Eurovision Song Contest 2022

Eurovision Song Contest 2022cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 66. Cuộc thi diễn ra ở nhà thi đấu PalaOlimpico tại thành phố Torino, Ý, sau chiến thắng của quốc gia tại cuộc thi năm 2021 với ca khúc "Zitti e buoni", biểu diễn bởi ban nhạc Måneskin. Cuộc thi bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 10 tháng 5 và 12 tháng 5; và đêm chung kết vào ngày 14 tháng 5 năm 2022.[1]

Eurovision Song Contest 2022
The Sound of Beauty
Thời gian
Bán kết 110 tháng 5 năm 2022
Bán kết 212 tháng 5 năm 2022
Chung kết14 tháng 5 năm 2022
Tổ chức
Địa điểmPalaOlimpico
Torino, Ý
Dẫn chương trình
Đạo diễn
  • Cristian Biondani
  • Duccio Forzano
Giám sátMartin Österdahl
Sản xuất
  • Claudio Fasulo
  • Simona Martorelli
Đài tổ chứcRadiotelevisione italiana (RAI)
Màn mở đầu
  • Bán kết 1: Tiết mục nghệ thuật tri ân sức sáng tạo và trí óc của nước Ý
    "The Sound of Beauty" trình diễn bởi Sherol Dos Santos
  • Bán kết 2: "The Italian Way", màn tấu hài châm biếm ngôn ngữ cử chỉ Ý trình diễn bởi Alessandro Cattelan
  • Chung kết:Give Peace a Chance” trình diễn bởi dàn nhạc Rockin' 1000
    "Benvenuto", "Io canto", "La solitudine", "Le cose che vivi" và "Scatola" trình diễn bởi Laura Pausini
    Diễu hành cờ chào đón 25 quốc gia tham dự vòng chung kết
Màn chuyển hồi
  • Bán kết 1: "Horizon in Your Eyes", "Satisfaction" và "Golden Nights" trình diễn bởi Dardust, Benny Benassi và Sophie and the Giants
    Tiết mục tôn vinh sự nghiệp của Raffaella Carrà trình diễn bởi các DCT
    "Fai rumore" trình diễn bởi Diodato
  • Bán kết 2: "Fragile" và "People Have the Power" trình diễn bởi Laura Pausini và Mika
    "Grande amore" trình diễn bởi Il Volo
  • Chung kết: "Supermodel" và “If I Can Dream” trình diễn bởi Måneskin
    "Non ho l'età" trình diễn bởi Gigliola Cinquetti
    "Love Today", "Grace Kelly", "Yo Yo" và "Happy Ending" trình diễn bởi Mika
Trang web chính thứceurovision.tv/event/turin-2022
Tham gia
Số quốc gia40
Nước tham dự lần đầuKhông có
Nước trở lại
  •  Armenia
  •  Montenegro
Nước rút lui
Bầu chọn
Phương thứcMỗi quốc gia trao tặng hai bộ 12, 10, 8–1 điểm cho 10 bài hát yêu thích của họ: một từ đại diện ban giám khảo chuyên nghiệp và một từ khán giả xem truyền hình.
Không có điểm tại chung kếtKhông có[b]
Bài hát chiến thắng Ukraina
"Stefania"
2021 ← Eurovision Song Contest → 2023

Ukraina là đất nước quán quân của cuộc thi này với ca khúc "Stefania", biểu diễn bởi ban nhạc Kalush Orchestra. Anh Quốc giành vị trí á quân với ca khúc "Space Man" bởi Sam Ryder. Tây Ban Nha giành vị trí thứ 3 với ca khúc "SloMo" bởi Chanel.

Các quốc gia tham dự

  Các nước tham dự vòng bán kết 1
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 1
  Các nước tham dự vòng bán kết 2
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 2

Bán kết 1

Vòng bán kết đầu tiên diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2022 lúc 21:00 (CEST).[1] 17 quốc gia tham dự vòng bán kết đầu tiên. Những quốc gia đó cộng với Pháp và Ý đã bình chọn trong vòng bán kết này.[2] Nga ban đầu được phân bổ tham gia vào nửa sau của vòng bán kết đầu tiên, nhưng đã bị loại khỏi cuộc thi do xâm lược Ukraina.[3] Các quốc gia được đánh dấu dưới đây được vào vòng chung kết.[4]

  Được vào chung kết
Thứ tự[5]Quốc gia[6]Nghệ sĩ[7]Bài hát[7]Ngôn ngữVị tríSố điểm
01  AlbaniaRonela Hajati"Sekret"Tiếng Albania, Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha1258
02  LatviaCiti Zēni"Eat Your Salad"Tiếng Anh1455
03  LitvaMonika Liu"Sentimentai"Tiếng Litva7159
04  Thụy SĩMarius Bear"Boys Do Cry"Tiếng Anh9118
05  SloveniaLPS"Disko"Tiếng Slovene1715
06  UkrainaKalush Orchestra"Stefania" (Стефанія)Tiếng Ukraina1337
07  BulgariaIntelligent Music Project"Intention"Tiếng Anh1629
08  Hà LanS10"De diepte"Tiếng Hà Lan2221
09  MoldovaZdob și Zdub & Advahov Brothers"Trenulețul"Tiếng România, Tiếng Anh8154
10  Bồ Đào NhaMaro"Saudade, saudade"Tiếng Anh, Tiếng Bồ Đào Nha4208
11  CroatiaMia Dimšić"Guilty Pleasure"Tiếng Anh, Tiếng Croatia1175
12  Đan MạchReddi"The Show"Tiếng Anh1355
13  ÁoLumix ft. Pia Maria"Halo"Tiếng Anh1542
14  IcelandSystur"Með hækkandi sól"Tiếng Iceland10103
15  Hy LạpAmanda Georgiadi Tenfjord"Die Together"Tiếng Anh3211
16  Na UySubwoolfer"Give That Wolf a Banana"Tiếng Anh6177
17  ArmeniaRosa Linn"Snap"Tiếng Anh5187

Bán kết 2

Vòng bán kết thứ hai diễn ra vào ngày 12 tháng 5 năm 2022 lúc 21:00 (CEST).[1] 18 quốc gia tham dự vòng bán kết thứ hai. Những quốc gia đó cộng với Anh Quốc, Đức và Tây Ban Nha đã bình chọn trong vòng bán kết này.[2] Các quốc gia được đánh dấu dưới đây được vào vòng chung kết.[8]

  Được vào chung kết
Thứ tự[5]Quốc gia[9]Nghệ sĩ[10]Bài hát[10]Ngôn ngữVị tríSố điểm
01  Phần LanThe Rasmus"Jezebel"Tiếng Anh7162
02  IsraelMichael Ben David"I.M"Tiếng Anh1361
03  SerbiaKonstrakta"In corpore sano"Tiếng Serbia, Tiếng Latinh3237
04  AzerbaijanNadir Rustamli"Fade to Black"Tiếng Anh1096
05  GruziaCircus Mircus"Lock Me In"Tiếng Anh1822
06  MaltaEmma Muscat"I Am What I Am"Tiếng Anh1647
07  San MarinoAchille Lauro"Stripper"Tiếng Ý, Tiếng Anh1450
08  ÚcSheldon Riley"Not the Same"Tiếng Anh2243
09  SípAndromache"Ela" (Έλα)Tiếng Anh, Tiếng Hy Lạp1263
10  IrelandBrooke"That's Rich"Tiếng Anh1547
11  Bắc MacedoniaAndrea"Circles"Tiếng Anh1179
12  EstoniaStefan"Hope"Tiếng Anh5209
13  RomâniaWRS"Llámame"Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha9118
14  Ba LanOchman"River"Tiếng Anh6198
15  MontenegroVladana"Breathe"Tiếng Anh, Tiếng Ý1733
16  BỉJérémie Makiese"Miss You"Tiếng Anh8151
17  Thụy ĐiểnCornelia Jakobs"Hold Me Closer"Tiếng Anh1396
18  Cộng hòa SécWe Are Domi"Lights Off"Tiếng Anh4227

Chung kết

Vòng chung kết diễn ra vào ngày 14 tháng 5 năm 2022 lúc 21:00 (CEST).[1] 25 quốc gia tham dự vòng chung kết, với tất cả 40 quốc gia tham dự cuộc thi được quyền bầu chọn.

  Quán quân
Thứ tự[11]Quốc gia[9]Nghệ sĩ[12]Bài hát[12]Ngôn ngữVị tríSố điểm
01  Cộng hòa SécWe Are Domi"Lights Off"Tiếng Anh2238
02  RomâniaWRS"Llámame"Tiếng Anh1864
03  Bồ Đào NhaMaro"Saudade, saudade"Tiếng Anh, Tiếng Bồ Đào Nha9207
04  Phần LanThe Rasmus"Jezebel"Tiếng Anh2138
05  Thụy SĩMarius Bear"Boys Do Cry"Tiếng Anh1778
06  PhápAlvan & Ahez"Fulenn"Tiếng Breton2417
07  Na UySubwoolfer"Give That Wolf a Banana"Tiếng Anh10182
08  ArmeniaRosa Linn"Snap"Tiếng Anh2061
09  ÝMahmood & Blanco"Brividi"Tiếng Ý6268
10  Tây Ban NhaChanel"SloMo"Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Anh3459
11  Hà LanS10"De diepte"Tiếng Hà Lan11171
12  UkrainaKalush Orchestra"Stefania" (Стефанія)Tiếng Ukraina1631
13  ĐứcMalik Harris"Rockstars"Tiếng Anh256
14  LitvaMonika Liu"Sentimentai"Tiếng Litva14128
15  AzerbaijanNadir Rustamli"Fade to Black"Tiếng Anh16106
16  BỉJérémie Makiese"Miss You"Tiếng Anh1964
17  Hy LạpAmanda Georgiadi Tenfjord"Die Together"Tiếng Anh8215
18  IcelandSystur"Með hækkandi sól"Tiếng Iceland2320
19  MoldovaZdob și Zdub & Advahov Brothers"Trenulețul"Tiếng România, Tiếng Anh7253
20  Thụy ĐiểnCornelia Jakobs"Hold Me Closer"Tiếng Anh4438
21  ÚcSheldon Riley"Not the Same"Tiếng Anh15125
22  Anh QuốcSam Ryder"Space Man"Tiếng Anh2466
23  Ba LanOchman"River"Tiếng Anh12151
24  SerbiaKonstrakta"In corpore sano"Tiếng Serbia, Tiếng Latinh5312
25  EstoniaStefan"Hope"Tiếng Anh13141

Tham khảo

Ghi chú

Liên kết ngoài