Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập

(Đổi hướng từ FIFA Arab Cup)

Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập (tên chính thức là FIFA Arab Cup, tiếng Ả Rập: كأس العرب‎, chuyển tự Kaʾs al-ʿArab, hoặc còn gọi đơn giản là Arab Cup) là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức bởi FIFA từ năm 2021 dành cho các đội tuyển nam quốc gia thuộc Liên hiệp các hiệp hội bóng đá Ả Rập (UAFA), cơ quan quản lý bóng đá tại các nước tại thế giới Ả Rập.[1] Đội vô địch hiện tại là Algérie với danh hiệu đầu tiên tại giải đấu năm 2021 ở Qatar.

Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập
Cơ quan tổ chứcUAFA
FIFA (từ 2021)
Thành lập1963; 61 năm trước (1963)
Khu vựcThế giới Ả Rập (UAFA)
Số đội16 (vòng chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Algérie (lần thứ nhất)
Đội bóng
thành công nhất
 Iraq (4 danh hiệu)
Trang webTrang web chính thức
Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập 2021

Giải đấu lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1963 tại Liban, với chức vô địch thuộc về Tunisia. Sau khi tiếp tục được tổ chức vào các năm 1964 và 1966, Arab Cup tạm ngừng trong khoảng 20 năm trước khi quay trở lại vào năm 1985. Giải đấu được tổ chức thêm năm lần nữa cho tới năm 2012, cũng là lần cuối cùng UAFA tổ chức giải. Năm 2021 là lần đầu tiên giải được tổ chức bởi FIFA.

Trong chín lần tổ chức, giải đã chứng kiến năm đội tuyển lên ngôi vô địch. Iraq đã vô địch bốn lần; các chức vô địch Arab Cup khác thuộc về các đội Ả Rập Xê Út (2 lần); Algeria, Ai Cập, Maroc, và Tunisia (mỗi đội 1 lần).

Đã có bảy nước đăng cai Arab Cup. Kuwait, Qatar và Ả Rập Xê Út đã đăng cai hai lần, còn Liban, Iraq, Jordan và Syria cũng đã có một lần tổ chức giải. Tất cả các giải đấu từ trước tới nay đều được tổ chức tại châu Á.

Trước khi FIFA trở thành đơn vị tổ chức, giải đấu này không nằm trong Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA. Tuy nhiên, kể từ khi FIFA trở thành đơn vị tổ chức của giải, giải đấu này nghiễm nhiên trở thành giải đấu nằm trong Lịch FIFA, tức là các câu lạc bộ phải giải phóng cầu thủ cho đội tuyển quốc gia.

Lịch sử

Ý tưởng ban đầu về việc tổ chức Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập bắt nguồn từ nhà báo người Liban Nassif Majdalani và Tổng thư ký Hiệp hội bóng đá Liban (LFA) Izzat Al Turk vào năm 1957.[2][3] Tới năm 1962, LFA kêu gọi chính thức thành lập giải đấu thông qua chủ tịch Georges Dabbas. Ông cũng là người đã đứng ra tổ chức cuộc họp giữa các hiệp hội bóng đá Ả Rập nhằm thành lập Arab Cup.[4] Kỳ Arab Cup đầu tiên được tổ chức tại Beirut từ tháng 4 tới tháng 5 năm 1963, với sự tham dự của năm đội tuyển.[5]

Trong khoảng thời gian 16 năm tạm ngừng từ 1966 tới 1982, Cúp Palestine (Palestine Cup) là giải đấu "de facto" thay thế cho Arab Cup. Giải được tổ chức ba lần vào những năm 1970 và sau khi Arab Cup quay lại vào thập niên 1980 thì trở thành giải đấu cấp bóng đá trẻ.[4][6] Arab Cup 1992 cũng được tổ chức như một phần của Đại hội Thể thao Ả Rập 1992.[6]

Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập 2021 là lần đầu tiên giải được tổ chức bởi FIFA, tên gọi chính thức của giải cũng được đổi từ Arab Cup thành FIFA Arab Cup.[7][8] Sau trận chung kết năm 2021, Chủ tịch FIFA Gianni Infantino tuyên bố FIFA sẽ tiếp tục điều hành giải trong những lần tổ chức tiếp theo.[9]

Kết quả

Lần tổ chứcNămChủ nhàVô địchTỷ số và địa điểmÁ quânHạng baTỷ số và địa điểmHạng tưSố đội tham dự
11963  Liban
Tunisia
[note 1]
Syria

Liban
[note 1]
Kuwait
5
21964  Kuwait
Iraq
[note 1]
Libya

Kuwait
[note 1]
Liban
5
31966  Iraq
Iraq
2–1
Sân vận động Al-Kashafa, Baghdad

Syria

Libya
6–1
Sân vận động Al-Kashafa, Baghdad

Liban
10
1982Giải bị hủy trong quá trình vòng loại do Chiến tranh Liban 1982
41985  Ả Rập Xê Út
Iraq
1–0
Sân vận động Nhà vua Fahd, Taif

Bahrain

Ả Rập Xê Út
0–0 (s.h.p.)
(4–1 p)
Sân vận động Nhà vua Fahd, Taif

Qatar
6
51988  Jordan
Iraq
1–1 (s.h.p.)
(4–3 p)
Sân vận động Quốc tế Amman, Amman

Syria

Ai Cập
2–0
Sân vận động Quốc tế Amman, Amman

Jordan
10
61992[a]  Syria
Ai Cập
3–2
Sân vận động Al-Hamadaniah, Aleppo

Ả Rập Xê Út

Kuwait
2–1
Sân vận động Al-Hamadaniah, Aleppo

Syria
6
71998  Qatar
Ả Rập Xê Út
3–1
Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha

Qatar

Kuwait
4–1
Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha

UAE
12
82002  Kuwait
Ả Rập Xê Út
1–0 (s.h.p.)
Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait

Bahrain
 Jordan  Maroc[b]10
2009Giải bị hủy trong quá trình vòng loại do không có nhà tài trợ[10]
92012  Ả Rập Xê Út
Maroc
1–1 (s.h.p.)
(3–1 p)
Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah

Libya

Iraq
1–0
Sân vận động Hoàng tử Abdullah al-Faisal, Jeddah

Ả Rập Xê Út
11
102021  Qatar
Algérie
2–0 (s.h.p.)
Sân vận động Al Bayt, Al Khor

Tunisia

Qatar
0–0 (s.h.p.)
(5–4 p)
Sân vận động 974, Doha

Ai Cập
16
  • s.h.p: sau hiệp phụ
  • p: sau loạt sút luân lưu
  • TBD: chưa xác định
Ghi chú

Các đội đạt tốp bốn

Các đội đạt tốp bốn
ĐộiVô địchÁ quânHạng baHạng tưBán kếtTổng cộng
 Iraq4 (1964, 1966*, 1985, 1988)1 (2012)5
 Ả Rập Xê Út2 (1998, 2002)1 (1992)1 (1985*)1 (2012*)5
 Tunisia1 (1963)1 (2021)2
 Ai Cập1 (1992)1 (1988)1 (2021)3
 Maroc1 (2012)1 (2002)2
 Algérie1 (2021)1
 Syria3 (1963, 1966, 1988)1 (1992*)4
 Libya2 (1964, 2012)1 (1966)3
 Bahrain2 (1985, 2002)2
 Qatar1 (1998*)1 (2021*)1 (1985)3
 Kuwait3 (1964*, 1992, 1998)1 (1963)4
 Liban1 (1963*)2 (1964, 1966)3
 Jordan1 (1988*)1 (2002)2
 UAE1 (1998)1
* chủ nhà

Thành tích theo các liên đoàn

Số danh hiệu theo liên đoàn
Liên đoàn (lục địa)Đội vô địchSố danh hiệu
AFC (châu Á)Iraq (4), Ả Rập Xê Út (2)6
CAF (châu Phi)Algérie (1), Ai Cập (1), Maroc (1), Tunisia (1)4

Kỷ lục và thống kê

Các nước tham gia

Với mỗi giải đấu, số đội tham dự vòng chung kết được ghi trong dấu ngoặc.

Đội1963

(5)
1964

(5)
1966

(10)
1985

(6)
1988

(10)
1992

(6)
1998

(12)
2002

(10)
2012

(11)
2021

(16)
Tổng cộng
 Algérie××××GS×GS××1st3
 Bahrain××GS2ndGS××2ndGSGS6
 Ai Cập××××3rd1stGS×GS4th5
 Iraq×1st1st1st1st×××3rdGS6
 JordanGSGSGSGS4thGSGSSF×QF9
 Kuwait4th3rdGS×GS3rd3rdGSGS8
 Liban3rd4th4th×GS×GSGSGSGS8
 Libya×2nd3rd×××GS×2nd4
 Mauritanie×××GS××××GS2
 Maroc××××××GSSF1stQF4
 Oman××GS××××××QF2
 Palestine××GS××GSGSGSGS5
 Qatar×××4th××2nd××3rd3
 Ả Rập Xê Út×××3rdGS2nd1st1st4thGS7
 Sudan×××××GSGSGSGS4
 Syria2nd×2nd×2nd4thGSGS×GS7
 Tunisia1st×××GS××××2nd3
 UAE××××××4th××QF2
 Yemen××GS××××GSGS3
Đội1963

(5)
1964

(5)
1966

(10)
1985

(6)
1988

(10)
1992

(6)
1998

(12)
2002

(10)
2012

(11)
2021

(16)
Total
Chú thích

Bảng xếp hạng mọi thời đại

Tính đến giải đấu năm 2021[11]
Xếp hạngĐộiSố lần tham dựSTTHBBTBBHSĐĐTBVô địch
1  Iraq628161024720+27582.074
2  Syria728117103832+6401.43
3  Kuwait830106144850–2361.20
4  Liban83097143842–4341.13
5  Ai Cập5218942715+12331.571
6  Maroc4169422912+17311.941
7  Jordan93387183265–33310.94
8  Ả Rập Xê Út72913884426+18280.972
9  Tunisia3148332311+12271.931
10  Qatar3148332210+12271.93
11  Libya4167633916+23271.69
12  Algérie3125521610+6201.671
13  Bahrain624310112144–23190.79
14  Sudan5123361122–11121.00
15  Palestine6141762028–8100.71
16  UAE28305915–691.13
17  Oman27115729–2240.57
18  Yemen[a]310118944–3540.40
19  Mauritanie25104311–830.60
Ghi chú

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:FIFA Arab Cup


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu