Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới năm 2003

Giải vô địch bóng đã nữ thế giới 2003 được tổ chức tại Hoa Kỳ và đội vô địch là đội tuyển Đức.[1] Giải đấu ban đầu được dự định tổ chức tại Trung Quốc. Vào ngày 3 tháng 5 năm 2003, giải đấu bất ngờ chuyển qua Hoa Kỳ, do đợt bùng phát bệnh SARS năm 2003 ở Trung Quốc.[2][3] Do Hoa Kỳ đã tổ chức World Cup 1999, nên FIFA cho rằng Hoa Kỳ sẽ là nước thích hợp nhất để tổ chức với thời gian chuẩn bị rất ngắn trước khi giải bắt đầu. Thêm vào đó, những người yêu bóng đá nữ Mỹ hy vọng rằng giải đấu tổ chức ở đó sẽ cứu được giải chuyên nghiệp nữ của Mỹ là WUSA khỏi bị giải tán.[4]

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003
2003 FIFA Women's World Cup - USA
Logo chính thức
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàHoa Kỳ
Thời gian23 tháng 10 – 14 tháng 11
Số đội16
Địa điểm thi đấu6
Vị trí chung cuộc
Vô địch Đức (lần thứ 1)
Á quân Thụy Điển
Hạng ba Hoa Kỳ
Hạng tư Canada
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng107 (3,34 bàn/trận)
Số khán giả656.789 (20.525 khán giả/trận)
Vua phá lướiĐức Birgit Prinz (7 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Đức Birgit Prinz
1999
2007

Để bù cho Trung Quốc, FIFA đã quyết định giải năm 2007 sẽ được tổ chức tại quốc gia này. Đội tuyển Trung Quốc cũng được đặc cách vào thẳng vòng chung kết World Cup 2003.[4][5][6][7]

Sân vận động

PhiladelphiaFoxboroughWashington, D.C.
Lincoln Financial FieldSân vận động GilletteSân vận động Tưởng niệm Robert F. Kennedy
Sức chứa: 70.000Sức chứa: 68.000 (22.385 cho giải đấu)Sức chứa: 53.000
Tập tin:Le Lincoln Financial Field (cropped).jpg
Địa điểm tổ chức Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 tại Hoa Kỳ[8]
CarsonPortlandColumbus
Trung tâm Home DepotPGE ParkSân vận động Columbus Crew
Sức chứa: 28.359Sức chứa: 27.500Sức chứa: 22.555

Các đội tham dự

Các đội tuyển tham dự vòng chung kết
Liên đoànVòng loạiCác đội tham dự vòng chung kết
AFC (châu Á)Giải vô địch bóng đá nữ châu Á 2003  Nhật Bản
 CHDCND Triều Tiên
 Hàn Quốc
CAF (châu Phi)Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi 2002  Ghana
 Nigeria
CONCACAF
(Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Cúp vàng nữ CONCACAF 2002  Canada
CONMEBOL (Nam Mỹ)Sudamericano Femenino 2003  Brasil
 Argentina
OFC (châu Đại Dương)Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương 2003  Úc
UEFA (châu Âu)Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 (UEFA)  Thụy Điển
 Nga
 Pháp
 Đức
 Na Uy
Quốc gia đăng cai  Hoa Kỳ
 Trung Quốc

Danh sách cầu thủ tham dự giải

Trọng tài

Vòng bảng

  Hai đội xếp đầu mỗi bảng giành quyền vào vòng trong.

Bảng A

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Hoa Kỳ3300111+109
 Thụy Điển320153+26
 CHDCND Triều Tiên310234−13
 Nigeria2002011−110
23 tháng 10 năm 2003
Nigeria  0–3  CHDCND Triều TiênSân vận động Lincoln Financial Field, Philadelphia
24 tháng 10 năm 2003
Hoa Kỳ  3–1  Thụy ĐiểnSân vận động RFK, Washington, D.C.
28 tháng 10 năm 2003
Thụy Điển  1–0  CHDCND Triều TiênSân vận động Lincoln Financial Field, Philadelphia
Hoa Kỳ  5–0  NigeriaSân vận động Lincoln Financial Field, Philadelphia
31 tháng 10 năm 2003
Thụy Điển  3–0  NigeriaSân vận động Columbus Crew, Columbus
CHDCND Triều Tiên  0–3  Hoa KỳSân vận động Columbus Crew, Columbus

Bảng B

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Brasil321082+67
 Na Uy3201105+56
 Pháp311123−14
 Hàn Quốc3003111−100
23 tháng 10 năm 2003
Na Uy  2–0  PhápSân vận động Lincoln Financial Field, Philadelphia
24 tháng 10 năm 2003
Brasil  3–0  Hàn QuốcSân vận động RFK, Washington, D.C.
27 tháng 10 năm 2003
Na Uy  1–4  BrasilSân vận động RFK, Washington, D.C.
Pháp  1–0  Hàn QuốcSân vận động RFK, Washington, D.C.
30 tháng 10 năm 2003
Hàn Quốc  1–7  Na UySân vận động Gillette, Foxborough
Pháp  1–1  BrasilSân vận động RFK, Washington, D.C.

Bảng C

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Đức3300132+119
 Canada320175+26
 Nhật Bản310276+13
 Argentina3003115−140
23 tháng 10 năm 2003
Đức  4–1  CanadaSân vận động Columbus Crew, Columbus
Nhật Bản  6–0  ArgentinaSân vận động Columbus Crew, Columbus
27 tháng 10 năm 2003
Đức  3–0  Nhật BảnSân vận động Columbus Crew, Columbus
Canada  3–0  ArgentinaSân vận động Columbus Crew, Columbus
30 tháng 10 năm 2003
Canada  3–1  Nhật BảnSân vận động Gillette, Foxborough
Argentina  1–6  ĐứcSân vận động RFK, Washington, D.C.

Bảng D

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Trung Quốc321031+27
 Nga320152+36
 Ghana310225−33
 Úc301235−21
24 tháng 10 năm 2003
Úc  1–2  NgaThe Home Depot Center, Carson
Trung Quốc  1–0  GhanaThe Home Depot Center, Carson
28 tháng 10 năm 2003
Ghana  0–3  NgaThe Home Depot Center, Carson
Trung Quốc  1–1  ÚcThe Home Depot Center, Carson
31 tháng 10 năm 2003
Ghana  2–1  ÚcPGE Park, Portland
Trung Quốc  1–0  NgaPGE Park, Portland

Vòng đấu loại trực tiếp

Tóm tắt

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
3 tháng 11 — Foxborough
 
 
 Hoa Kỳ1
 
7 tháng 11 — Portland
 
 Na Uy0
 
 Hoa Kỳ0
 
4 tháng 11 — Portland
 
 Đức3
 
 Đức7
 
14 tháng 11 — Carson
 
 Nga1
 
 Đức (h.p.)2
 
3 tháng 11 — Foxborough
 
 Thụy Điển1
 
 Brasil1
 
7 tháng 11 — Portland
 
 Thụy Điển2
 
 Thụy Điển2
 
4 tháng 11 — Portland
 
 Canada1Tranh hạng ba
 
 Trung Quốc0
 
13 tháng 11 — Carson
 
 Canada1
 
 Hoa Kỳ3
 
 
 Canada1
 

Tứ kết

Hoa Kỳ  1–0  Na Uy
Wambach  24'(Chi tiết)
Khán giả: 25.103
Trọng tài: Nicole Petignat (Thụy Sĩ)

Brasil  1–2  Thụy Điển
Marta  44' (ph.đ.)(Chi tiết)Svensson  23'
Andersson  53'
Khán giả: 25.103
Trọng tài: Trương Đông Khánh (Trung Quốc)

Đức  7–1  Nga
Müller  25'
Minnert  57'
Wunderlich  60'
Garefrekes  62'85'
Prinz  80'89'
(Chi tiết)Danilova  70'
Khán giả: 20.021
Trọng tài: Im Eun-Ju (Hàn Quốc)

Trung Quốc  0–1  Canada
(Chi tiết)Hooper  7'
Khán giả: 20.021
Trọng tài: Kari Seitz (Hoa Kỳ)

Bán kết

Đức  3–0  Hoa Kỳ
Garefrekes  15'
Meinert  90+1'
Prinz  90+3'
(Chi tiết)
Khán giả: 27.623
Trọng tài: Sonia Denoncourt (Canada)

Canada  1–2  Thụy Điển
Lang  64'(Chi tiết)Moström  79'
Öqvist  86'
Khán giả: 27.623
Trọng tài: Katriina Elovirta (Phần Lan)

Tranh hạng ba

Hoa Kỳ  3–1  Canada
Lilly  22'
Boxx  51'
Milbrett  80'
(Chi tiết)Sinclair  38'
Khán giả: 25.253
Trọng tài: Tammy Ogston (Úc)

Chung kết

Đức  2–1 (h.p.)  Thụy Điển
Meinert  46'
Künzer  98'
(Chi tiết)Ljungberg  41'
Khán giả: 26.137
Trọng tài: Cristina Babadac (România)

Vô địch

Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003

Đức
Lần thứ nhất

Giải thưởng

Cầu thủ đoạt Quả bóng vàng:Cầu thủ đoạt Chiếc giày vàng:Đội đoạt Giải Fair Play:
Birgit Prinz Birgit Prinz  Trung Quốc

Đội hình toàn sao

Thủ mônHậu vệTiền vệTiền đạo

Silke Rottenberg

Vương Lệ Bình
Sandra Minnert
Joy Fawcett

Bettina Wiegmann
Malin Moström
Shannon Boxx

Charmaine Hooper
Maren Meinert
Birgit Prinz
Victoria Svensson

Cầu thủ ghi bàn

7 bàn
5 bàn
  • Maren Meinert
4 bàn
  • Kátia
3 bàn
2 bàn
  • Charmaine Hooper
  • Kara Lang
  • Bạch Cát
  • Marinette Pichon
  • Sandra Minnert
  • Martina Müller
  • Bettina Weigmann
  • Pia Wunderlich
  • Alberta Sackey
  • Shannon Boxx
  • Mia Hamm
  • Kristine Lilly
  • Cindy Parlow
  • Cat Reddick
  • Marianne Petterson
  • Malin Moström
  • Jin Pyol-Hui
  • Heather Garriock
1 bàn
  • Yanina Gaitán
  • Daniela
  • Rosana
  • Tôn Văn
  • Stefanie Gottschlich
  • Conny Pohlers
  • Kim Jin-Hee
  • Julie Foudy
  • Tiffeny Milbrett
  • Solveig Gulbrandsen
  • Linda Ørmen
  • Anita Rapp
  • Brit Sandaune
  • Natalia Barbachina
  • Elena Fomina
  • Olga Letyushova
  • Marina Saenko
  • Yamamoto Emi
  • Josephine Oeqvist
  • Ri Un-Gyong
  • Kelly Golebiowski
Phản lưới nhà (1)
  • Diane Alagich (trận gặp Nga)

Bảng xếp hạng giải đấu

ĐộiThứ hạngTrậnThắngHoàThuaBTBBHSĐiểm
1  Đức6600254+2118
2  Thụy Điển6402107+312
3  Hoa Kỳ6501155+1015
4  Canada6303101009
Bị loại ở tứ kết
5  Brasil421194+57
6  Trung Quốc421132+17
7  Na Uy4202106–46
8  Nga420269–36
Bị loại ở vòng bảng
9  Pháp311123–14
10  Nhật Bản310276+13
11  CHDCND Triều Tiên310234–13
12  Ghana310225–33
13  Úc301235–21
14  Hàn Quốc3003111–100
15  Nigeria3003011–110
16  Argentina3003115–140

Chú thích

Liên kết ngoài