Good Girl Gone Bad

Good Girl Gone Badalbum phòng thu thứ ba của nghệ sĩ thu âm người Barbados Rihanna, phát hành ngày 31 tháng 5 năm 2007, bởi Def Jam Recordings và SRP Records. Trong album này, Rihanna đã cộng tác với nhiều nhà sản xuất khác nhau, bao gồm Christopher "Tricky" Stewart, Terius "Dream" Nash, Neo da Matrix, Timbaland, Carl Sturken, Evan Rogers và StarGate. Lấy cảm hứng từ album phòng thu thứ tư của Brandy Norwood Afrodisiac (2004), Good Girl Gone Bad là một album mang âm hưởng của pop, dance-pop, R&B với nhiều ảnh hưởng từ âm nhạc những năm 1980. Được mô tả là một bước đột phá trong sự nghiệp của Rihanna, nó đại diện cho sự chuyển biến từ những âm thanh Caribbean trong hai album phòng thu trước của cô, Music of the Sun (2005) và A Girl like Me (2006). Bên cạnh sự thay đổi trong âm nhạc, album cũng đánh dấu hình ảnh mới của nữ ca sĩ từ một cô gái ngây thơ đến một người có cái nhìn sắc sảo và ngoại hình gợi cảm hơn.

Good Girl Gone Bad
Album phòng thu của Rihanna
Phát hành31 tháng 5 năm 2007 (2007-05-31)
Thu âm2006–2007
Thể loại
Thời lượng46:02
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Rihanna
A Girl like Me
(2006)
Good Girl Gone Bad
(2007)
Good Girl Gone Bad: Reloaded
(2008)
Đĩa đơn từ Good Girl Gone Bad
  1. "Umbrella"
    Phát hành: 29 tháng 3 năm 2007
  2. "Shut Up and Drive"
    Phát hành: 13 tháng 5 năm 2007
  3. "Hate That I Love You"
    Phát hành: 21 tháng 8 năm 2007
  4. "Don't Stop the Music"
    Phát hành: 7 tháng 9 năm 2007
  5. "Rehab"
    Phát hành: 6 tháng 10 năm 2008

Good Girl Gone Bad nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao khâu sáng tác của nó cũng như định hướng âm nhạc mới của Rihanna, mặc dù một số người chỉ trích nội dung lời bài hát và tính nhất quán của nó. Album nhận được 7 đề cử giải Grammy và chiến thắng giải Hợp tác rap/hát xuất sắc nhất với đĩa đơn "Umbrella" tại lễ trao giải năm 2008. Nó ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200 và bán được 162.000 bản trong tuần đầu phát hành. Trên thị trường quốc tế, album đạt vị trí quán quân tại Canada, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tính đến nay, Good Girl Gone Bad đã bán được 7 triệu bản trên toàn thế giới.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó bao gồm hai bản hit quốc tế "Umbrella" và "Don't Stop the Music"; tạp chí Rolling Stone đã liệt kê "Umbrella" ở vị trí thứ 412 trong danh sách 500 bài hát vĩ đại nhất mọi thời đại. Để quảng bá album, Rihanna bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn thế giới đầu tiên, Girl Good Gone Bad Tour. Năm 2008, album đã được tái phát hành dưới tên gọi Good Girl Gone Bad: Reloaded với ba bài hát mới, bao gồm những đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100 là "Take a Bow" và "Disturbia". Sau đó, nó được tiếp nối với album phối khí đầu tiên của Rihanna, Good Girl Gone Bad: The Remixes, vào tháng 1 năm 2009, trong đó bao gồm những bản phối từ Moto Blanco, Tony Moran, the Soul Seekerz và the Wideboys.

Danh sách bài hát

Good Girl Gone Bad – Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Umbrella" (hợp tác với Jay-Z)
  • C. "Tricky" Stewart
  • Terius "Dream" Nash
  • Thaddis Harrell
  • Shawn Carter
  • Stewart
  • Kuk Harrell[a]
4:35
2."Push Up on Me"
  • Rotem
  • Riddick[a]
3:15
3."Don't Stop the Music"
StarGate4:27
4."Breakin' Dishes"
  • Stewart
  • Nash
  • Stewart
  • Harrell[a]
3:20
5."Shut Up and Drive"
  • Evan Rogers
  • Carl Sturken
  • Stephen Morris
  • Peter Hook
  • Bernard Sumner
  • Gillian Gilbert
  • Rogers
  • Sturken
3:33
6."Hate That I Love You" (hợp tác với Ne-Yo)
  • StarGate
  • Ne-Yo[a]
3:39
7."Say It"
  • Riddick
  • Quaadir Atkinson
  • Ewart Brown
  • Clifton Dillon
  • Sly Dunbar
  • Brian Thompson
  • Neo da Matrix
  • Riddick[a]
4:10
8."Sell Me Candy"
2:45
9."Lemme Get That"
  • Nash
  • Mosley
  • Carter
  • Timbaland
  • Nash[a]
3:41
10."Rehab"
4:54
11."Question Existing"
  • Smith
  • Shea Taylor
  • Carter
4:08
12."Good Girl Gone Bad"
  • Smith
  • Hermansen
  • Eriksen
  • Lene Marlin
3:35
Tổng thời lượng:46:02
Good Girl Gone Bad – Bản tại Pháp (track bổ sung)[1]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Umbrella" (The Lindbergh Palace Remix)
  • Stewart
  • Nash
  • Harrell
  • Carter
  • Stewart
  • Harrell[a]
3:53
Good Girl Gone Bad – Bản tại Úc và Anh quốc (track bổ sung)[2][3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Cry"
  • Hermansen
  • Eriksen
  • Dabney
StarGate3:53
Tổng thời lượng:49:54
Good Girl Gone Bad – Bản tại Nhật (track bổ sung)[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Cry"
  • Hermansen
  • Eriksen
  • Dabney
StarGate3:53
14."Haunted"
  • Rogers
  • Sturken
  • Rogers
  • Sturken
4:09
Tổng thời lượng:54:04
Good Girl Gone Bad – Bản cao cấp tại Nhật bao gồm Dance Remixes (Đĩa 1 – CD tăng cường)[5][6]
STTNhan đềThời lượng
15."Umbrella" (hợp tác với Jay-Z) (Video)4:14
Good Girl Gone Bad – Bản tại Anh quốc (track nhạc số bổ sung)[7]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Umbrella" (Acoustic)
  • Stewart
  • Nash
  • Harrell
  • Carter
  • Stewart
  • Harrell[a]
4:36
Tổng thời lượng:54:34
Good Girl Gone Bad – Bản cao cấp bao gồm Dance Remixes (Đĩa 2)[8]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Umbrella" (hợp tác với Jay-Z) (Seamus Haji & Paul Emanuel Remix)
  • Stewart
  • Nash
  • Harrell
  • Carter
  • Stewart
  • Harrell[a]
  • Seamus Haji[c]
  • Paul Emanuel[c]
6:27
2."Breakin' Dishes" (Soul Seekerz Remix)
  • Stewart
  • Nash
  • Stewart
  • Harrell[a]
  • Soul Seekerz[c]
6:36
3."Don't Stop the Music" (The Wideboys Club Mix)
  • Hermansen
  • Eriksen
  • Dabney
  • Jackson
  • StarGate
  • The Wideboys[c]
6:04
4."Question Existing" (The Wideboys Club Mix)
  • Smith
  • Taylor
  • Carter
6:37
5."Hate That I Love You" (hợp tác với Ne-Yo) (K-Klassic Remix))
  • Smith
  • Hermansen
  • Eriksen
6:12
6."Push Up on Me" (Moto Blanco Club Mix)
  • Rotem
  • Riddick
  • Richie
  • Weil
7:41
7."Good Girl Gone Bad" (Soul Seekerz Remix)
  • Smith
  • Hermansen
  • Eriksen
  • Marlin
6:37
8."Haunted" (Steve Mac Classic Mix)
  • Rogers
  • Sturken
  • Rogers
  • Sturken
  • Steve Mac[c]
6:35
9."Say It" (Soul Seekerz Remix)
  • Riddick
  • Atkinson
  • Brown
  • Dillon
  • Dunbar
  • Thompson
  • Neo da Matrix
  • Riddick[a]
  • Soul Seekerz[c]
6:25
10."Cry" (Steve Mac Classic Mix)
  • Hermansen
  • Eriksen
  • Dabney
  • StarGate
  • Steve Mac[c]
5:48
11."S.O.S." (Digital Dog Remix)
  • Rotem
  • E. Kidd Bogart
  • Ed Cobb
  • Rotem
  • Digital Dog[c]
7:23
Chú thích
  • ^a nghĩa là sản xuất phần giọng hát
  • ^b nghĩa là đồng sản xuất
  • ^c nghĩa là nhà phối khí và hỗ trợ sản xuất

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2011)Vị trí
cao nhất
UK R&B Albums Chart[35]16

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2007)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[36]31
Austrian Albums (Ö3 Austria)[37]17
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[38]17
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[39]25
Dutch Albums Chart[40]47
Hungarian Albums (Mahasz)[41]21
Irish Albums (IRMA)[42]11
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[43]8
UK Albums (OCC)[44]10
US Billboard 200[45]57
Bảng xếp hạng (2008)Vị trí
Australian Albums (ARIA)[46]9
Austrian Albums (Ö3 Austria)[47]47
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[48]30
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[49]32
Dutch Albums (MegaCharts)[40]56
Hungarian Albums (Mahasz)[50]83
Irish Albums (IRMA)[51]8
Spanish Albums (Promusicae)[52]37
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[53]25
UK Albums (OCC)[44]6
US Billboard 200[54]21
Bảng xếp hạng (2009)Vị trí
US Billboard 200[55]70

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạngVị trí
Australia (ARIA)[56]59
France (SNEP)[57]68
Dutch Albums (MegaCharts)[58]228
New Zealand (Recorded Music NZ)[59]112
Switzerland (Schweizer Hitparade)[60]35

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[61]4× Bạch kim280.000^
Áo (IFPI Áo)[62]Bạch kim20,000*
Bỉ (BEA)[63]3× Bạch kim60,000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[64]2× Bạch kim120.000*
Canada (Music Canada)[65]5× Bạch kim500.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[66]Bạch kim30.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[67]Bạch kim16,002[67]
Đức (BVMI)[68]2× Bạch kim600.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[69]Vàng7.500^
Hungary (Mahasz)[70]Bạch kim6.000^
Ireland (IRMA)[71]5× Bạch kim75.000^
Ý (FIMI)[72]Bạch kim80.000*
Nhật Bản (RIAJ)[73]Bạch kim250.000^
México (AMPROFON)[74]Vàng50.000^
New Zealand (RMNZ)[75]Bạch kim15.000^
Ba Lan (ZPAV)[76]2× Bạch kim40.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[77]Vàng10.000^
Nga (NFPF)[78]4× Bạch kim80.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[79]Bạch kim80,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[80]3× Bạch kim90.000^
Anh Quốc (BPI)[82]6× Bạch kim1,904,347[81]
Hoa Kỳ (RIAA)[84]5× Bạch kim2,800,000[83]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[85]3× Bạch kim3.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài