FC Dinamo Minsk

FC Dinamo Minsk (tiếng Belarus: ФК Дынама Мінск, FK Dynama Minsk; tiếng Nga: ФК Динамо Минск) là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại thủ đô Minsk, Belarus.

Dinamo Minsk
logo
Tên đầy đủФутбольны клуб „Дынама-Мінск“
Футбольный клуб «Динамо-Минск»
Football Club Dinamo Minsk
Thành lập18 tháng 6 năm 1927; 96 năm trước (1927-06-18)
SânSân vận động Dinamo, Minsk
Sức chứa22.000
Chủ tịch điều hànhAndrey Tolmach
Người quản lýVadim Skripchenko
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Belarus
2022Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus, thứ 4 trên 16
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1927 là một phần của Câu lạc bộ Thể thao Dynamo của Liên Xô. Kể từ khi Belarus giành được độc lập, câu lạc bộ tham dự Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus, đã giành được 7 danh hiệu vô địch quốc gia và 3 danh hiệu Cúp bóng đá Belarus.

Dinamo thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Dinamo có sức chứa 22.246 khán giả. Dinamo là đội bóng Belarus thứ hai, sau BATE Borisov tới được vòng bảng UEFA Europa League (2014–15 và 2015–16).

Danh hiệu

Belarus

Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus

  • Vô địch (7): 1992, 1992–93, 1993–94, 1994–95, 1995, 1997, 2004
  • Hạng hai: 1996, 2001, 2005, 2006, 2008, 2009, 2014, 2015, 2017
  • Hạng ba: 2000, 2003, 2012, 2013, 2016, 2018, 2021

Cúp bóng đá Belarus

  • Vô địch (3): 1992, 1994, 2003
  • Hạng hai: 1996, 1998, 2013

Siêu cúp bóng đá Belarus

  • Vô địch: 1994

Liên Xô

Giải bóng đá vô địch quốc gia Xô viết

  • Vô địch: 1982
  • Hạng ba: 1954, 1963, 1983

Cúp bóng đá Xô viết

  • Hạng hai: 1965, 1987

Federation Cup

  • Hạng hai: 1989

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Xô viết:

  • Vô địch: 1953, 1956
  • Hạng hai: 1951, 1975
  • Hạng ba: 1974, 1978

Belarusian SSR League

  • Vô địch: 1937, 1938, 1939, 1945, 1951, 1953, 1956, 1975
  • Hạng hai: 1934, 1935, 1946, 1952, 1977
  • Hạng ba:1940, 1947

Belarusian SSR Cup

  • Vô địch: 1936, 1940
  • Hạng hai: 1945

Đội hình hiện tại

Tính đến tháng 2 năm 2023[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Artem Makavchik
3HV Maksim Shvyatsow
4HV Ruslan Khadarkevich
6HV Sergey Politevich
7TV Artyom Bykov
8TV Roman Davyskiba
9 Dušan Bakić
10 Uladzimir Khvashchynski
11TV Oleg Nikiforenko
12TM Daniil Shapko
13TV Ivan Khovalko
14TV Anton Putsila
15HV Aleksandr Svirepa
16TV Oleg Yevdokimov
17TV Pavel Sedko
18 Vladislav Morozov
19TV Abdoul Bandaogo
20HV Alyaksandr Sachywka
21TM Fedor Lapoukhov
SốVT Quốc giaCầu thủ
22HV Aleksandr Mikhalenko
24HV Aleksey Vakulich
25 Vladislav Lozhkin
26HV Vladislav Kalinin
30HV Orinho
31TM Denis Shpakovsky
33TV Nikita Demchenko
37TV Maksym Shevchenko
67HV Roman Begunov
70TM Andrey Sinenko
77TV Andrey Rylach
99TV Joseph Adah
TV Mikalay Ivanow
HV Nikita Khalimonchik
HV Aleksandr Luzan
HV Vladislav Lyakh
TV Maksim Samotoy
TM Ivan Shimakovich
TV Anton Susha

Tham khảo

Liên kết ngoài