12 in)159,9 cm (5 ft 3 in)
121  Bahrain165,5 cm (5 ft 5 in)172,8 cm (5 ft 8 in)158,3 cm (5 ft 2+12 in)
122  Thái Lan165,5 cm (5 ft 5 in)171,6 cm (5 ft 7+12 in)159,4 cm (5 ft 3 in)
123  Syria165,5 cm (5 ft 5 in)171,6 cm (5 ft 7+12 in)159,4 cm (5 ft 3 in)
124  Djibouti165,3 cm (5 ft 5 in)170,8 cm (5 ft 7 in)159,8 cm (5 ft 3 in)
125  Nhật Bản165,3 cm (5 ft 5 in)172,1 cm (5 ft 8 in)158,5 cm (5 ft 2+12 in)
126  Mông Cổ165,3 cm (5 ft 5 in)170,7 cm (5 ft 7 in)159,9 cm (5 ft 3 in)
127  Zimbabwe165,3 cm (5 ft 5 in)170,7 cm (5 ft 7 in)159,8 cm (5 ft 3 in)
128  Gabon165,3 cm (5 ft 5 in)170,5 cm (5 ft 7 in)160,0 cm (5 ft 3 in)
129  São Tomé và Príncipe165,1 cm (5 ft 5 in)170,4 cm (5 ft 7 in)159,8 cm (5 ft 3 in)
130  Palau165,1 cm (5 ft 5 in)170,6 cm (5 ft 7 in)159,5 cm (5 ft 3 in)
131  Oman165,1 cm (5 ft 5 in)171,7 cm (5 ft 7+12 in)158,4 cm (5 ft 2+12 in)
132  Gambia165,0 cm (5 ft 5 in)168,4 cm (5 ft 6+12 in)161,7 cm (5 ft 3+12 in)
133  Niger165,0 cm (5 ft 5 in)170,3 cm (5 ft 7 in)159,8 cm (5 ft 3 in)
134  Cộng hoà Congo165,0 cm (5 ft 5 in)171,2 cm (5 ft 7+12 in)158,8 cm (5 ft 2+12 in)
135  Namibia165,0 cm (5 ft 5 in)169,7 cm (5 ft 7 in)160,3 cm (5 ft 3 in)
136  Kenya164,9 cm (5 ft 5 in)170,5 cm (5 ft 7 in)159,4 cm (5 ft 3 in)
137  Colombia164,9 cm (5 ft 5 in)171,9 cm (5 ft 7+12 in)158,0 cm (5 ft 2 in)
138  Nigeria164,8 cm (5 ft 5 in)171,6 cm (5 ft 7+12 in)158,1 cm (5 ft 2 in)
139  Ả Rập Xê Út164,8 cm (5 ft 5 in)170,7 cm (5 ft 7 in)158,8 cm (5 ft 2+12 in)
140  Guinée164,7 cm (5 ft 5 in)170,7 cm (5 ft 7 in)158,8 cm (5 ft 2+12 in)
141  Togo164,6 cm (5 ft 5 in)170,1 cm (5 ft 7 in)159,1 cm (5 ft 2+12 in)
142  Liên bang Micronesia164,6 cm (5 ft 5 in)169,6 cm (5 ft 7 in)159,7 cm (5 ft 3 in)
143  Ghana164,6 cm (5 ft 5 in)170,3 cm (5 ft 7 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)
144  Vanuatu164,4 cm (5 ft 4+12 in)168,3 cm (5 ft 6+12 in)160,5 cm (5 ft 3 in)
145  Trung Phi164,3 cm (5 ft 4+12 in)169,0 cm (5 ft 6+12 in)159,7 cm (5 ft 3 in)
146  Belize164,3 cm (5 ft 4+12 in)170,5 cm (5 ft 7 in)158,1 cm (5 ft 2 in)
147  Panama164,2 cm (5 ft 4+12 in)170,2 cm (5 ft 7 in)158,2 cm (5 ft 2+12 in)
148  Eswatini164,2 cm (5 ft 4+12 in)169,4 cm (5 ft 6+12 in)158,9 cm (5 ft 2+12 in)
149  Nam Phi164,1 cm (5 ft 4+12 in)169,6 cm (5 ft 7 in)158,6 cm (5 ft 2+12 in)
150  México164,1 cm (5 ft 4+12 in)170,3 cm (5 ft 7 in)157,9 cm (5 ft 2 in)
151  Eritrea164,1 cm (5 ft 4+12 in)170,6 cm (5 ft 7 in)157,6 cm (5 ft 2 in)
152  Nauru163,7 cm (5 ft 4+12 in)169,6 cm (5 ft 7 in)157,8 cm (5 ft 2 in)
153 Việt Nam163,7 cm (5 ft 4+12 in)168,9 cm (5 ft 6+12 in)158,4 cm (5 ft 2+12 in)
154  Uganda163,6 cm (5 ft 4+12 in)168,7 cm (5 ft 6+12 in)158,5 cm (5 ft 2+12 in)
155  El Salvador163,5 cm (5 ft 4+12 in)170,7 cm (5 ft 7 in)156,4 cm (5 ft 1+12 in)
156  Guinea-Bissau163,4 cm (5 ft 4+12 in)168,2 cm (5 ft 6 in)158,7 cm (5 ft 2+12 in)
157  Bờ Biển Ngà163,4 cm (5 ft 4+12 in)168,2 cm (5 ft 6 in)158,7 cm (5 ft 2+12 in)
158  Bénin163,4 cm (5 ft 4+12 in)168,4 cm (5 ft 6+12 in)158,4 cm (5 ft 2+12 in)
159  Angola163,3 cm (5 ft 4+12 in)168,5 cm (5 ft 6+12 in)158,1 cm (5 ft 2 in)
160  Tajikistan163,3 cm (5 ft 4+12 in)168,4 cm (5 ft 6+12 in)158,1 cm (5 ft 2 in)
161  Malaysia163,1 cm (5 ft 4 in)169,2 cm (5 ft 6+12 in)157,1 cm (5 ft 2 in)
162  Guinea Xích Đạo163,1 cm (5 ft 4 in)168,2 cm (5 ft 6 in)158,0 cm (5 ft 2 in)
163  Ethiopia163,0 cm (5 ft 4 in)168,8 cm (5 ft 6+12 in)157,2 cm (5 ft 2 in)
164  Mauritanie162,8 cm (5 ft 4 in)165,5 cm (5 ft 5 in)160,1 cm (5 ft 3 in)
165  Nicaragua162,8 cm (5 ft 4 in)169,9 cm (5 ft 7 in)155,6 cm (5 ft 1+12 in)
166  Zambia162,5 cm (5 ft 4 in)167,6 cm (5 ft 6 in)157,3 cm (5 ft 2 in)
167  Cộng hòa Dân chủ Congo162,4 cm (5 ft 4 in)168,6 cm (5 ft 6+12 in)156,3 cm (5 ft 1+12 in)
168  Honduras162,4 cm (5 ft 4 in)169,6 cm (5 ft 7 in)155,2 cm (5 ft 1 in)
169  Lesotho162,3 cm (5 ft 4 in)167,9 cm (5 ft 6 in)156,7 cm (5 ft 1+12 in)
170  Afghanistan162,3 cm (5 ft 4 in)168,5 cm (5 ft 6+12 in)156,1 cm (5 ft 1+12 in)
171  Comoros162,1 cm (5 ft 4 in)167,7 cm (5 ft 6 in)156,5 cm (5 ft 1+12 in)
172  Sri Lanka162,0 cm (5 ft 4 in)168,1 cm (5 ft 6 in)155,9 cm (5 ft 1+12 in)
173  Tanzania161,9 cm (5 ft 3+12 in)167,0 cm (5 ft 5+12 in)156,9 cm (5 ft 2 in)
174  Sierra Leone161,9 cm (5 ft 3+12 in)166,4 cm (5 ft 5+12 in)157,3 cm (5 ft 2 in)
175  Bolivia161,8 cm (5 ft 3+12 in)168,1 cm (5 ft 6 in)155,6 cm (5 ft 1+12 in)
176  Rwanda161,4 cm (5 ft 3+12 in)166,0 cm (5 ft 5+12 in)156,7 cm (5 ft 1+12 in)
177  Ecuador161,3 cm (5 ft 3+12 in)167,3 cm (5 ft 6 in)155,2 cm (5 ft 1 in)
178  Burundi161,2 cm (5 ft 3+12 in)167,3 cm (5 ft 6 in)155,1 cm (5 ft 1 in)
179  Bhutan161,1 cm (5 ft 3+12 in)167,0 cm (5 ft 5+12 in)155,2 cm (5 ft 1 in)
180  Maldives161,1 cm (5 ft 3+12 in)167,9 cm (5 ft 6 in)154,3 cm (5 ft 12 in)
181  Pakistan161,0 cm (5 ft 3+12 in)167,3 cm (5 ft 6 in)154,8 cm (5 ft 1 in)
182  Liberia161,0 cm (5 ft 3+12 in)165,5 cm (5 ft 5 in)156,5 cm (5 ft 1+12 in)
183  Malawi160,9 cm (5 ft 3+12 in)165,7 cm (5 ft 5 in)156,1 cm (5 ft 1+12 in)
184  Ấn Độ160,8 cm (5 ft 3+12 in)166,5 cm (5 ft 5+12 in)155,2 cm (5 ft 1 in)
185  Myanmar160,7 cm (5 ft 3+12 in)166,7 cm (5 ft 5+12 in)154,7 cm (5 ft 1 in)
186  Brunei160,6 cm (5 ft 3 in)166,3 cm (5 ft 5+12 in)154,9 cm (5 ft 1 in)
187  Peru160,6 cm (5 ft 3 in)166,8 cm (5 ft 5+12 in)154,4 cm (5 ft 1 in)
188  Indonesia160,3 cm (5 ft 3 in)166,3 cm (5 ft 5+12 in)154,4 cm (5 ft 1 in)
189  Campuchia160,0 cm (5 ft 3 in)165,3 cm (5 ft 5 in)154,7 cm (5 ft 1 in)
190  Quần đảo Marshall160,0 cm (5 ft 3 in)165,3 cm (5 ft 5 in)154,8 cm (5 ft 1 in)
191  Papua New Guinea160,0 cm (5 ft 3 in)163,1 cm (5 ft 4 in)156,9 cm (5 ft 2 in)
192  Quần đảo Solomon159,9 cm (5 ft 3 in)163,1 cm (5 ft 4 in)156,8 cm (5 ft 1+12 in)
193  Mozambique159,9 cm (5 ft 3 in)164,3 cm (5 ft 4+12 in)155,4 cm (5 ft 1 in)
194  Philippines159,7 cm (5 ft 3 in)165,2 cm (5 ft 5 in)154,1 cm (5 ft 12 in)
195  Yemen159,6 cm (5 ft 3 in)164,4 cm (5 ft 4+12 in)154,8 cm (5 ft 1 in)
196  Madagascar159,1 cm (5 ft 2+12 in)165,2 cm (5 ft 5 in)153,1 cm (5 ft 12 in)
197  Bangladesh158,7 cm (5 ft 2+12 in)165,1 cm (5 ft 5 in)152,4 cm (5 ft 0 in)
198    Nepal158,4 cm (5 ft 2+12 in)164,4 cm (5 ft 4+12 in)152,4 cm (5 ft 0 in)
199  Lào157,9 cm (5 ft 2 in)162,8 cm (5 ft 4 in)153,1 cm (5 ft 12 in)
200  Guatemala157,6 cm (5 ft 2 in)164,4 cm (5 ft 4+12 in)150,9 cm (4 ft 11+12 in)
201  Đông Timor156,4 cm (5 ft 1+12 in)160,1 cm (5 ft 3 in)152,7 cm (5 ft 0 in)

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài