Nemanja Nikolić

Nemanja Nikolić (tiếng Kirin Serbia: Немања Николић, phát âm [němaɲa nǐkolitɕ]; tiếng Hungary: Nikolics Nemanja; sinh ngày 31 tháng 12 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Hungary thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Fehérvár của giải vô địch Hungary. Anh sinh ra tại Nam Tư, nhưng chưa bao giờ được lựa chọn vào đội tuyển quốc gia Serbia, anh lại lựa chọn khoác áo đội tuyển quốc gia Hungary.[2][3]

Nemanja Nikolić
Nikolić trong màu áo Chicago Fire vào năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủNemanja Nikolić
Ngày sinh31 tháng 12, 1987 (36 tuổi)
Nơi sinhSenta, Nam Tư (nay là Serbia)
Chiều cao1,80 m[1]
Vị tríTiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Fehérvár
Số áo71
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
1996–2006Senta
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2006–2007Barcs19(3)
2007–2008Kaposvölgye14(11)
2008–2010Kaposvár49(30)
2010–2015Videoton149(87)
2015–2017Legia Warsaw56(41)
2017–2020Chicago Fire96(51)
2020–Fehérvár45(20)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2013–Hungary43(8)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 10 năm 2021

Xuất thân

Nikolić sinh ra tại Senta, Nam Tư, có cha là người Serbia và mẹ là người Hungary. Anh khởi nghiệp chơi bóng cùng em trai tại Senta.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

Kaposvár

Nikolić trong màu áo Videoton năm 2010

Ngày 7 tháng 2 năm 2008, Nikolić được ký hợp đồng với Kaposvár. Anh thi đấu trận đầu tiên trước Videoton. Anh đã ghi được 30 bàn thắng chỉ sau 49 trận, làm cho nhiều câu lạc bộ hàng đầu của Hungary thèm muốn ký hợp đồng với anh như Újpest, Ferencváros and Videoton.

Videoton

Năm 2010 Videoton đã ký hợp đồng với Nikolić. Anh trở thành vua phá lưới của giải vô địch Hungary mùa 2009–10.[4][5]

Nikolić giành chức vô địch mùa giải 2010–11 của giải vô địch Hungary trong màu áo Videoton. Với sự huấn hiện của huấn luyện viên người Bồ Đào Nha Paulo Sousa, anh thường bị gạch tên khỏi đội một ở những trận đầu của giải bóng đá vô địch quốc gia Hungary mùa 2011–12. Tuy nhiên, khi vào sân thay người anh đã cố ghi bàn vào lưới Paks, Siófok (hai bàn), Újpest (hai bàn) và Pápa liên tiếp tại giải vô địch Hungary.

Ngày 2 tháng 8 năm 2012, Nikolić ghi bàn thắng duy nhất ở lượt trận đầu tiên vòng thứ 3 của UEFA Europa League 2012–13, khi Videoton đánh bại câu lạc bộ K.A.A. Gent của Bỉ 1–0 tại sân Sóstói Stadion.[6] Anh cũng ghi bàn ở trận lượt về giúp Videoton thắng 3–0 tại Jules Ottenstadion.[7] Ngày 4 tháng 9 năm 2012, anh ghi một bàn thắng ở UEFA Europa League mùa 2012–13 khi Videoton đánh bại đại diện Sporting CP của Bồ Đào Nha 3–0 tại Stadion Sóstói.[8][9]

Ngày 26 tháng 10 năm 2014, Nikolić thiết lập kỷ lục mới khi ghi bàn trong 12 trận liên tiếp ở giải quốc gia mù bóng 2014–15.[10]

Legia Warsaw

Ngày 8 tháng 6 năm 2015, Nikolić đầu quân cho câu lạc bộ của giải EkstraklasaLegia Warsaw.[11] Ngày 19 tháng 7 năm 2015, Nikolić có trận đá ra mắt mùa giải 2015–16 của Ekstraklasa bằng hai bàn thắng ghi được vào lưới Śląsk Wrocław tại sân Stadion Miejski, Wrocław.[12] Ngày 16 tháng 3 năm 2016 Nikolic ghi một cú hat-trick vào lưới Zawisza Bydgoszcz tại Pepsi Arena, Warsaw. Trận đấu kết thúc với chiến thắng 4–0 cho Legia Warsaw.[13] Ngày 15 tháng 5 năm 2016 Legia trở thành nhà vô địch của giải bóng đá vô địch quốc gia Ba Lan 2015–16 sau khi đánh bại Pogoń Szczecin 3–0 trên sân nhà. Anh còn là vua phá lưới của giải bóng đá vô địch quốc gia Ba Lan 2015–16 với 28 bàn thắng ghi được sau 37 trận.[14]

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 19 tháng 12 năm 2020[14][15]
Câu lạc bộMùaGiảiCúp quốc giaCúp liên đoànLiên lục địaTổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Barcs2006–07NB II1930000193
Kaposvölgye2007–08NB II141100001411
Kaposvár2007–08NB I1245242218
2008–09NB I221631573024
2009–10NB I151031001811
Tổng cộng4930114996943
Videoton2009–10NB I1581131001910
2010–11NB I2487520203513
2011–12NB I301964107104730
2012–13NB I271355751245127
2013–14NB I28181031203419
2014–15NB I25214300002924
Tổng cộng1498724182514174215123
Legia Warsaw2015–16Ekstraklasa372876101025536
2016–17Ekstraklasa191211001163119
Tổng cộng564087102188655
Chicago Fire2017MLS342420103724
2018MLS311544003519
2019MLS311211003213
Tổng cộng9651751010456
Fehérvár2019–20NB I14551196
2020–21NB I14623321911
Tổng cộng281174323817
Tổng kết sự nghiệp411233573836234114545308

Cấp đội tuyển

Hungary
NămSố trậnSố bàn thắng
201321
201481
201561
201670
201722
201820
202082
202181
Tổng cộng438

Bàn thắng cho đội tuyển

Tỉ số liệt kê của Hungary trước, cột tỉ số ghi lại sau mỗi bàn thắng của Nikolić.

#.NgàyNơi tổ chứcĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
1.15 tháng 10 năm 2013Sân vận động Ferenc Puskás, Budapest, Hungary  Andorra
1–0
2–0
Vòng loại World Cup 2014
2.18 tháng 11 năm 2014Groupama Arena, Budapest, Hungary  Nga
1–2
1–2
Giao hữu
3.5 tháng 6 năm 2015Sân vận động Nagyerdei, Debrecen, Hungary  Litva
3–0
4–0
4.9 tháng 11 năm 2017Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg City, Luxembourg  Luxembourg
1–1
1–2
5.14 tháng 11 năm 2017Groupama Arena, Budapest, Hungary  Costa Rica
1–0
1–0
6.6 tháng 9 năm 2020Puskás Aréna, Budapest, Hungary  Nga
2–3
2–3
UEFA Nations League 2020–21
7.8 tháng 10 năm 2020Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia, Bulgaria  Bulgaria
3–0
3–1
Vòng loại Euro 2020
8.28 tháng 3 năm 2021Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino  San Marino
3–0
3–0
Vòng loại World Cup 2022

Danh hiệu

Câu lạc bộ

Videoton

Legia Warsaw

Cá nhân

  • Vua phá lưới giải vô địch Hungary: 2009–10 (18 bàn thắng),[18] 2013–14 (18 bàn thắng; đồng giải với Attila Simon),[19] 2014–15 (21 bàn thắng)[20]
  • Vua phá lưới Ekstraklasa: 2015–16 (28 bàn thắng)
  • Vua phá lưới Cúp bóng đá Ba Lan: 2015–16 (6 bàn thắng)[21]
  • Cầu thủ hay nhất tháng giải Ekstraklasa: tháng 8 năm 2015,[22] tháng 9 năm 2015,[23] October 2015[24]
  • Tiền đạo hay nhất giải Ekstraklasa: 2015–16[25]
  • Cầu thủ hay nhất giải Ekstraklasa: 2015–16[25]
  • Ekstraklasa - Giải của khán giả Canal +: 2015–16[25]
  • Chiếc giày vàng MLS: 2017 (24 bàn thắng)[26]
  • MLS Best XI: 2017[26]
  • Cầu thủ bóng đá Hungary của năm 2017 (M4 Sport Gála)[27]
  • 2018 ESPY Awards: Giải cầu thủ hay nhất MLS

Tham khảo

Liên kết ngoài